Giáo án Ngữ văn 6 - Bản full đẹp

Giáo án Ngữ văn 6 - Bản full đẹp

* Hoạt động 1: HS đọc chú thích SGK GV nhắc lại một số nét chú thích quan trọng?

* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn HS nhận xét bạn đọc HS đọc lại GV kết luận?

* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?

- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn gốc và sinh hoạt ra sao?

- Có công lao to lớn gì với nhân dân?

- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục không?

* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?

* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?

- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?

- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì sao lại phải chia con?

- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?

- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu ai? Có nguồn gốc như thế nào?

 

doc 201 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 606Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Bản full đẹp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 01
TÊN BÀI: 	CON RỒNG CHÁU TIÊN
	(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Định nghĩa về truyền thuyết.
Nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết con rồng, cháu tiên.
Kể lại được truyện hấp dẫn.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ:
3. Bài mới: (40 phút)
Hầu như lịch sử nào cũng bắt đầu bằng truyền thuyết. Đó là những truyền thuyết về thời dựng nước của họ. Ở nước ta, đó là những truyền thuyết về thời các vua Hùng. Vậy người sinh ra vua Hùng là ai? Nguồn gốc của dân tộc ta như thế nào? Truyện “Con Rồng cháu tiên” mà các em học hôm nay chính là lời giải đáp. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: HS đọc chú thích SGK ® GV nhắc lại một số nét chú thích quan trọng?
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS đọc theo 3 đoạn® HS nhận xét bạn đọc ® HS đọc lại ® GV kết luận?
* Hoạt động 3: Em hãy tìm chi tiết trong truyện thể hiện tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
- Lạc Long Quân là người như thế nào? Có nguồn gốc và sinh hoạt ra sao?
- Có công lao to lớn gì với nhân dân?
- Lạc Long Quân có làm cho em kính phục không?
* Âu Cơ có nguồn gốc và hình dạng như thế nào?
* Hoạt động 4: Việc kết duyên và sinh con của Lạc Long Quân và Âu Cơ có gì kỳ lạ?
- Âu Cơ sinh con có bình thường như những người mẹ sinh con khác không? Chứng minh cụ thể?
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con như thế nào? Vì sao lại phải chia con?
- Họ giải quyết tình thế trắc trở ra sao?
- Theo truyện thì người Việt Nam của ta là con cháu ai? Có nguồn gốc như thế nào?
* Hoạt động 5: 
- Em hiểu như thế nào là chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?
- Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết đó trong truyện? (Câu hỏi này HS thảo luận -> đại diện nhóm trả lời)
* Hoạt động 6: 
- Truyện con rồng cháu tiên có ý nghĩa như thế nào?
- Vì sao dân tộc Việt Nam lại có nguồn gốc cao quý là con rồng cháu tiên? 
Þ Rút ra tổng kết của truyện ?
+ GV gọi 2 HS đọc lại phần ghi nhớ SGK – trang 8.
+ GV hướng dẫn HS kể lại truyện diễn cảm!
I. Giới thiệu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
 1) Tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ về nguồn gốc, của Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Lạc Long Quân:
- Là một vị thần, nòi rồng ở nước. Con thần Long Nữ, có sức khỏe và tài năng vô địch.
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
* Âu Cơ: Thuộc dòng tiên, ở trên cạn, con thần nông, sinh đẹp tuyệt trần.
 2) Việc kết duyên và sinh con kỳ lạ: 
- Rồng: nước. Gặp nhau®yêu
- Tiên: cạn. ® hôn nhân.
- Âu Cơ sinh ra một bọc 100 chứng
-> Nở 100 con trai khỏe mạnh như thần.
- Chia 50 con xuống biển, 50 con lên núi cùng cai quản các phương Þ Khó khăn giúp đỡ lẫn nhau.
 3) Chi tiết tưởng tượng kỳ ảo:
- Tô đậm tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ, linh thiêng hóa về nòi giống, nguồn gốc của dân tộc ta.
 4) Tổng kết: 
- Nghệ thuật: Có nhiều chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo.
- Nội dung: Giải thích, suy tôn nguồn gốc, giống nòi ® Sự đoàn kết, thống nhất cộng đồng của người Việt.
III. Ghi nhớ: SGK.
IV. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
Lạc Long Quân và Âu Cơ là người như thế nào? Có nguồn gốc ra sao?
Nêu ý nghĩa của truyện?
Tổ tiên ta sáng tạo ra truyện này nhằm giải thích điều gì?
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bài.
Chuẩn bị: Bánh chưng, bánh giầy.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 02
TÊN BÀI: HƯỚNG DẪN ĐỌC THÊM: 
 BÁNH CHƯNG – BÁNH GIẦY
	(TRUYỀN THUYẾT)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Hiểu được nguồn gốc làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết của dân tộc ta.
Thấy được giá trị của nghề nông và sức lao động đối với cuộc sống.
Kể lại được câu chuyện.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5 phút) Kể lại truyền thuyết “Con rồng cháu tiên”.
3. Bài mới: (35 phút)
Mỗi khi tết đến, xuân về người Việt Nam chúng ta đã quen thuộc với câu đối nổi tiếng: “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”.
Bánh chưng, bánh giầy là 2 thứ bánh không thể thiếu trong mâm cỗ ngày tết. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ đâu không ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải quyết thắc mắc đó qua văn bản : “Bánh chưng, bánh giầy.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GV cho HS đọc theo 3 đoạn:
. Đ1: Từ đầu -> chứng giám GV nhận xét, sửa 
. Đ2: Tiếp -> hình tròn sai và góp ý cách 
. Đ3: Còn lại đọc cho HS.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
* Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu, thảo luận văn bản qua các câu hỏi phần đọc, hiểu văn bản.
- Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào? Với ý định ra sao và bằng hình thức gì? Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ? (Lang Liêu là người thiệt thòi nhất, Lang Liêu hiểu được ý thần)
- Thần đã giúp đỡ LL bằng cách nào? LL đã thể hiện trí thông minh và tài năng của mình qua những việc làm nào? (Thần cho biết giá trị của hạt gạo và hướng cho Lang Liêu sử dụng gạo làm bánh. Lang Liêu đã biết chế tạo ra 2 loại cánh hình tròn và hình vuông).
- Vì sao 2 thứ bánh của LL được vua chọn để tế trời, Đất Tiên Vương và LL được nối ngôi? (Hai thứ bánh thực tế “đề cao giá trị nghề nông, hạt gạo” và 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu xa tượng trưng cho trời, đất, muôn loài)
* Hoạt động 3: Câu truyện muốn giải thích điều gì ? và thể hiện ý nghĩa gì? (HS đọc ghi nhớ) (Giải thích nguồn gốc, sự vật, phong tục làm bánh chưng, bánh giầy ngày tết, tượng trưng trời, đất, sự đùm bọc của nhân dân, đề cao lao động nghề nông.
* Hoạt động 4: GV hướng dẫn HS luyện tập qua câu hỏi ở SGK.
I. Giới thiệu chung.
II. Tìm hiểu văn bản.
 1) Vua Hùng truyền ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, đất nước ổn định, vua cha đã già.
- Ý định: Người nối ngôi phải nối trí vua, không nhất thiết phải là con trưởng.
- Hình thức: Câu đố (ai làm vừa ý vua sẽ được truyền ngôi.
 2) Lang Liêu được nối ngôi:
- Là người thiệt thòi nhất.
- Hiểu được ý nghĩa của thần.
IV. Ghi nhớ: 
 SGK.
V. Luyện tập.
4. Củng cố: (3 phút)
Nêu ý nghĩa của truyện.
Tập kể diễn cảm.
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bài.
Chuẩn bị: Từ và cấu tạo từ Tiếng Việt.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 03
TÊN BÀI: 	 TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Nắm được khái niệm từ.
Nhận biết đơn vị cấu tạo từ và các kiểu cấu tạo từ như từ đơn, từ phức và sử dụng từ.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: 
3. Bài mới: (40 phút)
Trong cuộc sống, khi giao tiếp muốn mọi người hiểu nhau ta phải dùng từ ngữ tạo thành câu để diễn đạt, nhưng chúng ta lại không biết từ là gì và từ có cấu tạo ra sao. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu được điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: GVHD HS phân tích ví dụ.
* Hoạt động 2: Trong câu: “Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở”. Có bao nhiêu tiếng và bao nhiêu từ? (có 6 tiếng và 3 từ)
- Chín từ đó kết hợp với nhau tạo nên đơn vị nào trong văn bản? (đơn vị câu)
- Vậy từ mục đích sử dụng để làm gì? (tạo câu)
- Các đơn vị được gọi là tiếng và từ có gì khác nhau? (Tiếng dùng để làm gì? từ dùng để làm gì? Khi nào một tiếng được coi là một từ?) [Tiếng cấu tạo nên từ, từ cấu tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng trực tiếp tạo nên câu, tiếng dùng độc lập khi có thể dùng trực tiếp tạo nên câu] Þ Vậy từ là gì? (Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.)
- HS đọc nghi nhớ 1 ở SGK.
* Hoạt động 3: GV ghi ví dụ lên bảng (SGK/13)
- Trong câu có bao nhiêu từ một tiếng, 2 tiếng?
(12 từ một tiếng, 4 từ 2 tiếng)
- Ở tiểu học các em đã học về từ đơn, từ phức. Vậy thế nào là từ đơn, từ phức?
- Những từ: Trồng trọt và chăn nuôi, báng chưng, bánh giầy có gì giống và khác nhau? (giống: có 2 tiếng tạo thành, khác: Trồng trọt có quan hệ láy âm giữa 2 tiếng còn 3 từ kia có quan hệ về nghĩa)
® Vậy từ có quan hệ với nhau về nghĩa giữa các tiếng gọi là từ gì? (từ ghép)
- Từ có quan hệ với nhau về mặt láy âm giữa các tiếng gọi là từ gì? 
® GV chốt vấn đề và gọi HS đọc ghi nhớ 2 SGK.
* Hoạt động 4: 
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 1,2,4 ở SGK.
- GV củng cố, nhận xét ® kết luận đúng?
I. Tìm hiểu bài : SGK
II. Bài học :
 1) Từ là gì?
- Từ : Trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
- Tiếng : Thần, dạy dân, cách, và.
® Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
® Từ là đơn vị cấu tạo nên câu.
* Ghi nhớ : Xem SGK
 2) Cấu tạo của từ tiếng việt:
VD: Từ đây nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôi và có tục ngày tết làm bánh chưng, bánh giầy.
- Từ đơn : Từ, đây, nước, ta, chăm, nghề, và, có, tục, ngày, tết, làm.
- Từ phức : Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy.
- Từ láy : Trồng trọt.
* Ghi nhớ : Xem SGK
III. Luyện tập. 
 Bài 1:
a. Thuộc kiểu từ ghép.
b. Cội nguồn, gốc gác, tổ tiên, nòi giống
c. Cha mẹ, chú bác, cậu mợ, vợ chồng 
 Bài 2:
- Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, chú thím.
- Theo thứ bậc: Chú cháu, cậu cháu, cha anh, cha con 
 Bài 4: Thút thít là tiếng khóc.
VD: nức nở, nỉ non, sụt sịt, tỉ tê.
4. Củng cố: (3 phút)
Đơn vị tạo từ Tiếng Việt là gì? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức?
Từ láy và từ ghép khác nhau như thế nào?
5. Dặn dò: (2 phút)
Học thuộc bà ... ơng thức biểu đạt chính trong các văn bản sau :
STT
Tên văn bản
Phương thức biểu đạt chính
1
2
3
4
5
Thạch Sanh
Lượm
Mưa 
Bài học đường đời đầu tiên
Cây tre Việt Nam
Tự sự 
Miêu tả, biểu cảm
Miêu tả
Tự sự, miêu tả
Nghị luận
(4) Trang SGK Ngữ văn 6, em đã được luyện tập làm các loại văn bản theo những phương thức nào? Ghi vào vở bảng sau và đánh dấu X vào:
STT
Phương thức biểu đạt
Đã tập làm
1
2
3
4
Tự sự
Miêu tả
Biểu cảm
Nghị luận
x
x
x
x
B. Đặc điểm và cách làm :
1- Theo em các văn bản miêu tả, tự sự (Kể chuyện) và đơn từ khác nhau ở chỗ nào? So sánh mục đích, nội dung, hình thức trình bày (các phần trong một văn bản) của ba loại văn bản này. Ghi vào vở các bảng sau 
STT
Văn bản
Mục đích
Nội dung
Hình thức
1
Tự sự
Giúp người ta giải thích sự việc, tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ thái độ khen chê
Các sự việc
Kể thuật
2
Miêu tả
Giúp người đọc hình dung ra được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự vật, sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt
Những hình ảnh đặc điểm tiêu biểu của sự vật
Trình bày những điều quan sát, nhận xét liên tưởng, tưởng tượng ví von so sánh bằng ngôn ngữ.
3
Đơn từ
Muốn đề đạt một nguyện vọng cá nhân hay tập thể nào đó.
Trình bày nguyện vọng
Mỗi bài văn miêu tả hay tự sự có 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Hãy nêu nội dung và những lưu ý trong cách thể hiện qua từng phần. Tổng kết vào vở theo bảng sau :
STT
Các phần
Tự sự
Miêu tả
1
Mở bài
Giới thiệu chung về nhân vật và sự việc
Giới thiệu đối tượng được miêu tả
2
Thân bài
Kể diễn biến của sự việc
Miêu tả chi tiết đối tượng theo thứ tự nhất định
3
Kết bài
Kể kết cục của sự việc
Phát biểu cảm tưởng về đối tượng miêu tả
2- Em hãy nêu mối quan tâm giữa sự việc, nhân vật và chủ đề trong văn bản tự sự, cho vd cụ thể.
3- Nhân vật, trong tự sự thường được kể và miêu tả qua những yếu tố nào? Hãy nêu dẫn chứng về một nhân vật trong truyện mà em đã học.
4- Thứ tự và ngôi kể có tác dụng làm cho cách kể thêm linh hoạt ntn ? Em hãy cho một vd ?
5- Vì sao miêu tả đòi hỏi phải quan sát sự vật, hiện tượng và con người ?
6- Hãy nêu lại các phương pháp miêu tả đã học.
III. LUYỆN TẬP :
1- Từ bài thơ “ Đêm nay Bác không ngủ” của Minh Huệ em hãy tưởng tượng mình là anh bột đội đã được chứng kiến câu chuyện cảm động đó và kể lại bằng một bài văn.s
2- Từ bài thơ “ Mưa” của Trần Đăng Khoa, em hãy viết bài văn miêu tả lại trận mưa theo quan sát và tưởng tượng của em
3- Trong các nội dung của tờ đơn nêu sau đây, còn thiếu mục nào ? Mục đó có thể thiếu được không ?
Quốc hiệu và tiêu ngữ
Nơi làm đơn và ngày, tháng, năm
Tên đơn
Nơi gởi
Họ tên, nơi công tác hoặc nơi ở của người viết đơn
Cam đoan và cảm ơn
Ký tên
* Củng cố: (2 phút)
Cho HS nhắc lại dàn bài khái quát của từng thể loại.
* Dặn dò: (3 phút) Ôn tập phần Tiếng Việt.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 135
TÊN BÀI: 	 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Củng cố và hệ thống hoá được kiến thức về tiếng việt đã học trong năm. 
Vận dụng được các kiến thức đã học ở 3 phân môn để viết bài kiểm tra cuối năm.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5 phút)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới: (35 phút)
Tiếp theo phần ôn tập công dụng của dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than là ôn tập về dấu phẩy mà chúng ta học hôm nay.
Vào bài : Để giúp các em củng cố và hệ thống hoá các kiến thức đã học về tiếng việt trong năm, hôm nay, chúng ta sẽ tiến hành : tổng kết phần Tiếng Việt.
(4) Trong năm học, các em đã học 7 từ loại nào ?
- GV nhắc nhở HS xem lại 6 từ đã học ở HKI.
GV lưu ý HS mỗi từ loại cần nắm được đặc điểm ý nghĩa, chức vụ ngữ pháp và phân loại của từ loại đó.
- GV ôn tập lại phó từ ( học ở HKII)
- Phó từ là gì ?
I. NỘI DUNG ÔN TẬP : 
1/ Từ loại đã học :
Em hãy lần lượt nêu những mô hình cấu tạo của cụm từ ( thảo luận theo tổ )
TỪ LOẠI
DANH
TỪ
DANH
TỪ
ĐỘNG
TỪ
TÍNH
TỪ
SỐ
TỪ
LƯỢNG 
TỪ
CHI
TỪ
PHÓ
TỪ
2/ Cụm từ : 3 dạng
a. Cụm từ được cấu tạo đầy đủ :
Phụ Ngữ Trước
Phần Trung Tâm
Phụ Ngữ Sau
	+	+
b. Cụm từ được cấu tạo thiếu :
Phụ Ngữ Trước
Phần Trung Tâm
Phần Trung Tâm
Phụ Phần Ngữ Sau
	+
	+
Tùy theo phần trung tâm là danh từ, động từ, tính từ mà ta có cụm danh từ, cụm tính từ.
3/ Các phép tu từ :
	HS cần nắm được cách cấu tạo và tác dụng của mỗi phép tu từ:
Phép tu từ
Định nghĩa
So sánh
Là đối chiếu sự vật, sự việc này với sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Nhân hoá
Là gọi cả con vật, cây cối, đồ vật . . bằng những từ ngữ vẫn được dùng để gọi hoặc tả con người, làm cho TG loài vật, cây cối, đồ vật . .. trờ nên gần gũi với con người, biểu thị được suy nghĩ, tình cảm của con người.
Aån dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
Hoán dụ
Là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm này bằng tên của sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
4/ Các kiểu cấu tạo đã học :
	HS cần nắm được đặc điểm của các loại câu trần thuật và các kiểu câu trần thuật đơn:
Các kiểu câu trần thuật đơn
Đặc điểm
Câu trần thuật đơn có từ là
-VN thường do từ Là kết hợp với danh từ (cụm danh từ) hoặc có thể do tổ hợp giữa từ là với động từ (cụm động từ hoặc tính từ (cụm tính từ ). . tạo thành
-Khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ không phải, chưa phải
Câu trần thuật đơn không có từ là
VN thường do động từ (cụm động từ) hoặc tính từ (cụm tính từ) tạo thành khi biểu thị ý nghĩa phủ định, VN kết hợp với các từ không, chưa.
Ghi chú : Khi nói kiểu câu trần thuật đơn và trần thuật kép, ta có thể hiểu được cấu tạo của câu đơn và câu ghép.
Các kiểu cấu tạo câu
Câu TT ghép
Câu TT đơn có từ “là”
Câu trần thuật đơn không có từ “Là”
Các TT ghép
5/ Các dấu câu:
- Để kết thúc câu thường dùng những dấu gì?
(4) Em hãy nêu vị trí của các dấu câu.
Ghi bảng:
Ba loại dấu câu : dấu chấm; dấu chấm hỏi; dấu chấm than dùng để kết thúc câu.
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần thuật
+ Dấu chấm hỏi được đặt ở cuối câu nghi vấn
+ Dấu chấm than được đặt ở cuối câu cầu khiến hay câu cảm thán
+ Dấu phẩy dùng để ngăn cách các bộ phận của câu
Dấu câu tiếng việt
Dấu kết thúc câu
Dấu phân cách các bộ phận
Dấu
chấm hỏi
Dấu
chấm than
Dấu
phẩy
Dấu 
chấm
S
4. Củng cố: (3 phút) Gọi HS đọc lại một số ghi nhớ trọng tâm.
5. Dặn dò: (2 phút) 
Học thuộc lòng các phần kiến thức khái quát SGK trg 167,168
Chuẩn bị tiết ôn tập tổng hợp cho kỳ sau.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 136
TÊN BÀI: 	 ÔN TẬP TỔNG HỢP
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu.
Bài tập làm văn số 8 là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm, nhằm đáng giá HS ở các phương diện sau :
Sự vận dụng linh hoạt theo hướng thích hợp các kiến thức và kỹ năng của môn học Ngữ văn.
Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và các kỹ năng viết bài văn nói chung.
II. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: (5 phút)
- Vị trí của dấu chấm, dấu chấm than, dấu chấm hỏi? Vd?
	3. Bài mới: (35 phút)
HÌNH THỨC THỰC HIỆN:
(SGK)
4. Củng cố: (3 phút) Nhắc lại những nét chính của tiết học.
5. Dặn dò: (2 phút) 
Về nhà ôn tập và học các bài đã ra để thi cho tốt.
Chuẩn bị: Bài kiểm tra cuối năm.
Ngày soạn: ..../..../....
Ngày dạy: ..../..../....
TIẾT PPCT: 137 + 138
TÊN BÀI: 	 KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI NĂM
I. Trắc nghiệm: (4 điểm)
Đọc kỹ các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái của câu trả lời đúng nhất trong bốn câu trả lời sau mỗi câu hỏi:
 1. Câu thơ nào dưới đây sử dụng phép ẩn dụ?
	A. Người cha mái tóc bạc.	B. Bóng Bác cao lồng lộng.
	C. Bác vẫn ngồi đinh ninh.	D. Chú cứ việc ngủ ngon.
 2. Chi tiết nào giúp em nhận ra đây là cảnh hoàng hôn trên biển?
	A. Không gian bao la ngập trong bóng chiều.
B. Mặt trời đỏ ối khuất dần về phía chân trời.
	C. Những rặng núi mờ xa nhạt nhòa trong sương khói.	
	D. Sóng gợn nhấp nhô, trải dần vô tận trong ánh chiều.
 3. Bài thơ Lượm, tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào?
	A. Miêu tả, tự sự.	B. Tự sự, biểu cảm.
	C. Biểu cảm.	D. Cả miêu tả, tự sự và biểu cảm.
 4. Trong các từ sau, từ nào không phải là từ láy.
	A. Tươi tốt.
	B. Làm lụng.
	C. Vất vả.
	D. Chăm chỉ.
II. Tự luận (6 điểm)
Em hãy tả cảnh dòng sông quê em hùng vĩ và thơ mộng theo quan sát và tưởng tưởng của mình.
--------------------------------------------------
ĐÁP ÁN
I. Trắc nghiệm: (4 điểm) - HS trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.
	1. A,	2. D, 	3. D, 	4. A,	
II. Tự luận: (6 điểm) Yêu cầu:
Mở bài: Giới thiệu về dòng sông quê em, có những ddwacj điểm gì nổi bật. (1 điểm)
Thân bài: (4 điểm)
Tả từ xa: 
Trước mặt – bên trái – bên phải.
Âm thanh nước chảy.
Chim hót – cảnh người qua lại.
Đến gần: Dòng sông ấy đã gắn bó với em những kỉ niệm gì? ( Sử dụng nghệ thuật nhân hóa, so sánh và ẩn dụ).
Kết bài: Cảm nghỉ của em về dòng sông. (1 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Van 6 cuc tot de nhat but.doc