Giáo án Ngữ văn 6 (Chuẩn kiến thức)

Giáo án Ngữ văn 6 (Chuẩn kiến thức)

I. Mục tiêu cần đạt:

Giúp HS:

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.

- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của hai truyện.

- Kể được hai truyện.

II. Chuẩn bị:

GV: Tranh minh họa

HS : Đọc văn bản, soạn bài

III. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của HS

3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:

a,Giới thiệu bài:

b, Tiến trình các hoạt động

 

doc 193 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chuẩn kiến thức)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Con rồng cháu tiên
 Tiết 1
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyện.
- Chỉ ra và hiểu ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của hai truyện.
- Kể được hai truyện.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS : Đọc văn bản, soạn bài
III. Tiến trình lên lớp:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị học tập của HS
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
Đọc văn bản tìm hiểu chú thích
- GV đọc đoạn đầu làm mẫu
GV sửa chữa cách đọc nhận xét chung về phần đọc của học sinh- GV giới thiệu VB Con Rồng Cháu tiên là một truyền thuyết dân gian.
H:Vậy truyền thuyết dân gian là gì?
Em hiểu gì về đặc điểm của loại truyện này?
-Các từ trong chú thích là các từ mượn( có cấu tạo là từ ghép Hán Việt). Những kiến thức này HS sẽ được học kỹ ở các tiết sau.
H:Theo em VB có thể chia làm mấy phần? Sự việc chính trong mỗi phần?
Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
H: Đoạn đầu của truyện giới thiệu về mấy nhân vật.Các nhân vật ấy được giới thiệu như thế nào?
H:Em có nhận xét gì về cách giới thiệu nhân vật trong truyện. Tác dụng của nó?
H:Sự việc kết hôn của hai người có nghĩa là những vẻ đẹp cao quý của thần tiên được hoà hợp.Vậy theo em mối tình duyên này người xưa muốn nghĩ gì về nòi giống dân tộc.Qua đó em hiểu tình cảm gì của người xưa với cội nguồn?
H:Kể tóm tắt phần hai của truyện?
H:Trong phần này có mấy chi tiêt đáng chú ý?
H:Chuyện Âu Cơ sinh con có gì kì lạ?
H:Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?
GV:Mọi người trên đất nước đều có chung nguồn gốc,giống nòi ta cao quý, thiêng liêng và từ trong cội nguồn dân tộc là một khối thống nhất.
H:Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế 
nào?
H:Tại sao hai người lại chia con hai hướng lên rừng,xuống biển?
GV:Giới thiệu tranh minh hoạ cảnh chia tay giữa Lạc Long Quân và Âu Cơ cùng các con.
H:Quan sát tranh và nêu cảm xúc của hai người trong cuôc chia tay?
H:Người xưa muốn thể hiện điều gì qua việcđưa con lên rừng,xuống biển?
H: Em nghĩ tới điều gì qua chi tiết họ chia tay không quên lời hẹn giúp đỡ nhau lúc khó khăn?
H: chi tiết các con của Lạc Long Quân thay nhau lên làm vua có ý nghĩa gì trong cắt nghĩa truỳen thống dân tộc?
HĐ3:Thực hiện ghi nhớ
H: Em có nhận xét gì về một số chi tiết trong truyện như chi tiết sinh nở của Âu Cơ, tác dụng ý của chi tiết ấy?
H: Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên đã bồi đắp cho em tình cảm gì?
H: các truyền thuyết đều liên quan đến sự thật lịch sử xẩy ra xưa, vậy tác phẩm này phản ánh sự thật lịch sử nào?
Hoạt động 4: luyện tập
H: Yêu cầu HS kể lại truyện?
H: Hãy kể lại một câu truyện có nội dung tương tự như truyện “ Con Rồng Cháu Tiên”?
H1:Đọc đoạn 2 của văn bản đến lên đường
H2:Đọc đoạn còn lại
H3:Nhận xét cách đọc của bạn
HS trả lời theo sgk
- 
- HS Đọc chú thích 1,3,5,7
- 3 Phần
Đoạn1: Đầu đến Long Trang: việc kết hôn..
Đoạn2: Tiếp đến Lên đường: việc sinh con và chia con.
Đoạn3: Còn lại: Sự trưởng thành của các con, quá trình hình thành đất nước.
-Hai nhân vật :Lạc Long Quân và Âu Cơ.
+ Lạc Long Quân là con thần biển, nhiều phép lạ, sức mạnh diệt yêu quái, giúp dân.
+Âu Cơ:Thuộc dòng thần Nông, xinh đẹp,yêu thiên nhiên, cây cỏ.
-Lạc Long Quân mang vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng,còn Âu Cơ mang vẻ đẹp cao quý của người phụ nữ. 
- Cách giới thiệu nhân vật với nhiều chi tiết hoang đường kì ảo, tạo nên sức hấp dẫn. 
-Dân tộc ta có nguồn gốc, nòi giống cao quý,thiêng liêng.
-Lòng tôn kính, tự hào về nòi giống tiên rồng. 
Dựa vào văn bản tóm tắt phần 2 của chuyện.
-Âu Cơ sinh nở và cuộc chia tay của hai người.
-Sinh ra một bọc trăm trứng,nở ra một trăm người con khoẻ mạnh, đẹp đẽ.
-Giải thích:Mọi người đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra.
-Năm mươi con theo mẹ lên rừng, năm mươi con theo cha xuống biển.
-Học sinh tưởng tượng:Cuộc chia tay lưu luyến, bùi ngùi xúc động.
-H1: ý nguyện phát triển dân tộc làm ăn, mở rộng bờ cõi giữ vững đất đai.
-H2: ý nguyện đoàn kết thống nhất mọi dân tộc, mọi người mọi vùng đất dều có chung vùng đất ý chí và sức mạnh.
- Truyền thống tương thân tương ái đoàn kết giúp dỡ lẫn nhau khi gặp khó khăn hoạn nạn của dân tộc.
- Dân tộc ta từ lâu đời đã trải qua các triều đại phong kiến Hùng Vương, Phong Châu là đất tổ, dân tộc ta có truyền thống đoàn kết, thống nhất và bền vững.
- Đó là chi tiết không có thật, có tác dụng tô đậm tích chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện, thần kỳ hoá nguồn gốc dân tộc tự hào về tổ tiên và tạo tính hấp dẫn cho tác phẩm.
-Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao quí là khối đoàn kết thống nhất bền vững.
-Tự hào dân tộc yêu quý truyền thống dân tộc, đoàn kết thân ái với mọi người.
- Thời đại các Vua Hùng ở Phong Châu, Phú Thọ Giỗ tổ Hùng Vương hàng năm(10/3)
- Đọc mục ghi nhớ.
- Quả bầu Mẹ( Khơ mú)
-Quả trứng to nở ra con người(Mường)
I.Đọc- chú thích
1, Đọc
2, Chú thích
- Truyền thuyết:
Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo.
- Thể hiện cách đánh giá của nhân dân
3,Bố cục
II. Tìm hiểu văn bản
1,Phần mở đầu:
-Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Cả hai đều mang vẻ đẹp cao quý, thiêng liêng
Việc kết hôn là sự kết hợp của những vẻ đẹp cao quý thần tiên
2, Diễn biến truyện
-Giải thích mọi người đều là anh em ruột thịt
-Thể hiện ý nguyện đoàn kết dân tộc
3, Kết thúc truyện
- Sự ra đời của nhà nước Văn Lang
*Ghi nhớ:
- nghệ thuật
-ý nghĩa
Bài tập củng cố:
1. ý nghĩa nổi bật nhất của hình tượng cái bọc trăm trứng là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành nhà nước Văn Lang.
C. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.
D. Mọi người mọi dân tộc Việt Nam phải thương yêu nhau như anh em.
Đáp án: D
IV. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Tập kể lại truyện
- Soạn bài “ Bánh chưng bánh giầy”
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Bánh chưng, bánh giầy
 Tiết 2
I. Mục tiêu cần đạt:	
Giúp HS:
-Hs hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết bánh chưng-bánh giầy .
-Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo .
-Kể truyện . 
II.Chuẩn bị:
GV: Tranh minh họa
HS : Đọc văn bản, soạn bài
III.Tiến trình lên lớp:
1. ổn dịnh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
_Kể lại truyện Con Rồng cháu tiên?
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
-GV hướng dẫn HS đọc và kể lại văn bản.
GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích sách giáo khoa lưu ý: 1,2,3,4, 8,9,12,13.
Hoạt động2: Tìm hiểu văn bản
H: Đọc đoạn đầu văn bản và cho biết Vua Hùng nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
H: ý định của vua và hình thức chọn nối ngôi?
H: Chi tiết thử tài chọn người nối ngôi có ý nghĩa như thế nào?
H:Kể tóm tắt phần 2 của văn bản? Nhân vật chính trong cuộc đua tài là nhân vật nào? nhân vật đó được giới thiêụ ra sao?
H: Vì sao Lang Liêu lại được thần giúp đỡ?
H: Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu lại được Vua chon để tế trời đất, tiên vương?
H: Em hiểu Lang Liêu là người ntn?
H: Theo em ý và chí của vua Hùng trong việc này là gì?
Hoạt động 3:
Hướng dẫn HS thực hiện phần ghi nhớ.
Truyện có ý nghĩa gì?
H: Kể lại truỵện bánh chưng bánh giầy bằng lời văn của em?
H: Đọc truyện em thích nhất chi tiết nào ? vì sao?
- Nhận xét
Hs kể tóm tắt truyện.
- Hoàn cảnh: Đất nước thái bình, vua đã về già, muốn truyền ngôi.
-ý định: người nối ngôi phải nối được chí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
Hình thức ra câu đố thử tài
- Đề cao sự anh minh sáng suốt của nhà Vua, trọng dụng người tài.
- Lang Liêu là con út, mồ côi mẹ thiệt thòi nhất trong 20 người con, rất chăm lo việc đồng áng.
- vì mồ côi, chịu nhiều thiệt thòi, là người duy nhất hiểu được ý thần.
- là người tự tay trồng lúa, khoai
- Hai thứ bánh tượng trưng cho trời đất, muôn loài, thể hiện sự quý trọng trong số hai mươi người con, rất chăm lo việc đồng áng.
- Phải biết quý trọng hạt gạo, coi trọng việc đồng áng
- Muốn đất nước thái bình đánh tan mọi kẻ thù ngoại xâm thì phải có sức mạnh kinh tế và phải dựa vào nghề nông- đề cao nghề nông.
- Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- HS kể những chi tiết chính.
- HS tự phát biểu.
I. Đọc chú thích:
1,Đọc
2, Chú thích:
II. Tìm hiểu văn bản.
1.Phần mở đầu Vua Hùng chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh: Đất nước thái bình, vua đã về già, muốn truyền ngôi.
-ý định: người nối ngôi phải nối được chí vua
- Hình thức ra câu đố thử tài
2. Diễn biến cuộc thi tài giữa các Lang.
đ Lang Liêu là người có óc thông minh và có trí suy xét.
3. Kết thúc truyện.
* Ghi nhớ:
III. Luyện tập
Bài tập củng cố:
 Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực hoạt động nào của người lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước?
Chống giặc ngoại xâm
Đấu tranh chinh phục thiên nhiên
Lao động sản xuất và sáng tạo văn hoá
Giữ gìn ngôi vua
Đáp án: C
D. Hướng dẫn về nhà:
- Tập kể lại truyện
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Đọc bài: Từ và cấu tạo từ Hán Việt
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Từ và cấu tạo từ Tiếng việt 
 Tiết 3
A, Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS hiểu được:
Thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể háo là khái niệm về từ, đơn vị cấu tạo từ( Từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)
- Luyện tập dể biết và sử dụng thành thạo các từ
B, Chuẩn bị:
GV: Chuẩn bị bảng phụ
HS : Đọc lại các văn bản đã học.
C, Tiến trình lên lớp:
1. ổn dịnh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
3. Tiến trình tổ chức các hoạt động:
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:Tìm hiểu khái niệm về từ
GV: treo bảng phụ có chép nội dung câu trích
H:Đọc câu trên và cho biết câu được trích từ văn bản nào?
H: Quan sát văn bản xác định số tiếng trong câu?
H: Câu văn có bao nhiêu từ( chú ý dấu gạch chéo)
H: Tiếng và từ có gì khác nhau, khi nào tiếng được coi là một từ?
H:Qua đó em hiểu từ là gì?
Hoạt động 2:Phân loại từ đơn và từ phức?
H:Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học em hãy điền các từ trong câu văn trên vào bảng phân loại?
H:Từ đơn và từ phức có cấu tạo ntn?
H: Em rút ra kết luận từ đơn là gì, từ phức là gì?
H: từ phức có mấy loại?
H: So sánh và chỉ ra sự giống và khác nhau trong cấu tạo từ ghép và từ láy?
H: Bài học cần nắm vững những nội dung nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập
H: Đọc yêu cầu bài tập1 ?
H: Xác định từ nguồn gốc con cháu thuộc k ... 
HS đọc văn bản.
Đọc phân vai.
- Hồ Nguyên Trừng cùng cha là Hồ Quý Ly chống lại quân xâm lược Minh, ông bị bắt về Trung Quốc.Những năm tháng đất khách quê người ông viết nhiều tác phẩm.
- Xuất xứ: Nam ông Mộng lục là tác phẩm được viết trong thời kì này.
Câu truyện Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng” lấy từ cuốn sách này.
+ Gia truyền: truyền từ đời này sang đời khác.
Thái y lệnh: chức quan trông coi việc chữa bệnh trong cung vua.
+ Lương y: Người thầy thuốc giỏi có đạo đức.
Phương thức tự sự.
- 3 phần:
+ Đầu đ trọng vọng: giới thiệu về người thầy thuốc họ phạm công đức.
+ Tiếp đ lònh ta mong mỏi: Những sự việc xảy ra chứng tỏ phẩm chất của bậc lương y.
+ Còn lại: Hạnh phúc của thái y lệnh.
- Là người có nghề y gia truyền , là thầy thuốc trông coi việc chữa bệnh trong cung vua.
Là người có địa vị xã hội, là thầy thuốc giỏi.
- Thương người nghèo, trị bệnh để cứu sống được nhiều người dân thường.
- Thầy đem hết của cải trong nhà đi bán để mua gạo thuốc, cấp và chữa cho con bệnh ở tứ phương.
- HS tự đánh giá.
- Thầy đã quyết định trị bệnh cứu người trước, vào cung khám bệnh sau.
- Quyết định đúng đắn, phản ánh cái tâm của nghề y.
- Câu nói thể hiện phẩm chất tốt đẹp của lương y họ Phạm đặt mạng ssống của người bệnh trên hết, trị bệnh vì cứu người chứ không vì mình.
- Người bệnh được cứu sống. Vua mừng rỡ gọi là 
 “lương y chân chính”.
- ở bất kì thời gian nào, ở đâu thì người thầy thuốc chân chính phải là người có tài trị bệnh và có lòng nhân đức, hết lòng vì người bệnh.
- HS thảo luận.
- Đều hết lòng chăm sóc người bệnh. Vừa có tài trị bệnh vừa có lòng nhân đức 
I. Đọc – chú thích.
I. Đọc- chú thích
1. Đọc.
2. Chú thích.
 a, Tác giả.
 b, Tác phẩm.
II. Tìm hiểu văn bản.
1.Giới thiệu về thầy thuốc họ Phạm.
- Có tài trị bệnh, có đức thương người, không vụ lợi.
2. Thái y lệnh họ Phạm kháng lệnh.
3. Hạnh phúc của người thầy thuốc họ Phạm.
* Ghi nhớ.
III. Luyện tập.
V. Hướng dẫn học bài.
-Tóm tắt truyện.
- Học thuộc ghi nhớ.
- Ôn lại: bài Tiếng Việt.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 66
Ôn Tập tiếng việt
A, Mục tiêu bài học
Củng cố những kiến thức đã học trong học kỳ I
B, Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS : Đề cương ôn tập.
C, Các bước lên lớp.
1. ổn dịnh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Vẽ mô hình cụm tính từ? Cho biết trong các dòng sau đây dòng nào chưa phải là cụm tính từ có cấu trúc đủ 3 phần?
A. vẫn còn khoẻ mạnh lắm
B. Rất chăm chỉ làm lụng
C. còn trẻ
D. Đang sung sức như thanh niên
3. Bài mới.
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: hướng dẫn học sinh hệ thống hoá kiến thức.
H: nhắc lại những kiến thức đã học trong học kỳ I
H: phân nhóm cho học sinh trình bày theo sơ đồ hệ thống hoá kiến thức?
Nhóm 1: Sơ đồ 1,2
Nhóm 2: Sơ đồ 3,4
Nhóm 3: từ loại
Nhóm 4: Cụm từ
GV nhận xét bổ xung và đánh giá hoạt động của từng nhóm.
nhắc lại thế nào là danh từ, động từ, tính từ
Hoạt động 2: hướng dẫn luyện tập.
1, xét về đặc điểm cấu tạo các từ: rừng rú, núi non, học hành, đi đứng thuộc loại từ nào.
2, trong các câu sau đây câu nào ăn được dùng với nghĩa gốc.
3, trong số các từ sau từ nào là từ thuần việt.
4, Câu nào sau đây không mắc lỗi dùng từ?
5, Dòng nào sau đây là cụm dộng từ?
6, Dòng nào sau đây không chứa lượng từ?
H: Viết một đoạn văn về đề tài sự đổi mới của quê hương em trong đó có sử dụng ít nhất một loại cụm từ đã học.
- Cấu tạo từ.
- Từ mượn
- Nghĩa của từ và hiện tượng chuyện nghĩa.
- Các từ loại
- Các cụm danh từ.
- HS chuẩn bị ở nhà- trao đổi thống nhất
1, Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để dặt câu
- Từ đơn: là từ gồm 1 tiếng
- Từ phức: 2 hay nhiều tiếng
+ Từ ghép: 2 tiếng có nghĩa trở lên
+Từ láy:
2, nghĩa của từ: Nội dung mà từ biểu thị: Từ có thể có một nghĩa hoặc nhiều nghĩa
+ nghĩa gốc: nnghĩa nxuất hiện tư đầu
+ nghĩa chuyển: Hình thành trên cơ sở nghĩa gốc
3, Từ mượn: từ mượn tiếng nước ngoài
4, Lỗi dùng từ: Lỗi lặp từ, dùng từ không đúng nghĩa lẫn lộn giữa các từ gần âm
A, Từ đơn B, Từ phức
C, Từ láy C, từ ghép
A, Mặt hàng này đang ăn khách
B, Hai chiếc tầu đang ăn hàng
C, Cả nhà đang ăn cơm
D, Chị ấy rất ăn ảnh
A, Sông núi B, Sơn hà
C, giang sơn D, Sơn thuỷ
A, Ông lão đã đề đạt mụ vợ làm nữ hoàng.
B, Ông lão đã xin xỏ mụ vợ làm nữ hoàng.
C. Ông lão đã chứng thực cảnh mụ vợ làm nữ hoàng
A, Cái máng lợn cũ kỹ
B, Cái máng lợn sứt mẻ.
C, một cái mãng lợn cũ
A, Từng nét chữ xinh xinh thẳng hàng.
B, ở nhà nhất mẹ nhì con
- HS làm sau đó trình bày giáo viên nhận xét
I. Hệ thốnh hoá kiến thức.
1. cấu tạo từ.
2. nghĩa của từ.
3 Từ mượn
4. lỗi dùng từ
5. Từ loại và cụm từ.
II. luyện tập
1, Bài 1: Chọn ý đúng nhất.
2. Bài 2.
D. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức: văn tiếng việt tập làm văn
- Chuẩn bị bài kiểm tra
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 67,68
kiểm tra học kì I
A, Mục tiêu bài học
- HS biết vận dụng kiến thức ngữ văn đã học trong chương trình để làm bài kiểm tra.
- Đánh giá kết quả học tập bộ môn ngữ văn trong học kì I.
- Rèn thói quen tư duy độc lập, trí sáng tạo có lập luận của HS.
B, Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS : 
C, Các bước lên lớp.
1. ổn dịnh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3. Bài mới.
A, Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm
Đọc đoạn văn sau và trả lời bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau.
“ Hùng Vương thứ 18 có một người con gái tên là Mị Nương người đẹp như hoa tính nết hiền dịu. Vua cha yêu thương nàng hết mực muốn kén cho con một người chồng thất xứng đáng”
1. Đoạn văn trên trích trong văn bản nào?
A. Con rồng cháu tiên.
B. Tháng Gióng
C. Sơn Tinh Thuỷ Tinh
D. Bánh trưng bánh giầy.
2. Đoạn văn trên được viết theo phương thức biểu đạt nào?
A, Biểu cảm
B, Tự sự.
C, Miêu tả
D, Nghị luận
3. Có mấy cụm danh từ trong đoạn văn trên?
A. Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm
4. Đoạn văn trên có mấy cụm động từ?
A. Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm
5. Đoạn văn trên có mấy tính từ?
A. Hai từ
B. Ba từ
C. Bốn từ 
D. Năm từ
6. Có mấy cụm tính từ trong đoạn văn trên?
A. Một cụm
B. Hai cụm
C. Ba cụm
D. Bốn cụm
7. Có mấy số từ trong đoạn văn trên?
A. Hai
B. Ba
C. Bốn 
D. Năm
8. Đoạn văn trên được kể theo ngôi thứ mấy?
A. Ngôi thứ nhất
B. Ngôi thứ hai
C. Ngôi thứ ba
D. Ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba
II. Phần II: tự luận
Hãy đóng vai ông lão trong truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” để kể lại truyện đó
B. Đáp án và biểu điểm
Phần I. Trắc nghiệm 4 điểm: mỗi ý đúng 0,5 điểm.
 1, ý C 5, ý B
 2, ý B 6, ý B
 3, ý C 7, ý A
 4, ý B 8, ý B
Phần II. Tự luận ( 6 điểm ).
* Yêu cầu: - Kể bằng ngôi kể thứ nhất theo lời ông lão đánh cá.
 - Đầy đủ các phần 1 điểm.
 - Diễn đạt lưu loát, trình bày sạch đẹp, không sai chính tả 1 điểm.
 - Đảm bảo các sự việc 3 điểm.
IV. Hướng dẫn về nhà.
 - Xem lại bài kiểm tra.
 - Chuẩn bị: Bài ngữ văn địa phương: “ Chuyện bà Lê Chân”.
Ngày soạn:
Ngày giảng: 
 Tuần 18
 Bài 16, 17
 tiết 69, 70
 chương trình ngữ văn dịa phương
 văn bản
 chuyện bà lê chân
 ( Vĩnh xương)
A, Mục tiêu bài học:
- HS thấy được chân dung bà Lê Chân – một nữ anh hùng của An Biên ngày xưa ( Hải Phòng ngày nay ) qua câu chuyện về cuộc đời bà.
- Từ câu chuyện truyền tới học sinh niềm tự hào tin yêu con người lịch sử và vùng đất An Biên xưa – Hải Phòng ngày nay.
- Giúp HS hiểu thêm về phương thức biểu đạt tự sự bằng thơ, đồng thời cung cấp những kiến thức lịch sử gắn liền với cuộc khởi nghĩa 2 bà Trưng.
B, Đồ dùng:
- GV sưu tầm văn bản
- HS Tìm văn bản, soạn bài
C. Các bước lên lớp.
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Chữa bài thi khảo sát chất lượng học kì I
3. Bài mới. 
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc bài thơ, đọc mẫu.
GV: Bài thơ làm theo thể thơ 5 chữ, phù hợp với chất tự sự của bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu văn bản.
H: Bài thơ chia làm mấy phần? Nội dung chính thể hiện trong từng phần?
H: Thuở nhỏ bà Lê Chân có những đức tính phẩm chất gì?
H: Khi nghe tin nhà, tâm trạng của bà ntn? Đọc câu thơ thể hiện tâm trạng của bà?
H: Từ các chi tiết sự việc trên em hiểu gì về bà?
H: Đọc đoạn thơ còn lại và nhắc lại sự việc chính?
H: Tìm các câu thơ kể về sự việc bà Lê Chân đánh giặc?
H: Em còn biết những mẩu chuyện lịch sử nào về nữ tướng Lê Chân đánh giặc lẫy lừng oai phong như vậy?
H: Từ câu chuyện, em có suy nghĩ gì về con người và lịch sử chống giặc ngoại xâm của quê hương Hải Phòng?
H: Nghĩ đến An Biên ngày trước, nhìn quang cảnh Hải Phòng ngày nay, em thấy có sự đổi thay như thế nào?
* GV: Văn bản Thế kỷ 21
H: Nhắc lại nội dung chính của bài thơ và tình cảm của em sau khi học bài?
- 2 phần:
+ 4 khổ thơ đầu: chuyện thuở nhỏ của bà Lê Chân.
+ Còn lại: khi làm tướng cho hai bà Trưng.
- HS tìm các chi tiết, sự việc biến cố về thuở nhỏ của bà Lê Chân: 
+ Gia đình: cha làm thầy thuốc: Lê Đạo bị giặc giết chết.
+ Bản thân: xinh đẹp, có sức khoẻ, giỏi võ nghệ, thạo nữ công
- Nợ nước, thù nhà, bà cắm gươm xuống bàn.
- HS quan sát văn bản, tìm các câu thơ, chi tiết theo yêu cầu.
+ Dựng làng An Biên, đắp thành lập trại.
+ Chống áp bức, cường quyền.
+ Theo bà Trưng lên vùng đánh giặc.
- Tự hào về phẩm chất, khí phách của con người Hải Phòng, tự hào về lịch sử chống giặc ngoại xâm của quê hương.
- HS thảo luận.
I. Đọc – chú thích.
 - Thể thơ 5 chữ ( ngữ ngôn ).
II. Tìm hiểu văn bản.
1. Chuyện thuở nhỏ của bà Lê Chân.
- Có tài sắc vẹn toàn, có tình yêu nước nóng bỏng, căm thù giặc sâu sắc.
2. Bà Lê Chân làm tướng cho hai bà Trưng.
- Tự hào với lịch sử về những thành quả của quê hương.
* Hoạt động 3: Luyện tập.
- Kể lại câu chuyện về Nữ tướng Lê Chân.
- Phát biểu suy nghĩ sau khi học xong bài thơ.
IV. Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc bài thơ.
- Sưu tầm kể các câu chuyện về Lê Chân và các danh nhân tiêu biểu của Hải Phòng.
- Sưu tầm các câu chuyện dân gian đẻ thi kể. 
Ngày soạn:
Ngày giảng:
 Tiết 71
hoạt động ngữ văn: thi kể chuyện
A, Mục tiêu cần đạt.
- Lôi cuốn HS tham gia vào các hoạt động về ngữ văn.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu mến môn ngữ văn, yêu tiếng mẹ để làm văn kể chuyện.
B, Các bước lên lớp.
1. ổn dịnh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
H: Đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu cảm nhận của em về Hải Phòng của quá khứ và hiện tại.
3. Bài mới.
a,Giới thiệu bài:
b, Tiến trình các hoạt động
D. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại kiến thức: văn tiếng việt tập làm văn
- Chuẩn bị bài kiểm tra
m các câu chuyện dân gian để thi kể.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA van 6 1.doc