Giáo án Ngữ văn 6 hoàn chỉnh

Giáo án Ngữ văn 6 hoàn chỉnh

 TUẦN 1:

Ngày soạn:

Ngày giảng:

Tiết 1: HDĐT Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN

 (Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU

 Học sinh:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.

- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.

 - Kể được truyện.

 - Giáo dục ý thức tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: + Soạn bài

+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.

+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.

- Học sinh: + Soạn bài

+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.

+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng, vùng đất Phong Châu.

 

doc 315 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 hoàn chỉnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 1:	
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 1:
HDĐT
 Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
 (Truyền thuyết)
A. Mục tiêu
 Học sinh:
Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên.
 Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo.
 - Kể được truyện.
 - Giáo dục ý thức tự hào dân tộc, tình yêu quê hương, đất nước.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Học sinh:
+ Soạn bài
+ Sưu tầm những bức tranh đẹp, kì ảo về về lạc Long Quân và Âu cơ cùng 100 người con chia tay lên rừng xuống biển.
+ Sưu tầm tranh ảnh về Đền Hùng, vùng đất Phong Châu.
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở và dụng cụ học tập bộ môn.
3. Bài mới
Ngay từ những ngày đầu tiên cắp sách đến trường chúng ta đều được học và ghi nhớ câu ca dao:
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
Nhắc đến giống nòi mỗi người Việt Nam của mình đều rất tự hào về nguồn gốc cao quí của mình - nguồn gốc Tiên, Rồng, con Lạc cháu Hồng. Vậy tại sao muôn triệu người Việt Nam từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến rừng núi lại cùng có chung một nguồn gốc như vậy. Truyền thuyết Con Rồng, cháu Tiên mà chúng ta tìm hiểu hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GV hướng dẫn cách đọc
- GV đọc mẫu một đoạn sau đó gọi HS đọc.
- Nhận xét cách đọc của HS
- Hãy kể tóm tắt truyện từ 5-7 câu?
- Theo em trruyện có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Đọc kĩ phần chú thích * và nêu hiểu biết của em về truyền thuyết?
- Em hãy giải nghĩa các từ: ngư tinh, mộc tinh, hồ tinh và tập quán?
? Theo em, truyện này có thể chia thành mấy phần ? Nội dung chính của từng phần ?
1. Đọc và kể:
- Đọc Rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng ở những chi tiết kì lạ, phi thường 
2.Chú thích
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu đến...Long Trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
b. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con
c. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
4. Khái niệm truyền thuyết:
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện có liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử.
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
- Gọi HS đọc đoạn 1
- Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới thiệu như thế nào? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
- Em có nhận xét gì về chi tiết miêu tả Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng Lạc Long Quân nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Việc tưởng tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng Lạc Long Quân nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
- Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng Lạc Long Quân và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi.
- Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ? Đây là chi tiết ntn? Nó có ý nghĩa gì?
* GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
- Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Việc chia tay thể hiện ý nguyện gì?
- Bằng sự hiểu biết của em về lịch sử chống ngoại xâm và công cuộc xây dựng đất nước, em thấy lời căn dặn của thần sau này có được con cháu thực hiện không?
* GV bình: Lịch sử mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, nhân dân ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
- Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
- Trong truyện này, chi tiết nói về Lạc Long Quân và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- Gọi HS đọc đoạn cuối
- Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
- Vậy theo em, cốt lõi sự thật lich sử trong truyện là ở chỗ nào?
* GV: Cốt lõi sự thật lịch sử là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày Quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: 
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
- Em hãy cho biết đền Hùng nằm ở tỉnh nào trên đất nước ta?
- Theo em, tại sao tuyện này được gọi là truyền thuyết? Truyện có ý nghĩa gì?
*Lạc Long Quân 
-Nòi rồng ở dưới nước.
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái->Là người đức độ, bảo vệ , giúp đỡ nhân dân, hình thành nếp sống văn hoá cho dân.
*Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: Xinh đẹp tuyệt trần
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
2. Diễn biến truyện:
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
- Sinh bọc trăm trứng, nở trăm con, đẹp đẽ, khôi ngô, không cần bú mớm, lớn nhanh như thổi.
ị Chi tiết tưởng tượng sáng tạo diệu kì, nhấn mạnh sự gắn bó keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng và giữ vững đất đai. Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. Mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
* ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo:
- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
3. Kết thúc tác phẩm:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Ghi nhớ:SGK- tr3
- HS đọc
IV Luyện tập:
1. Học xong truyện: Con Rồng, cháu Tiên em thích nhất chi tiết nào? vì sao?
2. Kể tên một số truyện tương tự giải thích nguồn gốc của dân tộc VN mà em biết?
- Kinh và Ba Na là anh em
- Quả trứng to nở ra con người (mường)
- Quả bầu mẹ (khơ me)
4. Củng cố:
Học bài, thuộc ghi nhớ.
Đọc kĩ phần đọc thêm
5. HDVN
Soạn bài: Bánh chưng, bánh giầy
Tìm các tư liệu kể về các dân tộc khác hoặc trên thế giới về việc làm bánh hoặc quà dâng vua.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2: 
 HDĐT: 
 Bánh chưng, bánh giầy
 ( Truyền thuyết )
A. Mục tiêu 
 Học sinh:
Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyện.
Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của chi tiết tưởng kì ảo.
Tìm hiểu, tập phân tích nhân vật trong truyện truyền thuyết.
Kể được truyện.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Đọc sách giáo viên và sách bài soạn.
+ Sưu tầm tranh ảnh về cảnh nhân dân ta chở lá dong, xay đỗ gói bánh chưng, bánh giầy.
- Học sinh:
+ Soạn bài
C. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Em hiểu thế nào truyền thuyết? Tại sao nói truyện Con Rồng, cháu Tiên là truyện truyền thuyết?
2. Nêu ý nghĩa của truyền thuyết "Con Rồng, cháuTiên"? Trong truyện em thích nhất chi tiết nào? Vì sao em thích?
3. Bài mới
Hàng năm cứ mỗi khi tết đến, xuân về, nhân dân ta, con cháu của vua Hùng từ miền ngược đến miền xuôi, vùng rừng núi cũng như vùng biển lại nô nức, hồ hởi chở lá dong, xay gạo, giã gạo. gói bánh. quang cảnh ấy làm sống lại truyền thuyết "Bánh chưng, bánh giầy".
*. Bài mới: Đây là tiết tự học có hướng dẫn nên GV tổ chức cho HS thảo luận nhiều hơn
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
I. Đọc và tìm hiểu chung:
- GvVgọi HS đọc truyện
- Em hãy kể tóm tắt truyện
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích: 1,2,3,4,8,9,12,13
- Theo em, truyện có thể chia làm mấy phần?
1. Đọc - kể:
- Hùng Vương về già muốn truyền ngôi cho con nào làm vừa ý, nối chí nhà vua.
- Các ông lang đua nhau làm cỗ thật hậu, riêng Lang Liêu được thần mách bảo, dùng gạo làm hai thứ bánh để dâng vua.
- Vua cha chọn bánh của lang Liêu để tế trời đất cùng Tiên Vương và nhường ngôi cho chàng.
- Từ đó nước ta có tục làm bánh chưng, bánh giầy vào ngày tết.
2. Chú thích:
3. Bố cục: 3 phần
a. Từ đầu...chứng giám
b. Tiếp ....hình tròn
c. Còn lại
II. Tìm hiểu văn bản:
- Mở đầu câu chuyện muốn giới thiêụ với chúng ta điều gì?
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
- ý định của vua ra sao?(quan điểm của vua về việc chọn người nối ngôi)
- Vua chọn người nối ngôi bằng hình thức gì?
* GV: Trong truyện dân gian giải đố là1 trong những loại thử thách khó khăn đối với nhân vật
- Điều kiện và hình thức truyền ngôi có gì đổi mới và tiến bộ so với đương thời?
- Qua đây, em thấy vua Hùng là vị vua như thế nào?
- Cho HS đọc phần 2
- Để làm vừa ý vua, các ông Lang đã làm gì?
- Vì sao Lang Liêu được thần báo mộng?
* GV: Các nhân vật mồ côi, bất hạnh thường được thần, bụt hiện lên giúp đỡ mỗi khi bế tắc.
- Vì sao thần chỉ mách bảo mà không làm giúp lễ vật cho lang Liêu ...  gian, địa điểm, trỡnh tự cỏc sự việc xảy ra. Khụng được kể lan man, gặp gỡ kể nấy....
2. Văn Miêu tả .
- Nắm được một số vấn đề chung về văn miờu tả :
+ Thế nào là văn miờu tả, mục đớch và tỏc dụng của văn miờu tả.
+ Cỏc thao tỏc cơ bản của văn miờu tả : Quan sỏt, tưởng tượng, liờn tưởng, so sỏnh....
+ Cỏch làm bài văn miờu tả : Phương phỏp tả cảnh, phương phỏp tả người.
3. Đơn từ
- Học sinh biết cỏch viết đơn và nắm được cỏc lỗi thường mắc khi viết đơn.
Hóy viết lập dàn ý chi tiết cho đề văn sau ?
IV. Luyện tập:
- Đề bài : Cú lần trong bữa cơm chiều của gia đỡnh, em đó gõy ra một việc khiến cha mẹ buồn. Em hóy viết bài văn kể và tả lại sự việc đú ? 
HS làm đề trong SGK tr164 - 166
4. Củng cố : Nội dung bài
5. HDVN
- Về nhà ụn tập chuẩn bị kiểm tra học kỡ
S:
G:
Tiết 137, 138
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
A. Mục tiêu 
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
- Rèn ý thức tự giác, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
B. ĐỀ BÀI, ĐIỂM SỐ, ĐÁP ÁN
Ma trận đề kiểm tra:
Mức độ
Lĩnh vực nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
Văn học
Nội dung
Nhận biết được thể loại văn bản
Hiểu đươc nội dung ý nghĩa của các tác phẩm
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 3
Số điểm: 0,75
Tỉ lệ: 7,5%
Nghệ thuật
Nắm được các phương thức biểu đạt của tác phẩm
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Tiếng Việt
Cỏc thành phần chớnh của cõu
Nhận biết các thành phần câu
Phân tích được cấu trúc câu
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Các phép tu từ
Nhận biết một số phép tu từ
Nắm được định nghĩa để phân tích, chỉ ra các phép tu từ
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 2
Số điểm: 0,5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 4
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Tập làm văn
Đơn từ
Hiểu được các hợp cần viết đơn 
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Văn miêu tả
Hiểu được mục đích của văn miêu tả
Vận dụng kiến thức để viết 1 bài văn miêu tả hoàn chỉnh
Số câu: 1
Số điểm: 0,25
Tỉ lệ: 2,5%
Số câu: 1 
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 2 
Số điểm: 7,25
Tỉ lệ: 72,5%
Tổng
Số câu: 5
Số điểm: 1,25
Tỉ lệ: 12,5%
Số câu: 7
Số điểm: 1,75
Tỉ lệ: 17,5%
Số câu: 1 
Số điểm: 7
Tỉ lệ: 70%
Số câu: 13 
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%
I. Trắc nghiệm khỏch quan (3 điểm, trả lời đỳng được 0,25 điểm).
Trả lời cỏc cõu hỏi bằng cỏch khoanh trũn vào chữ cỏi trước cõu trả lời đỳng.
Cõu 1. í nghĩa của khổ thơ cuối bài thơ “Lượm”: 
 A. Hướng người đọc suy nghĩ nhiều hơn về sự sống mói của Lượm trong 	 lũng mọi người. 
 B. Khẳng định rằng tỏc giả vẫn nhớ mói hỡnh ảnh đỏng yờu của Lượm .
 C. Nhắc mọi người đừng quờn một chỳ bộ Lượm hồn nhiờn, vui tươi . 
 D. Khẳng định sự thật đau lũng: Lượm khụng cũn nữa .
Cõu 2. Phương thức biểu đạt chớnh của bài thơ “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” là gỡ ?
A. Miờu tả cú yếu tố biểu cảm
C. Tự sự cú yếu tố miờu tả
B. Biểu cảm cú yếu tố tự sự
D. Biểu cảm cú yếu tố tự sự và miờu tả
Cõu 3. Dũng nào nờu khụng đỳng ý nghĩa của 3 cõu thơ cuối bài “Đờm nay Bỏc khụng ngủ” ?
Đờm nay Bỏc khụng ngủ
Vỡ một lẽ thường tỡnh
Bỏc là Hồ Chớ Minh
A. Đờm nay chỉ là một đờm trong nhiều đờm Bỏc khụng ngủ
B. Cả cuộc đời Bỏc dành trọn cho dõn, cho nước
C. Đú chớnh là lẽ sống: “Nõng niu tất cả chỉ quờn mỡnh” của Bỏc
D. Là Hồ Chớ Minh thỡ khụng cũn thời gian để ngủ
Cõu 4 : Theo em, đõu khụng phải là đặc điểm nghệ thuật của bài thơ “Lượm” :
A.Miờu tả thành cụng khụng khớ của 
 chiến tranh.
B.Lựa chọn thể thơ 4 chữ hợp lớ.
C.Sử dụng từ lỏy, so sỏnh, ẩn dụ đặc sắc.
D.Cỏch tổ chức cõu thơ độc đỏo.
Cõu 5: Văn bản nào là văn bản nhật dụng:
A. Dế Mốn phiờu lưu kớ.
B.Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
C.Lao xao.
D.Bức tranh của em gỏi tụi.
Cõu 6. Cụm từ “chẳng bao lõu” trong cõu: “Chẳng bao lõu tụi đó trở thành một chàng dế thanh niờn cường trỏng” thuộc thành phần nào dưới đõy ?
A. Chủ ngữ
B. Vị ngữ
C. Trạng ngữ
D. Phụ ngữ
Cõu 7. Cõu “Cõy hoa lan nở hoa trắng xoỏ.” là cõu trần thuật đơn theo kiểu nào?
A. Định nghĩa
B. Miờu tả
C. Giới thiệu
D. Đỏnh giỏ
Cõu 8. Cõu nào dưới đõy khụng sử dụng biện phỏp tu từ hoỏn dụ ?
A. Áo chàm đưa buổi phõn li
C. Ngày Huế đổ mỏu
B. Người Cha mỏi túc bạc
D. Mồ hụi mà đổ xuống đồng
Cõu 9. Biện phỏp tu từ nào được sử dụng trong cõu: “Gần mực thỡ đen, gần đốn thỡ sỏng” ?
A. So sỏnh
B. Nhõn hoỏ
C. Ẩn dụ
D. Hoỏn dụ
Cõu 10 :Cõu ca dao : “Mồ hụi mà đổ xuống đồng.
 Lỳa mọc trựng trựng sỏng cả đồi nương.”
 Từ “ mồ hụi ”dựng nghệ thuật hoỏn dụ để chỉ điều gỡ ?
 A.Chỉ người lao động . B.Chỉ quỏ trỡnh lao động nặng nhọc.
 C.Chỉ cụng việc lao động. D.Chỉ kết quả con người thu được trong 
 quỏ trỡnh lao động.
11. Mục đớch của văn bản miờu tả là gỡ? 
 A.Tỏi hiện sự vật, hiện tượng, con người. 	 	
	B.Trỡnh bày diễn biến sự việc.
 C.Bày tỏ tỡnh cảm, cảm xỳc.	
	D. Nờu nhận xột, đỏnh giỏ.
 Cõu 12. Trong cỏc tỡnh huống sau, tỡnh huống nào khụng phải viết đơn ?
A. Em mắc khuyết điểm trong lớp học khiến cụ giỏo khụng hài lũng.
B. Em bị ốm khụng đến lớp học được.
C. Em muốn vào Đoàn Thanh Niờn Cộng sản Hồ Chớ Minh.
D. Gia đỡnh em gặp khú khăn, em muốn xin miễn học phớ.
II.PHẦN TỰ LUẬN (7đ)
 Tả quang cảnh làng quờ em trong cơn mưa mùa hè.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi cõu chọn đỳng được 0,25 điểm.
Cõu 1
Cõu 2
Cõu 3
Cõu 4
Cõu 5
Cõu 6
Cõu 7
Cõu 8
Cõu 9
Cõu 10
Cõu 11
Cõu 12
C
D
D
A
B
C
B
B
C
B
A
A
II.PHẦN TỰ LUẬN (7 đ)
Đề bài :Tả quang cảnh làng quờ em trong cơn mưa mùa hè.
 Bài làm cần đảm bảo cỏc ý sau :
Cỏc phần
Đỏp ỏn
Điểm
Mở bài
Giới thiệu khỏi quỏt quang cảnh làng quờ em trước cơn mưa. 
0,5
Thõn bài
 Quang cảnh làng quờ em trong cơn mưa :
+Khụng khớ, đất trời 
+ Bầu trời, đỏm mõy, cơn giú.....(Miờu tả màu sắc, hỡnh khối....)
+ Sấm, chớp, mưa......
+ Khu vườn, cõy cối, cỏnh đồng, dũng sụng, con đường.... trong cơn mưa.
+ Hoạt động của một số con vật.
+ Hoạt động của con người, tõm trạng, thỏi độ, cảm nhận của mọi người và bản thõn em trong cơn mưa.
+ Kết thỳc cơn mưa
1
 1
1
1
0,5
1
0,5
Kết bài
 Cảm nghĩ của em khi ngắm nhỡn làng quờ sau cơn mưa.
0,5
Yờu cầu:
Hỡnh thức : Sạch sẽ, đỳng chớnh tả, trỡnh bày khoa học.
Nội dung :
+ Trả lời đầy đủ cỏc cõu theo yờu cầu.
+ Đảm bảo đủ ý, diễn đạt trụi chảy. Bài viết giàu hỡnh ảnh, giàu cảm xỳc. Trong bài viết biết sử dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật : So sỏnh, nhõn húa một cỏch nhuần nhuyễn, hợp lớ.
C Chuẩn bị: 
- GV: Đề in
- HS: Bút, giấy
D.Tổ chức kiểm tra
1.Ổn định
2.Kiểm tra
E.Nhận xột, HDVN
- Nhận xột ý thức làm bài của học sinh.
-HDVN : Chuẩn bị T 139 : Chương trỡnh ngữ văn địa phương
---------------------------------------------------------
T139 TRẢ BÀI KIỂM TRA TỔNG HỢP
A.MỤC TIấU 
- Qua giờ trả bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, phõn tớch chi tiết đề và tỡm hiểu những yờu cầu cơ bản cần đạt được trong bài kiểm tra.
- Nhận xột bài làm của học sinh để cỏc em tự rỳt ra kinh nghiệm làm bài kiểm tra.
- Giỏo dục ý thức cầu tiến, học hỏi của cỏc em.
B. CHUẨN BỊ
- Đề bài, đỏp ỏn.
- Bài làm đó chấm của học sinh.
- Lựa chọn một hoặc hai bài văn đạt điểm cao của học sinh để làm mẫu.
C.Các h/đ day và học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
? Theo em, để làm tốt phần Trắc nghiệm và tự luận cần phải làm gỡ? 
Nhận xột cụ thể bài viết của cỏc em.
I.Phõn tớch đề
1.Đề bài:
- Giỏo viờn nhắc lại đề bài 1 lượt.
2.Yờu cầu cần đạt
-Phần trắc nghiệm: Vận dung kiến thức về phần Văn, Tiếng việt, Tập làm văn để trả lời cho chớnh xỏc cỏc cõu hỏi. 
- Phần tự luận: Xỏc định được thể loại 
( Văn miờu tả), đối tượng miờu tả (Quang cảnh làng quờ em sau cơn mưa).
 Xỏc định được cỏc chi tiết cụ thể, cần cú trong bài viết và xắp xếp theo một trỡnh tự hợp lớ.
 Vận dụng cỏc yếu tố so sỏnh, nhõn húa trong bài viết một cỏch khộo lộo, nhuần nhuyễn.
II.Nhõn xột cụ thể
1.Ưu điểm:
-Một số em hiểu đề nờn trả lời phần trắc nghiệm tương đối đạt yờu cầu.
- Phần tự luận, cỏc em làm đỳng thể văn miờu tả. Trong bài làm, cỏc em cú sự liờn tưởng, tưởng tượng phong phỳ nờn bài viết sinh động. 
- Biểu dương:
2.Nhược điểm
- Một số em vỡ khụng chăm học nờn dự cõu hỏi khụng khú cũng khụng trả lời được.
- Phần tự luận: Bài viết sơ sài, nội dung lủng củng, cõu văn mắc nhiều lỗi ngữ phỏp.
- Trỡnh bày bẩn, tẩy xúa nhiều, sai nhiều chớnh tả.
- Phờ bỡnh:
III. Trả bài
- Giỏo viờn trả bài cho học sinh, yờu cầu cỏc em kiểm tra những lỗi sai và sửa lỗi sang bờn lề.
- Gọi điểm vào sổ nếu học sinh khụng cũn thắc mắc.
4.Củng cố : Nội dung bài
5. HDVN
- Chuẩn bị t140 : Chương trỡnh địa phương .
Tiết 140
Chương trình Ngữ văn địa phương
A. Mục tiêu 
Biết được một số danh lam thắng cảnh của địa phương.
Sưu tầm tranh ảnh về danh lam thắng cảnh.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
+ Soạn bài
+ Chuẩn bị bài giới thiệu một danh lam thắng cảnh ở Phỳ Thọ
- Học sinh:
+ Sưu tầm tranh ảnh, viết lời giới thiệu
C.Các h/đ day và học :
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy- trò
Nội dung 
Báo cáo tranh ảnh, tư liệu đã sưu tầm được
I.Chuẩn bị ở nhà
-Giỏo viờn chia lớp thành 6 nhúm, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng nhúm:
+Nhúm 1,2 : Cõu 1
+Nhúm 3,4 : Cõu 2
+Nhúm 5,6 : Cõu 3
- Cỏc thành viờn trong nhúm xõy dựng thành bài viết của mỡnh.
- Các tổ trao đổi, thảo luận
1.Cõu 1:
- SGK Ngữ văn 6 cú những bài giới thiệu về danh lam thắng cảnh, di tớch lịch sử, vấn đề bảo vệ, gỡn giữ mụi trường là : 
+ Sự tớch Hồ Gươm.
+ Động Phong Nha
+ Càu Long Biờn- chứng nhõn lịch sử.
+ Cụ Tụ
+ Sụng nước Cà Mau.
+ Bức thư của thủ lĩnh da đỏ.
2.Cõu 2
Những di tớch lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương tỉnh Phỳ Thọ là:
+ Quần thể di tớch Đền Hựng.
+ Tượng đài chiến thắng Sụng Lụ.(Đoan Hựng)
+Tượng đài chiến thắng Tu Vũ.(Thanh Thủy )
+ Đền thờ Mẫu Âu Cơ ( Hạ Hũa )
+ Ao Chõu ( Hạ Hũa )
-> Giới thiệu về : Tờn, vị trớ, vẻ đẹp, ý nghĩa, giỏ trị kinh tế
3.Cõu 3
Tỡm hiểu về vấn đề mụi trường và việc bảo vệ, giữ gỡn mụi trường ở quờ hương em. 
Trình bày tư liệu
II.CÁC HOẠT ĐỘNG TRấN LỚP
- Cỏc em lựa chọn người trỡnh bày.
- Cỏc nhúm trỡnh bày trước lớp.
- Cỏc học sinh khỏc lắng nghe và nhận xột.
- Trình bày theo đơn vị tổ
- GV tổng kết rút ra bài học
- GV giới thiệu mẫu một danh lam thắng cảnh ở HN.
4. Củng cố:
Hoàn thiện phần giới thiệu.
5. HDVN:

Tài liệu đính kèm:

  • docNgu van 6 moi nhat hay.doc