Giáo án Ngữ văn 6 - Học kì II - Nguyễn Trung Thắng

Giáo án Ngữ văn 6 - Học kì II - Nguyễn Trung Thắng

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp học sinh:

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.

- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.

- Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Chân dung Tô Hoài

- Học sinh: + Soạn bài

+ Bảng phụ

C. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.

3. Bài mới *. Giới thiệu bài Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.

- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?

 

doc 125 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Học kì II - Nguyễn Trung Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học kì II
Bài 18
*. Kết quả cần đạt
Hiểu được nội dung ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên đối với Dế Mèn trong bài văn, những đặc sắc trong nghệ thuật miêu tả, kể chuyện và sử dụng từ ngữ.
Nắm được ý nghã, công dụng của phó từ.
Nắm được những hiểu biết chung về văn miêu tả; những yêu cầu của văn tả cảnh và tả người.
Tiết 73+74
Văn bản:
Bài học đường đời đầu tiên
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Hiểu được nội dung, ý nghĩa Bài học dduwownfd đời đầu tiên, thấy được nét đặc sắc của ngòi bút Tô Hoài trong cả hai phương thức miêu tả và kể chuyện.
Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.
Tích hợp với Tiếng Việt về khái niệm: nhân hóa so sánh cấu tạo và tác dụng của câu luận, câu tả, câu kể; với tập làm văn về kĩ năng chọn ngôi kể thứ nhất.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Chân dung Tô Hoài
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Bảng phụ
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS về tóm tắt tác phẩm.
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
Trên thế giới và nước ta có những nhà văn nổi tiếng gắn bó cả cuộc đời viết của mình cho đề tài trẻ em,một trong những đề tài khó khăn và thú vị bậc nhất. Tô hoài là một trong những tác giả như thế.
- Truyện đồng thoại đầu tay của Tô Hoài: Dế Mèn phiêu lưu kí (1941). Nhưng Dế Mèn là ai? Chân dung và tính nết nhân vật này như thế nào, bài học cuộc đời đầu tiên mà anh ta nếm trải ra sao? đó chính là nội dung bài học đầu tiên của học kì hai này?
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về văn bản
i. Đọc và tìm hiểu chung:
- 2 HS đọc, mỗi em một đoạn.
- HS trả lời
- HS quan sát
- HS trả lời, nhận xét, bổ sung.
- HS chia bố cục theo hiểu biết của mình
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời cá nhân
1.Đọc và giải nghĩa từ khó: 
- Đoạn: Dế Mèn tự tả chân dung mình đọc với giọng hào hứng, kiêu hãnh, to, vang, chú nhấn giọng ở các tính từ, động từ miêu tả.
- Đoạn trêu chị Cốc: 
+ Giọng Dế Mèn trịch thượng khó chịu.
+ Giọng Dế choắt yếu ớt, rên rẩm.
+ Giọng chị Cốc đáo để, tức giận.
- Đoạn Dế Mèn hối hận đọc giọng chậm, buồn, sâu lắng và có phần bị thương.
2. Tác giả, tác phẩm:
* Tác giả:
- Tên khai sinh là Nguyễn Sen sinh 1920, huyện Hoài Đức, Hà Đông. Tự học mà thành tài.
- Ông có khối lượng tác phẩm phong phú: Dế Mèn phiêu lưu kí, Đàn chim gáy, Vợ chồng A Phủ...
* Tác phẩm:
- Dế mèn phiêu lưu kí là tác phẩm nổi tiếng đầu tiên của Tô Hoài, được sáng tác lúc ông 21 tuổi
- Thể loại của tác phẩm là kí nhưng thực chất vẫn là một truyện "Tiểu thuyết đồng thoại" một sáng tác chủ yếu là tưởng tượng và nhân hoá
- Đây là tác phẩm văn học hiện đại lại nhiều lần nhất được chuyển thể thành phim hoạt hình, múa rối được khán giả, độc giả nước ngoài hết sức hâm mộ.
3. Tìm hiểu bố cục :
- Đoạn 1: Từ đầu đến "Đứng đầu thiên hạ rồi" ị Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
- Đoạn 2: Còn lại ị Kể về bài học đường đời đầu tiên của Dế mèn.
- 3 sự việc chính:
+ Dế Mèn coi thường Dế Choắt
+ Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt.
+ Sự ân hận của Dế Mèn.
- Sự việc: Dế Mèn trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế Choắt là sự việc nghiêm trọng nhất.
- Truyện được kể bằng lời của nhân vật Dế Mèn, kể theo ngôi thứ nhất.
Hoạt động 2: 
Tìm hiểu nội dung văn bản
ii. Tìm hiểu văn bản :
- GV: Gọi HS đọc đoạn 1
- Khi xuất hiện ở đầu câu chuyện, Dế Mèn đã là "một chàng Dế thanh niên cường tráng". Chàng Dế ấy đã hiện lên qua những nét cụ thể nào về:Hình dáng?
- Cách miêu tả ây gợi cho em hình ảnh Dế Mèn như thế nào?
- Dế Mèn lấy làm "hãnh diện với bà con về vẻ đẹp của mình". Theo em Dế Mèn có quyền hãnh diện như thế không?
- Tìm những từ miêu tả hành động và ý nghĩ của Dế Mèn trong đoạn văn?
- Qua hành động của Dế Mèn, em thấy Dế Mèn là chàng Dế như thế nào?
- Thay thế một số từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và rút ra nhận xét về cách dùng từ của tác giả?
- Nhận xét về trình tự miêu tả của tác giả
- Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế mèn?
* GV bình: đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về nghệ thuật miêu tả vật. Bằng cách nhân hoá cao độ, dùng nhiều tính từ, động từ từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác, Tô Hoài đã để cho Dế Mèn tự tạo bức chân dung của mình vô cùng sống động không phải là một con Dế Mèn mà là một chàng Dế cụ thể.
Tiết 2:
* Kiểm tra bài cũ: 
Em hãy nhận xét về những nét đẹp và chưa đẹp trong hình dáng và tính tình của Dế Mèn?
- Em hãy thuật lại tóm tắt câu chuyện theo các sự việc đã tìm hiểu ở tiết trước?
- Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây ra chuyện gì phải ân hận suốt đời?
- Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh của Dế choắt?
- Em hãy cho biết thái độ của Dế mèn đối với Dế choắt (Biểu hiện qua lời nói, cách xưng hô, giọng điệu)?
- En hãy nhận xét cách Dế Mèn gây sự với chị Cốc bằng câu hát: "Vặt lông ... tao ăn"?
- Việc Dế Mèn dám chêu chị Cốc lớn khoẻ hơn mình có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
- Nêu diễn biến tâm trạng của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của Dế choắt?
- Tâm trạng ấy cho em hiểu gì về Dế Mèn?
- Bài học đầu tiên mà Dế Mèn phải chịu hậu quả là gì? Liệu đây có phải là bài học cuối cùng?
- ý nghĩa của bài học này?
- Câu cuối cùng của đoạn trích có gì đặc sắc?
- Theo em trong lúc đứng lặng hồi lâu nghĩ về bài học đường đời dầu tiên Dế Mèn đã nghĩ gì? 
- HS đọc
- HS theo dõi SGK và trả lời
- HS trao đổi cặp
- HS trả lời: có vì đó là tình cảm chính đáng; không vì nó tạo thành thói kiêu ngạo hại cho Dế Mèn sau này.
- HS trả lời
- HS suy nghĩ và trả lời
- Thay: Cường tráng = khoẻ mạnh, to lớn
Cà khịa= gây sự
- HS trao đổi nhóm tromg 3 phút, các nhóm trình bày ý kiến
- HS tả lời
- HS tóm tắt
- HS theo dõi SGK và trả lời
- HS trả lời cá nhân
- HS thảo luận nhóm trong 3 phút
- HS trả lời
- HS trả lời và liên hệ bản thân
- HS tả lời cá nhân
- HS tưởng tượng 
1. Bức chân dung tự hoạ của Dế Mèn:
a. Ngoại hình:
- Càng: mẫm bóng
- Vuốt: cứng, nhọn hoắt, đạp phành phạch
- Cánh: áo dài chấm đuôi
- Đầu: to, nổi từng tảng
- Răng: đen nhánh, nhai ngoàm ngoạp
- Râu: dài, uốn cong 
ị Chàng Dế thanh niên cường tráng, rất khoẻ, tự tin, yêu đời và rất đẹp trai.
b. Hành động:
- Đi đứng oai vệ, làm điệu, nhún chân, rung đùi
- Quát mấy chị cào cào, đá ghẹo anh gọng vó
- Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạm, trịnh Trọng vút râu... 
- Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ị Quá kiêu căng, hợm hĩnh, không tự biết mình.
ị Từ ngữ chính xác, sắc cạnh
- Trình tự miêu tả: từng bộ phận của cơ thể, gắn liền miêu tả hình dáng với hành động khiến hình ảnh Dế Mèn hiện lên mỗ lúc một rõ nét
* Tóm lại: 
- Nét đẹp trong hình dáng của Dế Mèn là khoẻ mạnh, cường tráng, đầy sức sống, thanh niên; về tính nết: yêu đời, tự tin.
- Nét chưa đẹp: Kiêu căng, tự phụ, hợm hĩnh, thích ra oai...
3. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
- Dế Mèn khinh thường Dế Choắt, gây sự với Cốc gây ra cái chết của Dế Choắt
* H/ảnh Dế Choắt:
- Như gã nghiện thuốc phiện;
- Cánh ngắn củn, râu một mẩu, mặt mủi ngẩn ngơ;
- Hôi như cú mèo;
- Có lớn mà không có khôn;
* Dế Mèn đối với Dế Choắt:
- Gọi Dế Choắt là "chú mày" mặc dù chạc tuổi với Choắt;
- Dưới con mắt của Dế Mèn Dế Choắt rất yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng khinh
- Rất kiêu căng
- Muốn ra oai với Dế Choắt, muốn chứng tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
* Dế Mèn khi trêu chị Cốc
- Qua câu hát ta thấy DM xấc xược, ác ý, chỉ nói cho sướng miệng, không nghĩ đến hậu quả.
- Việc trêu chị Cốc không phải dũng cảm mà ngông cuồng vì nó gây ra hậu quả nghiêm trọng cho DC.
- Diễn biến tâm trạng của DM:
+ Sợ hãi khi nghe Cốc mổ DC: "Khiếp nằm im thiêm thít"
+ Bàng hoàng, ngớ ngẩn vì hậu quả không lường hết được.
+ Hốt hoảng lo sợ, bất ngờ vì cái chết và lời khuyên của DC
+ ân hận xám hối chân thành ...nghĩ về bài học đường đời đầu tiên phải trả giá.ị DM còn có tình cảm đồng loại, biết ăn năn hối lỗi.
- Bài học đường đời đầu tiên:
Là bài học về tác hại của tính nghịch ranh, ích kỉ, vô tình giết chết DC... tội lỗi của DM thật đáng phê phán nhưng dù sao anh ta cũng nhận ra và hối hận chân thành.
- ý nghĩa: Bài học về sự ngu xuẩn của tính kiêu ngạo đã dẫn đến tội ác.
- Câu văn vừa thuật lại sự việc, vừa gợi tả tâm trạng mang ý nghĩa suy ngẫm sâu sắc.
Hoạt động 3: 
Tổng kết
iii. Tổng kết:"SGK"
- Em hãy tóm tắt nội dung chính và những đặc sắc về nghệ thuật kể và tả của tác giả?
- Em học tập được gì từ nghệ thật miêu tả và kể chuyện của Tô Hoài trong văn bản này?
*Tóm lại : Đây là văn bản mẫu nực về kiểu văn miêu tả mà chúng ta sẽ học owrv bài tập làm văn sau này.
- Hs trả lời, nhận xét, bổ sung
- HS: Cách quan sát, miêu tả loài vật sống động; trí tưởng tượng độc đáo khiến thế giới loài vật hiện lên dễ hiểu như thế giới con người; dùng ngôi kể thứ nhất.
Hoạt động 4
Luyện tập
iv: Luyện tập:
1. Theo em có đặc điểm nào của con người được gán cho các con vật ở truyện này? Em biết tác phẩm nào cũng có cách viết tương tự như thế?
- HS trả lời
1. DM: Kiêu căng nhưng biết hối lỗi.
DC: yếu đuối nhưng biết tha thứ. Cốc: tự ái, nóng nảy.
- Các truyện: Đeo nhạc cho mèo, Hươu và Rùa...
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Soạn bài: Phó từ
Tiết 75
Phó từ
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được phó từ là gì? Các loại phó từ?
Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của phó từ. biết đặt câu có chứa phó từ để rhể hiện các ý nghĩa khác nhau.
Tích hợp với văn bản Sông nước Cà Mau với sự quan sát tưởng tượng so sánh và nhận xét trong văn miêu tả.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Bảng phụ viết VD.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Tìmhiểu phó từ là gì?
i. Phó từ là gì?
* GV: Treo bảng phụ đã viết VD
* GV cho HS đọc VD
- Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- Nếu quy ước những từ in đậm là X và những từ bổ sung là Y em hãy vẽ mô hình cụ thể từng trường hợp? 
- Nếu gọi mô hình X + Y là một cụm từ, nhận xét về vị trí và vai trò của X?
* GV: Những từ chuyên đi kèm theo động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ gọi là phó từ
- Phó từ là gì?
* Bài tập nhanh: (Bảng phụ)
xác định mô hình X + Y hoặc Y +X trong 2 ngữ cảnh sau:
a. Ai ơi chua ngọt đã từng
Non xanh nước bạc ta ... 
 Ngăn cách thành phần chú thích.
- Câu c: dấu phẩy ngăn cách các vế của câu ghép.
2. Ghi nhớ: SGK - Tr 158
Hoạt động 2: 
Hướng dẫn thực hành
II. Chữa một số lỗi thường gặp:
- GV treo bảng phụ đã viết bài tập
- Gọi HS lên bảng
- 1 HS lên bảng điền
- Lớp nhận xét
- HS giải thích vì sao lại đặt dấu câu như vậy.
Em hãy điền dấu phẩy cho đúng chỗ.
a. Chào mào, sáo sậu, sáo đen....bay đi bay về, lượn lên, lượn xuống. Chúng nó gọi nhau, trò chuyện, trêu ghẹo và tranh cãi nhau, ồn ào mà vui không thể tưởng tượng được.
- Câu 1: dùng dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ CN
- Câu 2: dấu phẩy ngăn cách các từ ngữ cùng giữ chức vụ VN.
b. Trên những ngọn cơi già nua cổ thụ, những chiếc lá vàng...mùa đông, chúng ... vát vẻo, mềm mại...
- Câu 1: dấu phẩy ngăn cách TN với nòng cốt câu.
- Câu 2: dấu phẩy ngăn cách cá vế của một câu ghép.
Hoạt động 3: 
Luyện tập
III. Luyện tập:
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài tập 1.
- Gọi 2 HS mỗi em làm một bài
- GV chỉ định
- HS đọc
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét
- Mỗi em điền một câu
1. Đặt dấu phẩy thích hợp:
a. Từ xưa đến nay, Thánh Gióng...yêu nước, sức mạnh....
- Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách TN với nòng cốt câu.
- Dấu phẩy thứ 2 ngăn cách hai VN.
b. Buổi sáng, sương muối... cây, bãi cỏ. Núi đồi, thung lũng, làng...
- Dấu phẩy thứ nhất ngăn cách Tn với C - V.
- Dấu phẩy thứ hai ngăn cách 2 BN.
- Dấu phẩy thứ 3 ngăn cách 3 CN.
2. Điền CN thích hợp
3. Điền VN thích hợp:
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Hoàn thiện bài tập.
Soạn Tổng kết văn
Tiết 132
Trả bài tập làm văn miêu tả sáng tạo viết bài kiểm tra Tiếng Việt
(Giáo án chấm trả)
Tuần:
34
Bài 32, 33, 34
*. Kết quả cần đạt
Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong sách giáo khoa Ngữ văn 6.
Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học.
Nắm được các phương thức biểu đạt đã được sử dụng trong các văn bản đã học.
Nắm được đặc điểm nổi bật của các phương thức biểu đạt và sự thâm nhập lẫn nhau của các phương thức trong mọtt văn bản.
Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp khi xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Củng cố và tiếp tục hoàn thiện kiến thức, kĩ năng sử dụng dấu phẩy đã học ở bậc Tiểu học.
Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sống.
Biết liên hệ phần văn bản nhật duụng đã học trong Ngữ văn 6, tập 2 để làm phong phú thêm nhận thức của mình về các chủ đề đã học.
Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng Việt đã được học trong năm.
Vận dụng được các kiến thức đã học ở ba phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm.
Tiết 133, 134
Văn bản
Tổng kết phần văn và tập làm văn ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản trong chương trình.
Hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng nhân vật văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản dã học.
Ôn lại các loại văn cơ bản: Tự sự, miêu tả, biểu cảm, chính luận, nhật dụng. Nêu các phương thức biểu đạt của các văn bản.
Biết vận dụng các phương thức biểu đạt phù hợp trong việc xây dựng một văn bản hoàn chỉnh nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Rèn luyện kĩ năng so sánh, hệ thống hoá, tổng hợp và phân tích.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Tổng kết phần văn
A. phần văn:
- GV cho HS kiểm tra chéo lẫn nhau
- GV tổng kết đúng hoặc sai.
Tiết 2:
- HS trình bày, nhận xét.
- HS xem lại chú thích
- HS trình bày, nhận xét
- HS được tự do trình bày suy nghĩ của mình.
- HS trả lời
1. Lập bảng thống kê các văn bản đã học.
- Yêu cầu: Nhớ chính xác theo các cụm bài, các kiểu văn bản đã học theo thứ tự.
a. Tự sự:
- Tự sự dân gian: các truyện cổ tích, truyền thuyết, ngụ ngôn, cười.
- Tự sự trung đại
- Tự sự hiện đại: thơ tự sự, trữ tình,
b. Văn bản miêu tả:
c. Văn bản biểu cảm
d. Văn bản nhật dụng.
2. Nêu khái niệm
3. Lập bảng thống kê về các nhân vật chính.
4. Nêu nhân vật mà mình thích? Vì sao?
5. Phương thức biểu đạt: Tự sự
6. Những văn bản thể hiện:
a. Truyền thống yêu nước: Thánh Gióng, Sự tích Hồ Gươm,
b. Tinh thần nhân ái: Côn rồng, cháu Tiên; Bánh chưng, bánh giầy...
7. HS về nhà làm.
Hoạt động 2: 
Phần tập làm văn:
B. Tập làm văn
- 4 em mỗi em một phương thức biểu đạt
- HS trình bày và nhận xét
- HS trình bày
- HS trao đổi cặp trong 2 phút.
- HS trả lời
- HS trình bày
1. Các loại văn bản và phương thức biểu đạt
2,3. Xác định phương thức biểu đạt:
4. phần II mục 1,2
5. Mối quan hệ giữa sự việc nhân vật, chủ đề:
- Sự việc phải do nhân vật làm ra. Nếu không có nhân vật thì sự việc trở nên vụn nát ngược lại nếu không có sự vệc thì nhân vật trở nên nhạt nhẽo.
- Sự việc và nhân vật phải cùng tập trung để thể hiện chủ đề.
6. Nhân vật trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố:
- Chân dungvà ngoại hình
- Ngôn ngữ
- Cử chỉ hành động, suy nghĩ
- Lời nhận xét của các nhân vật khác
7. Thứ tự và ngôi kể:
a. Thứ tự kể:
- Theo trình tự thời gian: Làm cho câu chuyện mạch lạc rõ ràng.
- Theo trình tự không gian: Làm cho cảnh vật trở nên có thứ tự.
- Kết hợp: tạo sự bất ngờ lí thú.
b. Ngôi kể:
- Ngôi thứ nhất: làm cho câu chuyện như thật.
- Ngôi thứ ba: làm cho câu chuyện mang tính khách quan.
4. Hướng dẫn học tập:
- Soạn bài: Tổng kết phần Tiêng Việt
Hoàn thiện bài tập.
- 
Tiết 135
Tổng kết phần tiếng Việt
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Củng cố và hệ thống hoá kiến thức Tiếng Việt học ở lớp 6.
Vận dụng kiến thức đã học để làm bài.
Luyện kĩ năng: so sánh, hệ thống hoá, khái quát hoá.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc soạn bài của HS
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Hệ thống hoá kiến thức về từ và cấu tạo từ
I. Từ và cấu trạo từ:
- Từ là gí? Cho VD?
- Thế nào là từ đơn? Từ phức? Cho VD?
- Từ ghép khác từ láy ở điểm nào? VD?
- HS trả lời
- Từ là đơn vị tạo nên câu.
Ăn/ uống/ ở/
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai tiếng trở lên.
Từ phức và từ láy: đều thuộc loại từ phức, nghĩa là chúng đều gồm ít nhất hai tiếng trở lên.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhauthì được gọi là từ ghép.
+ Từ phức được tạo ra bằng cách kết hợp các tiếng có quan hệ lặp âm với nhau thì được gọi là từ láy.
Hoạt động 2: 
Hệ thống hoá kiến thức về từ loại và cụm từ
II. Từ loại và cụm từ:
- HS nhắc lại các từ loại đã học và cho VD?
- HS trả lời
1. Từ loại: DT, ĐT, Dại từ, TT, ST, LT, chỉ từ, phó từ.
2. Cụm từ: Cụm DT, cụm Đt, cụm TT
Hoạt động 3: 
Hệ thống hoá kiến thức về nghĩa của từ
III. Nghĩa của từ: 
- Nghĩa của từ cío mấy loại? Đó là những loại nào?
- HS trả lời
Nghĩa gốc và nghĩa chuyển tạo nên hiện tượng nhiều nghã của từ.
VD: Mùa xuân là tết trồng cây
Làm cho đất nước càng ngày càng xuân.
Xuân1: mùa xuân, mùa đầu của 1 năm.
Xuân2: chỉ sự tươi đẹp, trẻ trung.
Hoạt động 4
Hệ thống hoá kiến thức về nguồn gốccủa từ
IV. Nguồn gốc của từ:
- Trong tiếng Việt, ngoài từ thuần Việt chúng ta còn vay mượn ngôn ngữ của nước nào?
- HS trả lời
- Chúng ta vay mượn tiếng Hán và ngôn ngữ ấn âu
Hoạt động 5:
Lỗi dùng từ và các phép tu từ, câu
V. Lỗi dùng từ
- Nhắc lại các lỗi thường gặp
- Nhắc lại các phép tu từ đã học? Tác dụng?
- Nêu các loại câu đã học
- HS trả lời
- Lặp từ
- lần lộn từ gần âm
- Dùng từ không đúng nghĩa,
VI. Các phép tư từ: So sánh, nhân hoá, ẩn dụ, hoán dụ.
VII. Câu:
- Câu trần thuật đơn có từ là
- Câu trần thuật đơn không có từ là.
- Các thành phần chính của câu: CN-VN.
4. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập về dấu câu
Tiết 136
Ôn tập tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
- Củng cố lại toàn bộ kiến thứuc ngữ văn đã học.
- Nắm vững các yêu cầu cần đạt của ba phần:
 + Đọc - hiểu văn bản.
 + Phần Tiếng Việt.
 + Phần tập làm văn.
- Luyện kĩ năng khái quát hoá, hệ thống hoá, ghi nhớ.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+. Soạn bài
+. Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
- Học sinh:
+. Soạn bài
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Phần đọc hiểu văn bản
I. Phần đọc hiểu văn bản :
- Từ học kì I đến bây giờ các em đã được học những loại văn bản nào?
- Em hãy kể tên một số văn bản và cho biết nội dung của các văn bản ấy?
- HS trả lời cá nhân
- Học kì I:
+ Truyện dân gian
+ Truyện trung đại
- Học kì II:
+ Truyện - kí - thơ tự sự - trữ tình hiện đại.
+ Văn bản nhật dụng.
Hoạt động 2: 
Phần Tiếng Việt
II. Phần Tiếng Viêt:
- GV hỏi các khái niệm và cho HS lấy VD.
- Từ, cụm từ, câu, các biện pháp tu từ.
Hoạt động 3: 
Phần Tập làm văn
III. Tập làm văn:
- Cho HS nắm đacự diểm của thể loại.
- Tự sự
- Miêu tả 
- Đơn từ
Hoạt động 4
Luyện tập
IV. Luyện tập:
- HS làm bài tập
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Hướng dẫn học tập:
Học bài, ôn tập chuẩn bị kiểm tra.
Hoàn thiện bài tập.
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp
(giáo án chấm trả)
Tiết 139, 140:
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu bài học: Giúp học sinh:
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở HN
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C. Các bước lên lớp:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
*. Giới thiệu bài
*. Bài mới
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: 
Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
- Các tổ trao đổi, thảo luận
Hoạt động 2: 
Trình bày tư liệu
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN.
- Trình bày theo đơn vị tổ
- Trao đổi nhận xét
4. Hướng dẫn học tập:
Hoàn thiện phần giới thiệu.
In từ tiết 51 (trang ) đến tiết 72 (trang 138)
-*

Tài liệu đính kèm:

  • docokkkkkkk.doc