Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 21: Ròng rọc

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 21: Ròng rọc

- Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.

 - Nêu được:

 + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.

 + Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.

[VD]. Biết sử dụng ròng rọc cố định và ròng rọc động để làm những công việc phù hợp hàng ngày. Nêu được ví dụ cụ thể.

  Tính sáng tạo , sự khéo léo

 4. BVMT : không gây ô nhiễm môi trường

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 21: Ròng rọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 21
TiÕt ct : 21 
Ngµy so¹n: 	RÒNG RỌC
Bµi dạy : 	 
I. Môc Tiªu
 1. KiÕn thøc:
Nêu được tác dụng của ròng rọc là giảm lực kéo vật và đổi hướng của lực. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
 2. KÜ n¨ng :
[TH]. 
 - Nhận biết được ròng rọc động và ròng rọc cố định.
 - Nêu được: 
 + Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.
 + Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
[VD]. Biết sử dụng ròng rọc cố định và ròng rọc động để làm những công việc phù hợp hàng ngày. Nêu được ví dụ cụ thể.
 3.Th¸i ®é: Tính sáng tạo , sự khéo léo 
 4. BVMT : không gây ô nhiễm môi trường 
II. ChuÈn bÞ
 GV: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
 HS: Cho mỗi nhóm học sinh: 
 - Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. Dây vứt qua ròng rọc.
- Một ròng rọc cố định(kèm theo giá đở )
- Một ròng rọc động(có giá đở)
III. KiÓm tra bµi cò : 3’
 HS1 : Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
 HS2 : Để lực F2 < F1 thì đòn bẩy phải thỏa mãn điều kiện gì?
IV. Tiến trình tiết dạy 
1. æn ®Þnh lớp 
	2. Các hoạt động dạy học 
TG
HĐGV
HĐHS
NỘI DUNG
2
Hoạt động1:Tổ chức tình huống học tập
GV: Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?
15
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc 
Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
C1: Hãy mô tả các ròng rọc vẽ ở hình 16.2. 
GV giới thiệu chung về ròng rọc:
?- Thế nào là ròng rọc cố định ?
?- Thế nào là ròng rọc động ?
HS đọc mục 1
HS mô tả cấu tạo ròng rọc thực hiện C1
HS suy nghĩ trả lời câu hỏi gv
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh để luồng dây kéo, quay quanh trục ,có móc treo.
+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a)
+ Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
10
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con nguời làm công việc dể dàng hơn như thế nào ?
GV tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm
GV Giới thiệu chung về dụng cụ thí nghiệm cách lắp thí nghiệm và các bước thí nghiệm:
GV yc hs thực hiện C3: dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy 
so sánh : 
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định 
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động
GV yc hs thực hiện C4: 
HS làm việc theo nhóm.
HS thực hiện C2 : tiến hành đo theo hướng dẫn của giáo viên
HS thục hiện C3
HS thực C4 điền từ thích hợp vào chổ trống:
(1)Cố định
 (2) Động
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1. Thí nghiệm : 
a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đở, ròng rọc và dây kéo.
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
 2. Nhận xét:
C3:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 
 3. Rút ra kết luận 
C4:
a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
10
Hoạt động 4 :vận dụng 
C5:Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc
C6: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
HS thực hiện C5 C6 C7 
III.Vận dụng:
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo(được lợi về hướng) dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
V. Cñng cè : GV:Tóm lại. (3’)
Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ và ghi vào vở
VI. H­íng dÉn häc ë nhµ : (2’)
- Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
 - Xem trước nôi dung tổng kết chương I trang 153. SGK
- Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :

Tài liệu đính kèm:

  • docGA LI 6 TIET 21.doc