Giáo án Ngữ văn 6 - HK 1

Giáo án Ngữ văn 6 - HK 1

 BÀI 1: Văn bản:

 CON RỒNG, CHÁU TIÊN.

 (Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT

1.Kiến thức: - Giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết

 (thời các vua Hùng).

 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện.

2.Kĩ năng: Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo

 của truyện, biết kể lại truyện.

3.Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên.

B.CHUẨN BỊ

+ Tích hợp: với phần tiếng Việt ở khái niệm từ đơn và từ phức, cấu tạo từ ; phần tập làm văn ở phần khái niệm văn bản và phương thức biểu đạt.

+ Giáo viên: SGK+ SGV-Thiết bị, tài liệu: Bức tranh đẹp kỳ ảo về Lạc Long Quân và Au Cơ, tranh về đền Hùng.

+ Học sinh: soạn bài.

C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG

1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:

 

doc 124 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 689Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - HK 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 	Ngày dạy : 11.08.09
Tiết 1 	Ngày dạy: 15.08.09
	 BÀI 1: Văn bản:
	 CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
 	 (Truyền thuyết)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức : - Giúp học sinh hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết 
 (thời các vua Hùng).	
 - Hiểu được nội dung ý nghĩa của truyện.
2.Kĩ năng : Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo
 của truyện, biết kể lại truyện.
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
B.CHUẨN BỊ
+ Tích hợp : với phần tiếng Việt ở khái niệm từ đơn và từ phức, cấu tạo từ ; phần tập làm văn ở phần khái niệm văn bản và phương thức biểu đạt.
+ Giáo viên: SGK+ SGV-Thiết bị, tài liệu: Bức tranh đẹp kỳ ảo về Lạc Long Quân và Aâu Cơ, tranh về đền Hùng.
+ Học sinh : soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
2) Bài cũ: 
Văn học được chia thành hai dòng văn học chính, đó là văn học DG và văn học Viết. Văn học viết thường phải có tác giả, ví dụ bài thơ Chuyện cổ tích về loài người của tác giả Xuân Quỳnh. Còn VHDG do tập thể người xưa sáng tác không xác định được tác giả. Theo em, các thể loại như truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyền thuyết có xác định được tác giả không? Vậy chúng thuộc dòng văn học gì?
 3) Bài mới: : Giới thiệu bài : Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một dân tộc Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại , truyền thuyết kì diệu . Dân tộc Kinh ( Việt ) chúng ta đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển đông , bắt nguồn từ một truyền thuyết xa xăm , huyền ảo: Con Rồng , cháu Tiên .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 	 NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Đọc – tiếp xúc văn bản.
Giáo viên đọc mẫu một đoạn cho học sinh đọc. 
? Giáo viên gọi học sinh đọc chú thích trong SGK.
? Văn bản “Con Rồng cháu Tiên” thuộc thể loại truyền thuyết. Vậy em hiểu truyền thuyết là gì?
? Truyện được chia làm mấy đoạn chính ? Em hay nêu từng đoạn ? 
Hs trả lời. Gv nhận xét
Hoạt động 2: Đọc – hiểu văn bản
? Truyện có mấy nhân vật chính? 
? Các nhân vật đó được giới thiệu qua những chi tiết nào ? 
Hs trả lời
Gv nhận xét, chốt ý
? Em có nhận xét gì về nguồn gốc xuất thân của LLQ và ÂC?
? Như duyên tiền định LLQ và ÂC đã gặp nhau và cuộc hôn nhân của họ có điều gì không bình thường? 
? Việc sinh nở những đứa trẻ có điều gì khác thường không? 
Hs thảo luận và trả lời. Gv nhận xét
Hs thảo luận :
? Tác giả dân gian sáng tạo ra chi tiết sinh ra bọc trăm trứng rồi mới nở ra trăm con. Qua đó tác giả dân gian muốn thể hiện điều gì?
? LLQ chia con như thế nào?
? Chia con như vậy nhằm mục đích gì?
? Người Việt Nam là con cháu của ai?
- Hs suy nghĩ và trả lời
- Gv nhận xét
Hoạt động 3: Tổng kết
? Cho học sinh đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
? em có biết những câu chuyện nào khác giải thích nguồn gốc của dân tộc Vn ngoài Truyền thuyết : LLQ và ÂC?
? em hãy kể diễn cảm truyện “ Con rồng cháu tiên"
I. Đọc –Tiếp xúc văn bản
1. Đọc tác phẩm.
2. Tìm hiểu chú thích
+ Khái niệm truyền thuyết: SGK
a. Tác phẩm: Đây là truyền thuyết về thời đại các vua hùng
b. Từ khó: Sgk
3. Bố cục: ba đoạn
Đoạn 1: Từ đầu đến..điện Long Trang
Đoạn 2: Tiếp đến “lên đường”
Đoạn 3: Phần còn lại
II. Đọc - hiểu văn bản
 1.Nguồn gốc LLQ và ÂC.
 -Lạc Long Quân: nòi Rồng, con trai thần long nữ, sức khoẻ vô địch, giúp dân trồng trọt.
 -Âu Cơ: Giống tiên, con gái Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần
 àChi tiết kỳ lạ đẹp đẽ.
 =>Họ xuất thân từ dòng dõi cao quý, tài sắc vẹn toàn.
 2.Cuộc hôn nhân của hai người 
 -Đẻ ra một bọc trứng.
 -Nở ra 100 con.
 -Con không cần bú mớm.
 -Lớn nhanh đẹp đẽ.
àChi tiết kỳ lạ, hoang đường
=>Thể hiện ý nguyện của dân tộc về sự yêu thương, đoàn kết của người Việt Nam.
 3.Việc chia con
-50 lên núi 
-50 xuống biển.
-Chia con cai quản non sông, gây dựng đất nước.
Lập ra nhà nước Văn Lang tiến bộ hơn thời thị tộc, bộ lạc.
III.Tổng kết
 Ghi nhớ: SGK/ 8
IV.Luyện tập
*Câu 1:-Truyện “Qủa bầu mẹ”của dân tộc Khơ mú.Truyện “Qủa trứng to nở ra con người ”của người Mường.
*Câu 2: Kể diễn cảm truyện “Con Rồng cháu Tiên”
4.Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà học bài và làm bài tập.
-Chuẩn bị bài mới “Bánh chưng, bánh giầy
5. Rút kinh nghiệm
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần: 1 
Tiết: 2
 Ngày soạn: 09.08.09
 Ngày dạy: 10.08.09
	Văn bản:
 	BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
	(Truyền thuyết)
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức :Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
2.Kĩ năng : Học sinh biết quý trọng nghề nông, quý trọng hạt gạo
3.Thái độ : Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
B.CHUẨN BỊ
+Tích hợp : phần văn bản: truyện: « Con rồng cháu tiên »,phần Tiếng Việt ở khái niệm: Từ đơn, từ phức, cấu tạo từ ; với phần Tập làm văn ở khái niệm:Văn bản và phương thức biểu
đạt .
+Giáo viên: SGK+ SGV. Thiết bị, tài liệu: Bức tranh về cảnh nấu bánh chưng, bánh giày
+Học sinh : Soạn bài	
C. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG
1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp:
2)Bài cũ ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
	Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu chung 
-Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh đọc
? Mỗi học sinh đọc một đoạn.
-Giáo viên giải thích một số chú thích khó.?
? Truyện có thể chia thành mấy đoạn?
- Hs nêu.
- Gv nhận xét
Hoạt động 2: HD tìm hiểu văn bản
? Hoàn cảnh triều đại vua Hùng thời bấy giờ được giới thiệu như thế nào? 
? Khi về già vua có nguyện vọng gì?
? Vua cha làm cách nào để chọn người nối ngôi?
 - Hs thảo luận và trả lời các câu hỏi.
 - Gv nhận xét, bổ sung
? Các lễ vật của các Lang làm ra ngoài giá trị vật chất còn mang ý nghĩa tinh thần nào không ?
? Mục đích của họ là gì? Họ là những con người như thế nào? 
? Vậy em thấy LL là người như thế nào? Vì sao LL được thần giúp đỡ.
Hs trả lời
Gv nhận xét.
Bánh LL làm có vừa ý vua không? Vì sao?
? LL được nối ngôi tức là nối được chí vua. Vậy ý vua, chí vua Hùng là gì?
- Hs trả lời. Gv 
Hoạt động 3: Tổng kết
? Ý nghĩa của truyện là gì?
Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 4: Luyện tập
BT1:Đại diện từng tổ, trình bày bài nói của mình.
-Cho các tổ khác nhận xét
- Giáo viên nhận xét.
BT2:Cho học sinh thảo luận
 =>rút ra ý nghĩa.
I.Đọc- tiếp xúc văn bản
1) Đọc văn bản
2) Tìm hiểu chú thích.
a. Tác phẩm: Truyền thuyết về thời đại các vua Hùng.
b. Từ khó: SGK
3. Bố cục: Gồm ba đoạn
+Đoạn 1 đọc từ đầu đến chứng giám.
+Đoạn 2 Tiếp theo đến hình tròn.
+Đoạn 3 Phần còn lại.
II. Đọc – hiểu văn bản
 1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh : Vua đã già, giặc ngoài đã dẹp yên, thiên hạ thái bình, các con đông
- Truyền ngôi cho ai làm vừa ý và nối được chí vua.
- Hình thức: Bằng một câu đố đặc biệt để thử tài.
-Người kế vị phải nối được chí và làm vừa ý vua.
=> Câu đố thông minh và đầy thử thách 
 2.Cuộc thi tài giải đố.
-Các ông lang cố làm cỗ vật cao sang vì có nhiều tiền của. Lễ vật các quan không hợp ý vua vật chất cao sang nhưng ý nghĩa tầm thường
=> Tham ngôi báu. 
-LL nghèo , từ nhỏ đã phải chịu bao thiệt thòi
=> Chàng không tham danh vọng có lòng thành kính tổ tiên.
-Bánh của LL làm vừa ý vua.
. Bánh vuông: tượng Đất-> bánh chưng;
. Bánh tròn: tượng Trời -> Bánh giầy.
. Nhân: muôn loài;
Yù nghĩa của bánh chưng và bánh dày
+ Quý trọng nghề nông;
+ Quý trọng hạt gạo;
+ Lòng thành kính đối với Trời, Đất, tổ tiên.
=>LL làm vua tục làm bánh chưng, bánh giầy ra đời.
III.Tổng kết
*Ghi nhớ: SGK/12
IV. Luyện tập
Bài tập 1: Nhìn vào tranh, em hãy tả lại bằng lời khung cảnh nấu bánh, làm bánh chưng, bánh giầy.
 Bài tập 2: Trao đổi ý kiến ở lớp: ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy.
4/ Hướng dẫn về nhà:
-Nêu ý nghĩa của truyện.Tóm tắt được truyện và làm bài tập 2 SGK/12
-Chuẩn bị bài mới: “Từ và cấu tạo từ tiếng Việt”.
5/ Rút kinh nghiệm
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tuần 1
Tiết 3
 Ngày soạn: 9.08.09
 Ngày dạy : 15.08.09
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:-Giúp học sinh hiểu được thế nào là từ.
 -Đơn vị cấu tạo nên từ.
 -Các kiểu cấu tạo từ.
2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
B.CHUẨN BỊ
+Tích hơ ... øng 2.
-Thi kể trên lớp đại diện giữa các nhóm -Thời gian :mỗi em 5 phút.
-Yêu cầu có sự nhận xét đánh giá của các nhóm khác.
Hoạt động 5: GV hướng dẫn các nhóm thảo luận nhận xét chấm điểm.
-Chọn học sinh kể hay nhất (3 em)
Hoạt động 6 :Công bố điểm của Ban thư ký
I.Yêu cầu chung :
Kể lại câu chuyện một cách tự nhiên, rõ ràng, diễn cảm.
II.Thang điểm :
Biết cách dẫn dắt phần mở bài, thân bài, kết bài :2đ
Lời kể rõ ràng rành mạch :2đ.
Phong cách :2đ
Nội dung :2đ
III.Kết quả :
4.Hướng dẫn về nhà: 
- về nhà tự sưu tầm thêm các tác phẩm văn học mà em thích vào bảng thống kê ,phân loại tác phẩm theo từng thể loại : thơ ,văn.
- Ơn tập tiếng việt cũng như các kiến thức phân mơn văn,tập làm văn chuẩn bị cho thi học kì I.
 5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 17 	Ngày soạn:
Tiết 67	Ngày dạy
 CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN ĐỊA PHƯƠNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp học sinh:
1. Kiến thức: -Tập sưu tầm nhớ lại và kể lại đúng ngơi kể ,thứ tự kể của các văn bản ở địa phương.
2. Kĩ năng:-Rèn kỹ năng kể chuyện ,tĩm tắt ,sưu tầm các truyện ở địa phương 
3. Thái độ:-Nhiệt tình ,tự giác ,hăng say khi sưu tầm. 
B. CHUẨN Bị: 
- Tích hợp các văn bản đĩ học ,ngơi kể ,thứ tự kể trong văn tự sự đĩ học trong chương trình.
- GV: Tài liệu liên quan.
- HS: sưu tầm ,tự kể cho các bạn nghe.thống kê vào bảng.
C.TIẾN TRÌNH TRÌNH HOẠT ĐỘNG:
1.Ơn đinh: Lớp 6A1 vắng:,6A2 vắng 
2. Kiểm tra : (khơng kiểm tra)
3. Bài mới: 
*Hoạt động 1: sưu tầm và thống kê các tác phẩm văn học của địa phương em vào bảng sau:
stt
Tên tác giả
Tác phẩm
Hồn cảnh ra đời
Nội dung chính của truyện
1
2
3
4
*Hoạt động 2: Thống kê các tác phẩm văn học mà em biết vào bảng thống kê sau
( ngồi địa phương em)
stt
Tên tác giả
Tác phẩm
Hồn cảnh ra đời
Nội dung chính của truyện
1
2
3
4
4.Hướng dẫn về nhà: 
- về nhà tự sưu tầm thêm các tác phẩm văn học mà em thích vào bảng thống kê ,phân loại tác phẩm theo từng thể loại : thơ ,văn.
- Ơn tập tiếng việt cũng như các kiến thức phân mơn văn,tập làm văn chuẩn bị cho thi học kì I.
 5. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 17 	Ngày soạn:
Tiết 68	Ngày dạy
 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Giúp học sinh:
1. Kiến thức :Hệ thống hoá lại kiến thức tiếng Việt đã học.
2. Kĩ năng :Củng cố kỹ năng vận dụng tích hợp với phân môn văn và tập làm văn.
3. Thái độ :ôn tập nghiêm túc để chuẩn bị cho kì thi học kì I
B/ CHUẨN BỊ
- Tích hợp : các bài tiếng Việt đã học từ đầu năm đến giờ.
- Giáo viên : giáo án, SGK
- Học sinh : Chuẩn bị bài trước ở nhà.
C/TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG.
1/Ổn định :Kiểm tra sĩ số.
2/Bài cũ: 
-Nêu khái niệm về tính từ ? Lấy ví dụ
-Có mấy loại tính từ.
3/Bài mơiù
I.Kiến thức:
Câu 1: Giáo viên gọi học sinh lên bảng vẽ mô hình cấu tạo từ sơ đồ nghĩa của từ, phân loại từ, lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ.
 1.Cấu tạo từ	2.Nghĩa của từ
Từ đơn	Từ phức	Nghĩa gốc	Nghĩa chuyển
	Từ ghép	Từ láy 
 3.Phân loại từ theo nguồn gốc
 Từ thuần Việt	Từ mượn
	Từ mượn tiếng Hán	 Từ mượn các ngôn ngữ khác
	 Từ gốc Hán Từ Hán Việt
 4.Lỗi dùng từ:
	 Lặp từ	 Lẫn lộn các từ gần âm Dùng từ không đúng nghĩa
5.Từ loại và cụm từ
 Danh từ
Danh từ chỉ sự vật	Danh từ chỉ đơn vị
Danh từ chung 	Danh từ riêng	DT đơn vị tự nhiên DT chỉ quy ước
 	 DT chính xác	DT ước chừng
	 Cụm danh từ
 6.Động từ
Động từ chỉ tình thái	 Động từ chỉ hành động, trạng thái
	Cụm động từ
 7.Tính từ
Tính từ chỉ mức độ tương đối 	 Tính từ chỉ mức độ tuyệt đối
	 Cụm tính từ
	8.Từ loại
 Số từ 	 Chỉ từ 	 Lượng từ 
II.Luyện tập:
Giáo viên hướng dẫn học sinh những bài tập trong SGK cho học sinh về nhà làm lại theo chương trình từ đầu năm.
4/Hướng dẫn về nhà:
-Về nhà ôn lại các kiến thức và các bài tập.
-Chuẩn bị thi học kỳ I.
5/ Rút kinh nghiệm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TUẦN 18	 Ngày soạn :
TIẾT 69	 Ngày dạy: 
 ƠN TẬP KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu cần đạt :
 Giúp học sinh :
1. Kiến thức:-Củng cố những kiến thức đã học về phần văn bản,TV,TLV ở học kỳ I . 
2. Kĩ năng: - Củng cố kỹ năng vận dụng tích hợp các phần văn và tập làm văn ,tiếng việt.
3. Thái độ:- Ơn tập kĩ lưỡng ,nghiêm túc chuẩn bị cho thi học kì sắp tới 
B. Chuẩn bị : 
- Tích hợp với văn các văn bản đã học, với tập làm văn các bài đã học 
- Học sinh :Xem lại tồn bộ kiến thức đĩ học ở học kì I
- Giáo viên : Xem lại tồn bộ kiến thức ở học kì I
C. Tiến trình hoạt động
1. ổn định : Lớp 6A1 vắng:,6A2 vắng 
2. Bài cũ : Kết hợp khi ơn tập 
3. Bài mới : 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
GHI BẢNG
*Hoạt động 1: Phần văn bản
? Thống kê các truyện dân gian đã học?
? Như thế nào là truyện truyền thuyết
? Như thế nào là truyện cổ tích?
? Như thế nào là truyện cười?
? Như thế nào là truyện ngụ ngơn?
? Nhắc lại các truyện trung đại đã học?
*Hoạt động 2: Phần Tiếng Việt
? Các kiến thức đã học về tiếng việt
- HS: Thảo luận
- Nhắc lại tồn bộ kiến thức tiếng việt đã học
*Hoạt động 3: Phần Tập làm văn
? Học kì I chúng ta đĩ học phương thức biểu đạt nào là chủ yếu ?
? Thế nào là văn tự sự? mục đích của văn tự sự?
? Dàn bài một bài văn tự sự ?
? Ngơi kể trong văn tự sự?
? Thứ tự kể trong văn tự sự ?
I. Phần văn bản:
1.Truyện dân gian:
- Truyện truyền thuyết: 5 truyện
- Truyện cổ tích : 4 truyện
- Truyện ngụ ngơn: 3 truyện
- Truyện cười : 2 truyện
2. Truyện trung đại:
- Con Hổ cú nghĩa
- Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lũng
II. Tiếng việt:
1. Cấu tạo từ 
a. Từ đơn : b. Từ phức - Từ ghép : - Từ láy 
2. Nghĩa của từ 
3.Từ nhiều nghĩa 
- Nghĩa gốc 
- Nghĩa chuyển 
4. Từ mượn 
5. Chữa lỗi dùng từ . 
6. Từ lọai và cụm từ 
III. Tập làm văn:
- Phương thức biểu đạt chớnh: Tự sự
- Mục đích : Giúp người kể giải thớch sự việc,tìm hiểu con người, nêu vấn đề ,bày tỏ thái độ.
- Dàn bài một bài văn tự sự: ba phần
 - Mở bài
 -Thân bài
 - Kết bài
- Ngơi kể trong văn tự sự: Ngơi thứ nhất hoặc ngơi thứ ba.
- Thứ tự kể: Kể xuơi hoặc ngược.
4. Hướng dẫn về nhà
- Ơn tập lại tồn bộ kiến thức đã học chuẩn bị cho thi học kì
5. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
***************************************************************************
TUẦN 18	 Ngày soạn: 
TIẾT 70+71	 Ngày dạy : 
 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI KỲ I
 ( Đề Phịng Giáo dục ra )
A. Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh : 
1.Kiến thức: -Kiểm tra kiến thức của học sinh về chương trình Ngữ Văn đã học ở học kỳ I . 
2.Kĩ năng:- Rốn kỹ năng tổng hợp kiến thức,làm bài văn tự sự
3.Thái độ:- Nghiêm túc khi làm bài kiểm tra ,thể hiện đúng năng lực của mỡnh
B.Phương pháp : Kiểm tra trắc nghiệm và tự luận 
C.Chuẩn bị : -Học sinh : Ơn tập các kiến thức đã học ở học kỳ I .
 -GV: đề ra
D. Tiến trình hoạt động:
 Đề ra : 
TUẦN 18	 Ngày soạn: 
TIẾT 72	 Ngày dạy : 
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
A. Mục tiêu cần đạt : 
1. Kiến thức: Đánh giá mức độ và sự sáng tạo của học sinh,kiểm tra cỏc kiến thức đĩ học.
2. Kĩ năng: Giỳp học sinh tự rèn luyện kỹ năng tự sửa chữa bài viết của mình
3. Thái độ : Sửa chữa những khuyết điểm,phỏt huy ưu điểm
B.Chuẩn bị 
- Giáo viên : Chuẩn bị nội dung . Nhận xét,sửa bài. 
- Học sinh : Xem lại các kiến thức đĩ học . 
C.Tiến trình lờn lớp: 
1.ổn định : kiểm tra sĩ số:
2.Tiến hành trả bài 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS	GHI BẢNG
*Hoạt động 1:
- Giáo viên nhận xét chung về bài làm của học sinh . 
+ Phần trắc nghiệm : có nhiều em làm được, cũng có nhiều em do không đọc kĩ đề dẫn đến làm sai. 
+ Phần tự luận : Câu 1: đa số các em chưa làm được câu 1
Câu 2: Đĩng vai thay đổi ngôi kể cho phù hợp, cũng có nhiều em hiểu đề và làm bài tốt, và hầu như các em kể lại được truyện mà quên đóng vai nhân vật.
*Hoạt động 2:
- Giáo viên sửa bài : HS :Sửa chữ
+ Phần trắc nghiệm sai nhiều nhất ở câu: 
Giáo viên ghi đáp án phần tự luận bằng cách hỏi lại học sinh
Học sinh sửa lỗi . 
Giáo viên trả bài cho học sinh . 
Học sinh tự sửa lỗi ở bài làm của mình . 
I. Nhận xét chung 
1. Phần trắc nghiệm : 
 2. Phần tự luận : 
I. Sửa bài : 	
1. Phần trắc nghiệm : 
2. Phần tự luận : 
III Trả bài . 
Hướng dẫn về nhà
Về nhà đọc lại truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” và đóng vai nhân vật mụ vợ kể lại câu chuyện đó.
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 6 HK1 da sua.doc