Giáo án Ngữ văn 6 kì I

Giáo án Ngữ văn 6 kì I

Tiết 1: CON RỒNG CHÁU TIÊN

I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết.

- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.

- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.

- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.

II/ CHUẨN BỊ

Thày: Nghiên cứu soạn bài

Trò: Đọc văn bản

III/ NỘI DUNG

A. Ổn định tổ chức lớp

B/ Kiểm tra bài cũ:

GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.

 

doc 144 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: Con rồng cháu tiên
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Nắm được sơ lược định nghĩa về truyền thuyết.
- Nắm được nội dung ý nghĩa của truyện. Bằng trí tưởng tượng phong phú đã xây dựng nên một truyền thuyết kỳ thú để giải thích nguồn gốc Việt Nam.
- Bồi dưỡng lòng yêu nước và tự hào dân tộc.
- Rèn kỹ năng đọc diễn cảm, phân tích cảm thụ truyện.
II/ Chuẩn bị
Thày: Nghiên cứu soạn bài
Trò: Đọc văn bản
III/ Nội dung
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
C/ Bài mới:
GV hướng dẫn HS cách đọc
Gọi HS đọc - GV nhận xét
Cho HS kể lại truyện.
- Chi tiết nào liên quan đến lịch sử, các chi tiết dựng lên có ý nghĩa gì?
- Truyện thể hiện thái độ gì của nhân dân ta?
GV rút ra kết luận
- Truyện kể về những ai? kể về sự việc gì?
- Tìm những chi tiết giới thiệu về nguồn gốc LLQ
- Em có suy nghĩ gì về nguồn gốc
- Hình dáng, sinh hoạt của vị thần.
- Nhận xét về sinh hoạt.
- Tài năng sức khoẻ của thần được thể hiện qua chi tiết nào?
- Nhận xét.
- Hình ảnh LLQ được xây dựng qua P2 nào?
- Tìm những chi tiết giới thiệu về
- Nhan sắc của bà được miêu tả như thế nào?
- Nhận xét gì về sinh hoạt của bà?
- Hình ảnh bà Âu Cơ được xây dựng bằng chi tiết NTN?
Hai người yêu nhau trong hoàn cảnh nào?
- Em có suy nghĩ gì về cuộc hôn nhân này.
- Cuộc hôn nhân thần tiên này đã đem lại hiệu quả gì?
? Khi Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng đàn con đang sống hạnh phúc thì điều gì xảy ra
? Tại sao Lạc Long Quân lại giải quyết như vậy.
? Cuộc chia tay này phản ánh điều gì của dân tộc ta thời ấy
Khi đến thăm mà Hùng Bác đã dạy: “ Vua .......nước” giáo viên đọc câu ca dao “ Nhiễu điều ........”
? Ông cha xưa sáng tạo ra chuyện nhằm giải thích điều gì
I/ Đọc tìm hiểu chung
1/ Đọc
2/ Định nghĩa truyền thuyết
- Truyền thuyết nhắc lại thời kỳ vua Hùng.
- Có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
- Niềm tự hào về về nòi giống cao quý của dân tộc mình.
* Định nghĩa : SGK
II/ Tìm hiểu chi tiết
a. Giới thiệu nhân vật
Nhân vật : Lạc Long Quân: là một vị thần con trai thần Long nữ ngự trụ ở vùng biển cả.
=> Nguồn gốc cao quý
- mình rồng sống ở dưới nước thỉnh thoảng lên cạn sống
=> Kỳ lạ
- Có sức mạnh vô địch
 Có nhiều phép lạ diệt trừ mọi yêu quái ở các vùng.
=> Có công với dân về nhiều mặt là vị thần tài đức trọn vẹn được mọi người yêu mến.
=> Tưởng tượng kỳ ảo có tính chất lớn lao , kỳ lạ và đẹp đẽ
* Âu Cơ
- Nguồn gốc: Thuộc dòng dõi tiên họ thần ở vùng núi cao.
- Xinh đẹp tuyệt trần, thích du ngoại nơi hoa thơm cỏ lạ.
= > Mang tính chất kỳ lạ đẹp đẽ.
b/ Chuyện tình Âu cơ, Lạc Long quân 
- Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau đem lòng yêu nhau và kết duyên thành vợ chồng 
=> Tình duyên kỳ lạ này là sự kết tinh đẹp đẽ nhất của con người và thiên nhiên sông núi.
- Kết quả kỳ lạ: có mang đẻ 100 con trai khoẻ mạnh, đẹp đẽ lớn nhanh như thổi, khoẻ mạnh như thần.
c/ Cuộc chia tay tạm thời giữa Âu Cơ và Lạc Long Quân
- Lạc Long Quân về thuỷ cung với mẹ cùng với 50 người con
- Lạc Long Quân cùng 50 người con ở lại
 Cách giải quyết đó thoả đáng sự chung thuỷ
 Phản ánh nhu cầu pt và dt việc trong việc cai quản đất đai rộng lớn của đất nước
- Đó là triều đạiđầu tiên của dt ta
III/ Tổng kết
1.ND
2. NT
D. Củng cố
Cho học sinh kể lại truyện
E . Hướng dẫn:
Học kĩ bài soạn : bánh chưng, bánh giày
Tiết 2: Bánh chưng bánh giầy
I/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp học sinh hiểu được cách giải thích nguồn gốc của bánh chưng bánh giầy. Qua đó tác giả muốn đề cao sản xuất nông nghiệp, nghề chăn nuôi và ước mơ có một đấng minh quân, thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình
- Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu SGK
Trò: Xem trước ví dụ SGK
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài, cho HS mở SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc
Giáo viên đọc mẫu, gọi học sinh đọc, cho học sinh kể tóm tắt
? Căn cứ vào nội dung của truyện em hãy chia đoạn
Giáo viên cho học sinh đọc đoạn đầu
? Triều đại của vua Hùng được gt là triều đại như thế nào
? Khi về già vua có nguyện vọng gì
? Tại sao coi ý muốn nhường ngôi của vua Hùng như một câu đó
? Sắp tới ngày giỗ Tiên Vương các ông lang đã làm gì
? Lang Liêu đã được giúp đỡ như thế nào. Hãy trình bày suy nghĩ của em về lời mách bảo của thần
? Sau khi thần mách bảo Lang Liêu đã làm gì
? Vì sao vua Hùng không chú ý đến sơn hào, hải vị mà lại chú ý đến chồng bánh chưng của Lang Liêu
? Vì sao vua cha không chọn luôn mà lại ngẫm nghĩ rất lâu
? Vì sao thần lại mách bảo cho Lang Liêu mà không mách bảo cho người khác
? Lang liêu được nối ngôi có xứng đáng không
? Phong tục làm bánh chưng, bánh giầy có từ bao giờ
? Cắt nghĩa phong tục
? Truyện trình bày nội dung gì
? Nêu những nét NT đặc sắc của truyện
Gọi HS đọc ghi nhớ
I/ Đọc tìm hiểu chung:
Chia làm 3 đoạn
+) Đoạn 1: từ đầu đến tiên vượng chứng giám
- gt vua Hùng và câu đố của nhà vua
+) Đoạn 2 Nối ngôi ta quá trình thi tài giải đố Lang Liêu thắng cuộc
+) Đoạn 3: Còn lại giải thích phong tục làm bánh chưng bánh giầy ngày tết
II/ Phân tích:
1. Hùng vương và câu đó của nhà vua
- Là triều đại thái bình, dân no ấm
- Nhường ngôi cho con
- Người được nối ngôi phải làm vừa ý vua, phải nối được chí của vua, chí vua ta có thể đoán được
2. Cuộc thi tài giải đố:
- Các Lang làm cỗ thật hậu
- Lang Liêu buồn vì chàng không có nhiều tiền mà chỉ có những thứ tầm thường
- Trong giấc mơ thần chỉ Lang Liêu biết cái quý nhất là hạt gạo
 Lời mách bảo đó tạo đk cho lang Liêu đoán được ý vua
- Lang liêu suy nghĩ và tạo ra 2 loại bánh khác nhau
Sự thông minh tháo vát của lang liêu
- Vì nó lạ nhất được làm bằng nguyên liệu quen thuộc nhất, bình thường nhất
- Vua rất thận trọng: Lang Liêu làm bánh hình tròn không gói, bánh hình vuông lại gói, vua phải nghĩ để chọn đúng người vừa ý
3. Phong tục làm bánh chưng bánh giầy
III/ Tổng kết:
* Ghi nhớ SGK
D. Củng cố:
Tóm tắt truyện
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài : Soạn Thánh Gióng
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 3: Từ và cấu tạo từ tiếng việt
I/ Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS hiểu được 
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức)
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài
Trò: Đọc trước ví dụ 
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
Học sinh đọc ví dụ sách giáo khoa
? Trong ví dụ có mấy từ
? Mấy tiếng
? Tiếng được dùng để làm gì
? Từ được dùng để làm gì
Học sinh đọc ghi nhớ SGK
Cho học sinh tiếp tục nghiên cứu ví dụ SGK
- Chỉ ra từ 1 tiếng
- từ 2 tiếng
? Từ 1 tiếng gọi là từ gì
? Từ có 2 tiếng trở lên gọi là từ gì
Giáo viên cho học sinh nhắc lại từ ghép, từ láy
Cho học sinh so sánh từ ghép và từ láy
Lấy VD mỗi loại
HS rút ra kết luận
Gọi 3 HS làm 3 ý
Cho HS làm BT 2, 3, 4
GV chữa - nhận xét
I/ Từ là gì:
VD: Thần/ dạy/ cho/ dân/ cách/ trồng/ trọt/ chăn/ nuôi/ và/ cách/ ăn/ ở
Có 12 tiếng
9 từ
- Là đơn vị cấu tạo từ
- Là đơn vị nhỏ nhất để tạo câu
* Ghi nhớ 1 : SGK
II/ Từ đơn và từ phức:
- 1 tiếng: thần, dạy, dân
- 2 tiếng : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở
 1 có tiếng gọi là từ đơn
 Từ co 2 tiếng là từ phức
+) Từ ghép 
+) Từ láy
- Từ ghép: Màu đỏ quan hệ về nghĩa
- Từ láy : đo đỏ về âm, tiếng
* Ghi nhớ 2 : SGK
III/ Luyện tập:
BT1:
a) Thuộc kiểu từ ghép
b) cội nguồn, tổ tiên
c) Cậu mợ, cô dì, anh em ...
D. Củng cố:
GV hệ thống kiến thức bài giảng
E . Hướng dẫn: Học kĩ bài làm các bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 4: Giao tiếp, văn bản 
 và phương thức biểu đạt
I/ Mục tiêu cần đạt:
 Giúp HS huy động kiến thức của các em về các loại VB mà HS đã biết
- Hình thành sơ bộ các khái niệm: VB, mục đích giao tiếp, phương thức biểu đạt
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Soạn bài
Trò: Đọc trước SGK 
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Trong đời sông có tình cảm nguyện vọng mà cần biểu đạt cho người khác biết thì em làm thế nào?
? Muốn biểu hiện tính chất nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ trọn vẹn thì em phải làm như thế nào
HS đọc câu ca dao
? Câu ca dao này sáng tác để làm gì? muốn nói lên vấn đề gì
? Hai câu 6 , 8 liên kết với nhau như thế nào (về luật)
? Câu ca dao đã trọn vẹn 1 ý và được coi như là 1 văn bản chưa
? Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai giảng có phải là 1 văn bản không
? Bức thư em viết cho người thần hay bạn bè có phải là VB không
? Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích, câu đối... Có phải là biên bản không
Giáo viên giới thiệu cho học sinh 6 kiểu văn bản thường gặp
chú ý 3 loại văn bản
giáo viên tóm tắt học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa
Cho học sinh làm BT 1
? Văn bản con rồng cháu tiên thuộc loại VB nào 
Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt
1. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Nói hoặc viết ra để người khác biết (giao tiếp)
- Tạo lập văn bản (nói - viết)
- Để khuyên
- Chủ đề: Giữ vững ý chí
- Là 2 câu thơ lục bát liên kết với nhau bằng vần ên
- Coi là 1 văn bản
- Là 1 văn bản vì nó có chủ đề vấn đề chủ yếu, xuyên suốt, tạo thành mạch lạc của VB có các hình thức liên kết với nhau
CĐ: Nêu nhân vật năm mới, thành tích năm qua...
- Đó là văn bản biết, có thể thư có chủ đề xuyên suốt là thông báo tình hình và quan tâm đến người nhận thư
 Đều là văn bản vì chung có mục đích yêu cầu thông tin và có thể thức nhất định
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản
- Văn bản tự sự
- Văn bản miêu tả
- Văn bản biểu cảm
* Ghi nhớ SGK
II/ Luyện tập:
BT 1:
- Tự sự
- Miêu tả
- Nghị luận
- Biểu cảm
- Thuyết minh
BT 2
- Thuộc kiểu VB tự sự vì nó trình bày diễn biến sự việc
D. Củng cố:
HS đọc lại ghi nhớ
E . Hướng dẫn: Làm bài tập SGK
IV/ Rút kinh nghiệm: 
Tiết 5: Thánh gióng
I/ Mục tiêu cần đạt:
 - Thánh Gióng là 1 truyền thuyết về lịch sử, ca ngợi người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc ngoại xâm cứu nước
- Thánh Gióng phản ánh khát vọng và ước mơ của nhân dân về sức mạnh kì diệu lớn lao trong việc chống giặc ngoại xâm bảo vệ đất nước.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống anh hùng.
- Rèn kĩ năng kể tóm tắt tác phẩm phân tích, cảm thụ.
II/ Chuẩn bị:
Thầy: Nghiên cứu bài soạn
Trò: Đọc văn bản
III/ Nội dung:
A. ổn định tổ chức lớp
B/ Kiểm tra bài cũ:
? Tóm tắt truyện con rồng cháu tiên và nêu ý nghĩa của truyện
C/ Bài mới:
GV giới thiệu bài cho HS mở SGK
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách đọc 
Cho học sinh kể tóm tắt truyện
? Chia đoạn tìm ý chính của mỗi đoạn
Học sinh đọc đoạn 1
Nêu nội dung đoạn 1
? Những chi tiết nào liên quan đến sự ra đời của TG
? Chi tiết này có  ... làm, nhận xét
? Học sinh lên bảng điền, nhận xét
? Học sinh lấy thêm một số từ khác
? Học sinh lên bảng điền từ, giáo viên nhận xét
? Học sinh lên bảng làm? giáo viên nhận xét cách làm của học sinh
? học sinh lên bảng làm
? Gọi học sinh lên bảng: 
- Phát hiện từ đúng sai
- Sửa lại cho đúng chính tả
I. Nội dung luyện tập
1. Phụ âm đầu
- Tr - ch
- l - x
- r - d - gi
- l - n
- tr - t.
2. Phần vần
- ua - ia
II. Hình thức luyện tập
1. Điền vào chỗ trống: tr - ch
- Trái cây, chờ đợi, chuyển chỗ, trải qua, trôi chảy, trơ trụi, nói chuyện chương trình, chẻ tre.
2. Điển vào chỗ trống s, x.
- sấp ngửa, sản xuất, sơ sài, bổ xung, xung kích, xua đuổi, cái xẻng, xuất hiện, chim sáo, sâu bọ.
3. Điền vào chỗ trống: r - d - gi
Rũ rượi, rắc rối, giảm giá, giáo dục, rung rinh, rùng rợn, giang sơn, rau chiếp, dao kéo, giao kèo, giáo mác.
4. Điền vào chỗ trống l - n
- Lạc hậu, nói liều, gian nan, nết na, lương thiện, ruộng nương, lỗ chỗ, len lét, bếp núc, lỡ làng.
5. Lựa chọn từ điền vào chỗ trống
a. Vây, dây, giây.
- Vây cá, sợi dây, dây điện, vây cánh, dây dưa, giây phút, bao vây.b. Viết, diết, giết
- Giết giặc, da diết, viết văn, chữ viết, giết chết.
c. Vẻ, dẻ, giẻ
- Hạt dẻ, da dẻ, vẻ vang, văn vẻ, dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách
6. Chọn S hoặc X điền vào chỗ trống cho thích hợp
 “Bầu trời xám xịt như sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp loét sáng rạch xé cả không gian. Cây xung già trước cửa sổ trút lá theo trộn lốc, trơ lại những cánh xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận mưa dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.”
7. Chọn vần uốc hoặc uốt vào chỗ trống: 
- Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc, con bạch tuộc, thẳng đuộn đuột, quả dưa chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.
8. Điền dấu thanh vào các từ cho thích hợp (? hoặc ~)
Vã tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dảng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngỳ giỗ, lễ mãn, cổ lỗ, ngãm nghĩ.
9. Sửa lỗi chính tả trong các câu sau:
- Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng.
à Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
- Một cây tre chẳng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặt cây, đốn gỗ
à Một cây tre chắn ngng đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen
à có đau thì cắn răng mà chịu nghe.
4/ Củng cố : Hệ thống bài giảng
5/ HDVN : Chuẩn bị tiếp bài
IV/ Rút kinh nghiệm
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 70 : Chương trình ngữ văn địa phương ( tiếp )
I/ Mục tiêu cần đạt
- Trê cơ sở sửa lỗi chính tả mang tính địa phương cho học sinh, giúp các em viết đúng khi viết chính tả cũng như phát âm qua 1 số bài viết chính tả.
II/ Chuẩn bị
* GV: Chọn bài cho học sinh viết chính tả
* Học sinh : Viết đúng chính tả.
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
- Yêu cầu : Học sinh nghe, viết bài.
“ Đoạn trích trong văn bản “ Thạch Sanh”
“ Một hôm có người hàng rượu tên lá Lí Thông đi qua đó, thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng “ người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thach Sanh kết nghĩa anh em. Sơm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động vui vẻ nhận lời. Chàng từ giã gốc đa đến sống chung với mẹ con Lí Thông.
? Trong đoạn văn này yêu cầu học sinh :
? Học sinh cần phân biệt các phụ âm đầu, phần vần hay bị mắc lỗi.
- Học sinh nghe, viết.
? Giáo viên kiểm tra 5 -10 học sinh, qua việc nghe viết các đoạn trích trong văn bản để nhận thấy mức độ nghe đúng, viết đúng của học sinh, cau, từ, tên riêng...
? Giáo viên chỉ ra lỗi phát âm chưa chuẩn của học sinh ở địa phương 
? Một số em còn nói ngọng.
+ Phân biệt giữa s/x
+ Phân biệt giữa g/gi
+ Phân biệt giữa ng/ngh
2. Viết đúng chính tả chuyện “ Mẹ hiền dạy con”
+ ch/tr : chôn, chợ, chước, chỗ, trường, trẻ, tri thức.
+ S/X : hàng xóm, sách vở.
+ ghi/d/r: Giết lợn, dọn nhà, giáo dục, dạy, rắt, ra.
+ ng/ngh : nghĩ/ nghịch
.3. bài “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.
Đoạn từ câu .....người đương thời trọng vọng.
4. Kiểm tra cách phát âm .
- D/R : rổ rá, ra chợ, ra xem
( dổ dá, da chợ, da xem...)
- kh/k : không, khác,..
( hòng, hác....)
- S/X
- TR/CH
 - oăn/oeo: ngoằn ngồe, khúc khuỷu
4/ Củng cố : Nhận xét việc nghe, viết chính tả
5/ HDVN : Chuẩn bị thi kể chuyện.
IV/ Rút kinh nghiệm:
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 71 hoạt động ngữ văn
 Thi kể chuyện
I/ Mục tiêu cần đạt
- Lôi cuốn học sinh tham gia các hoạt động ngữ văn.
- Rèn luyện cho học sinh thói quen yêu văn, yêu tiếng Việt, thích làm văn, thi kể chuyện.
- làm giàu vốn văn học cho học sinh.
II/ Chuẩn bị :
* GV: Hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
* học sinh : Tham gia thi kể chuyện
III/ Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức
2/ Kiểm tra bài cũ
? Kể tên các truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn , truyện cười mà em đã học.
3/ Bài mới
? Giáo viên hướng dẫn học sinh thi kể chuyện
? ngoài việc thi kể chuyện học sinh còn thể hiện cách phát âm, dùng từ phụ âm ở địa phương trong khi nói.
? Bằng sự chuẩn bị ở nhạc học sinh tham gia thi kê chuyện, câu chuyện các em kể có nằm trong sự hướng dẫn, giới hạn của Giáo viên .
? Giáo viên gọi 3- 4 em kể sau đó nhận xét, đánh giá cách kể chuyện của các em.
? Đọc 1 bài thơ mà em yêu thích.
? Giáo viên gọi 2-3 em đọc những câu ca dao nói về tình cảm anh em, cha mẹ.
? Đọc những câu ca dao, tục ngữ nói về kinh nghiệm sản xuất.
? Ca dao tục ngữ nói về hiện tượng tự nhiên
I/ Chuẩn bị
- học sinh sưu tầm các truyện dân gian
- ca dao
- tục ngữ- Truyện hay danh cho thiếu nhi
- các truyện đã học trong nhà trường, trên báo chí
II/ Tiến hành cuộc thi
1. Thi kể chuyên
- Học sinh được lựa chọn chuyện kể mà mình yêu thích.
VD : Cây khế, Thạch Sanh, Sọ Dừa, Tấm Cám...
2. Thi đọc thơ, ca dao, tục ngữ
a. Thi đọc thơ
b. Ca dao, tục ngữ.
“ Ngồi buồn nhớ mẹ ta xưa, miệng nhai cơm búng lưỡi lừa cá xương”
“ Anh em như thể tay chân, rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
“ Chị ngã em nâng”
“ Công cha như núi Thái Sơn,
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
- “ Lúa chiêm thấp thó đầu bờ 
Hễ nghe tiếng sấm động cờ phất lên”
- “ Muốn ăn lúa tháng năm
Trông trăng mười rằm tháng tám”
- “ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa”
- “ chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
 “ Cơn đằng Tây, mưa dây bão giật.
 Cơn đằng Nam vừa làm vừa chơi”
4/ Củng số : Nhận xét việc chuẩn bị của học sinh qua ccs phần thi
5/ HDVN : Soạn bài. Bài học đường đời đầu tiên.
IV/ Rút kinh nghiệm.
............
............
............
............
Ngày soạn	Ngày dạy
Tiết 72 Trả bài kiểm tra học kỳ I
I/ Mục tiêu cần đạt 
Giúp học cinh
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của tưng học sinh 
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
II/ Chuẩn bị 
* Giáo viên : Trả bài, nhận xét
* học sinh : Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
III/ Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức : 
2/Kiểm tra bài cũ : vở soạn của học sinh 
3/ Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
............
............
............
............
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
............
............
............
............
- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện được bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài ...........................................................................................................
- Thân bài 
............
............
............
............
- Kết bài :......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ
+ Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
IV/ Rút kinh nghiệm
............
............
............
............

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6(61).doc