Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 4: Đo độ dài

Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 4: Đo độ dài

Mục tiêu của bài :

 -Kiến thức:+ Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một thước

 -Kỹ năng:+ Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của một vật.

 + Biết đặt thước để đọc kết quả đo.

 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .

 -Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc theo nhóm .

II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học

 

doc 68 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1089Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Vật lí lớp 6 - Tiết 4: Đo độ dài", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN
(ÁP DỤNG CHO SINH VIÊN TTSP)
Tên bài: ĐO ĐỘ DÀI
Tiết : 4 Chương : I Lớp : 6
Tên giáo sinh: Nguyễn Giang Nam Lớp: Đại học Lý-Tuyên Quang.
Tên giáo viên hướng dẫn: Phạm Thị Tơ
Ngày ....tháng 10 năm 2007.
 I / Mục tiêu của bài :
 -Kiến thức:+ Biết xác định GHĐ và ĐCNN của một thước 
 -Kỹ năng:+ Biết cách chọn dụng cụ đo thích hợp để đo chiều dài của một vật.
 + Biết đặt thước để đọc kết quả đo.
 + Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo .
 -Thái độ: +Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc theo nhóm .
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học
 + Chuẩn bị của giáo viên :
 - Tranh vẽ to h1-1 , một thứơc kẻ có GHĐ là 20cm , ĐCNN là 2mm .
 - Tranh vẽ to kết quả đo độ dài .
 + Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 
 - Một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất đến mm 
 - Một thước dây hoặc thước m có ĐCNN là 0,5cm 
 - Một bảng ghi kết quả thực hành 
III/ Hoạt động dậy học : 
 1. Ổn định tổ chức (1'):Sĩ số lớp 6A:
 2.Kiểm tra bài cũ:
 3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
tg
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: T/c tình huống HT
GV: Yêu cầu mỗi HS dùng gang tay để đo chiều dài của bàn học đang ngồi.
- Gọi một số HS báo cao kết quả đo .
- Hướng dẫn cho HS thấy sự khác biệt về các kết quả đo là do đơn vị đo khác nhau - Để thống nhất người ta đưa ra đơn vị đo chuẩn.
HS: Nhắc lại những đơn vị đã học.
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài .
GV: Hãy nêu những đơn vị đo độ dài mà em biết ?
HS : m , dm , cm , mm , km .
GV: Nhấn mạnh đơn vị đo độ dài hợp pháp, hướng dẫn HS trả lời C1, C2, C3
 HS: Trả lời C1, C2, C3. 
GV: y/c HS trả lời C3 ?
HS : Trả lời C3 
GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài của Anh hay gặp 1 inch = 2,54cm ( màn hình vô tuyến ) 
1 foot = 30,48cm 
Ngoài ra còn dùng đơn vị dặm , hải lí 
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài 
GV: Hãy quan sát H 1-1, sau đó trả lời C4 ? 
HS : Trả lời C4.
GV: - Gọi HS đọc số lớn nhất và nhỏ nhất trên thước của mình. 
- Giới thiệu GHĐ và ĐCNN của thước 
HS: Trả lời câu hỏi của GV 
GV: Vậy GHĐ , ĐCNN của 1 thứơc là gì ? y/c HS đọc phần in đậm SGK và ghi vào vở .
GV: y/c HS trả lời C5 , C6 , C7 
HS : Trả lời C5 
HS : Trả lời C6
HS : Trả lời C7 
Hoạt động 4: Đo độ dài 
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu các bước thực hành đo chiều dài bàn học và bề dầy SGK vật lí 6 
HS : Trả lời các bước thực hành 
GV: Phát dụng cụ thực hành cho các nhóm 
HS: Làm thực hành, báo cáo kết quả theo nhóm 
 GV: kết luận 
5/ 
10/
10'
16'
I/ Đơn vị đo độ dài :
 1) Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :
 Đơn vị đo độ dài là mét ( m )
 Đơn vị thường dùng là mm , , cm , dm , km .
C1: 1m = 10 dm 1m = 100cm
 1cm = 10mm 
 km = 1000m 
 2) Ước lưọng độ dài :
C2: l = 1m
 l1 = 95cm ( Sai số 0,5 cm)
C3: l = 17,5 cm
 l1 = 18 cm ( Sai số 0,5cm)
II/ Đo độ dài : 
 1) Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài :
C4: - Thước dây 
 - Thước kẻ 
 - Thước mét 
 + GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước .
 + ĐCNN của thước là độ dai nhỏ nhất ghi trên thứơc . 
C5: GHĐ = 50cm
 ĐCNN = 1mm
C6: 
 a) Đo chiều rộng SGK thước 20cm.
 b) Đo chiều dài SGK vật lí chọn thước 30cm .
 c) Đo chiều dài bàn chọn thước mét .
C7: Thước may thường dùng thước 0,5m để đo chiều dài mảnh vải, các số đo cơ thể của khách hàng dùng thước dây .
 2) Đo độ dài : - Đo độ dài của bàn học và bề dày cuón SGK vật lí .
- Kết quả đo: (Bảng 1.1) 
 * Ghi nhớ: SGK/8
4. Củng cố (2p’) : 
GV: Nhấn mạnh nội dung chính của bài, yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ phần in đậm vào vở.
5. Hưóng dẫn học nhà:(1')
- Làm bài tập 1 đén bài 6 SBT 
- Xem bài đo chiều dài tiếp theo, xem lại cách ghi kết quả.
*Nhận xét của giáo viên hướng dẫn và ký duyệt:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày dạy : 
 Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI 
I/ Mục tiêu bài dạy : 
+ Củng cố các mục tiêu ở tiết 1.
+ Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo qui tắc đo, 
+ Trung thực trong cách đo và ghi kết quả đo. 
 II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ to các hình:.1.2., 2.2, 2.3 Tr.10 
III/ Tổ chức hoạt động dạy học : 
 * Ổn định tổ chức :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
tg
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ 
GV: Nêu tên các đơn vị dùng để đo độ dài? mối quan hệ giữa các đơn vị đó?
- Thế nào klà GHĐ và ĐCNN của mọt thước? Tại sao người ta phải chế tạo các loại thước đo khác nhau?
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ.
Hoạt động2: Thảo luận về cách đo độ dài
Các em hãy nhớ lại phần thực hành đo độ dài ở tiết 1 để trả lời các câu hỏi C1, C2 , C3 ,C4 , C5 ?
HS : Trả lời C1
 GV: Gọi một số em cho biết lý do chọn dụng cụ đo, tổ chức cho HS phân tích rõ lý do. 
HS : Trả lời C2
GV: Hướng dẫn cả lớp trả lời C3.C4, C5 HS : Trả lời C3, C4, C5
 GV: Tổ chức cho cả lớp thảo luận để trả lời đúng các câu hỏi, thống nhất câu trả lời đubgs trước lớp.
Hoạt động 2: Rút ra kết luận 
GV: Gọi một số HS trả lời C6 (HS làm việc cá nhân), tổ chức cho HS thảo luận để rút ra kết luận về các bước tiến hành phép đo chiều dài của một vật 
HS : Trả lời C6 
Hoạt động 3: Vận dụng 
GV: treo tranh Hình 2.1, 2.2, 2.3 hướng dẫn HS thảo luận và hoàn thành các câu C7, C8, C9 ( Gọi HS lần lượt trả lời câu hỏi)
HS : Trả lời C7
HS : Trả lời C8 
HS : Trả lời C9 
HS : Trả lời C10 tuỳ từng HS kiểm tra.
Nếu còn thời gian 
GV: (Nếu còn thời gian )y/c HS làm bài tập 1-7 đến 1- 9 /SBT .
Hoạt động 4: ghi nhớ 
GV: y/c HS nhắc lại và ghi nội dung vào vở .
 * Củng cố : GV nhắc lại 1 số nội dung chính, gọi HS đọc ghi nhớ, đọc có thể em chưa biết
5'
15/
5/
25/
4/
I/ Cách đo độ dài : 
C1. Tuỳ cách đo và ước lượng của HS
C2. Đo bàn học chọn thước mét hoặc thứoc dây ( 2 thứoc đó có giới hạn lớn ) 
 Đo độ dày bàn học dùng thước kẻ ( có ĐCNN nhỏ ) 
C3. Đặt thứơc đo dọc theo chiều dài vật cần đo , vạch số o trùng với mép bàn , mép sách .
C4. Đặt mắt theo hướng vuông góc cạnh thước ở đầu kia của vật .
C5 Nếu đầu cuối của vật không ngang bằng ( trùng) với vạch chia , thì đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật .
 * Kết luận : 
 C6. (a) Độ dài 
 (b) GHĐ và ĐCNN
 (c) Dọc theo....ngang bằng 
 (d) Vuông góc 
 (e) Gần nhất 
II/ Vận dụng : 
C7. Hình c
C8. Hình c
C9. a,b,c l = 7
C10. Tuỳ thuộc HS 
Bài tập 1-7 
 B . 50dm
Bài tập 1-8
 c. 24cm 
Bài tập 1-9 
 ĐCNN= 1mm
* Hướng dần : (1') 
- Học thuộc ghi nhớ 
- làm BT 1-12 đến 1-13.
- Mỗi nhóm chuẩn bị 2 lọ không ghi dung tích, giẻ lau khô, 1 ca đựng nước cho tiết học sau.
- Đọc trước bài 3
 Ngày dạy:
 Tiết 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG 
I/ Mục tiêu bài dạy :
 - Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng .
 - Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp .
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
 - Chuẩn bị cho nhóm HS :
 + Bình 1 ( đựng đầy nước chưa biết dung tích ) 
 + Bình 2 ( đựng một ít nước )
 + Một bình chia độ 
 + Một vài loại ca đong 
 - Chuẩn bị cho cả lớp :
 + Một xô đựng nước 
III/ Tổ chức hoạt động dạy học :
 * Ổn định tổ chức : 
 Hoạt động của thầy và trò 
 tg
 Nội dung chính
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Đặt vấn đề bài mới
GV: Khi đo chiều dài một vật cần nắm vững những nguyên tắc gì ? Chữa bài tập 6 SBT.
HS: Trả lời câu hỏi bài cũ.
GV: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ ở đầu bài và đọc câu hỏi - Vào bài mới.
 Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích ?
GV: Yêu cầu HS nhớ lại kiến thức cũ và trả lời câu C1 (Gọi Hs lần lượt trả lời) 
 GV: Ngoài các đơn vị m3, dm3, cm3còn có đơn vị nào khác?
HS : Trả lời câu hỏi của GV
GV: Hãy nêu mối quan hệ giữa các đơn vị thể tích ?
HS : Trả lời 
GV: Đưa 1 chiếc bơm tiêm cho HS quan sát và nhận xét đơn vị ghi trên đó và giới thiệu đơn vị cc
HS : 1ml = 1cm3 = 1cc 
 Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích chất lỏng .
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C2,C3.(gọi HS lần lượt trả lời)
HS: Trả lời câu C2,C3
 GV: Giới thiệu dụng cụ đo thể tích chất lỏng trong phòng thí nghiệm.
GV: Cho HS quan sát các dụng cụ đo (đưa cho mỗi nhóm 1 dụng cụ) Yêu cầu các nhóm xác định GHĐ và ĐCNN của các dụng cụ đó.
HS: Quan sát dụng cụ đo và thực hiện yêu cầu của GV. 
GV: y/c HS quan sát hình 3-2, 3.3 để trả lời C4, C5 ?
HS : Trả lời C4, C5 .
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng .
GV: y/c Hs quan sát hình 3-3, 3-4 , 3-5 để trả lời C6, C7 , C8 ?
HS : Trả lời C6 , C7 , C8
GV: y/c HS rút ra kết luận và điền vào ô trống , sau đó t/c cho HS thống nhất để ghi kết quả vào vở .
HS : Trả lời kết luận 
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng
 GV: 
Gọi HS nêu lại cách đo thể tích chất lỏng, hướng dẫn HS làm thực hành ( Gọi hS ước lượng thể tích trước) 
* Củng cố : Gọi HS đọc phần ghi nhớ 
 GV : Nhấn mạnh các bươc cần tiến hành để đo thể tích của chất lỏng. 
5/
8/
10/
15/
1'
I/ Đơn vị đo thể tích :
 1l = 1dm3 
 1ml = 1cm3 = 1cc
C1. 1m3 = 103dm3= 106cm3
1m3 = 103l = 106 ml = 106cc
II/ Đo thể tích chất lỏng :
 1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích .
C2. Can V = 5l
 Ca V = 0,5l
C3. Dùng chai , lọ , cốc ..v..
C4. GHĐ ĐCNN
 a) 100ml 2ml
 b) 200ml 50ml
 c) 300ml 50ml
C5. Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng là ca, xô , bình . cốc đã biết trước dung tích .
 2) Tìm hiểu cách đo thể tích :
C6. bình b 
C7. bình b
C8. a) 70cm3
 b) 50cm3
 c) 40cm3
C9 * Kết luận : ( SGK )
 3) Thực hành :
 a) Chuẩn bị 
 b) Tiến hành đo 
 c) kết quả đo Bảng 3.1
 * Hướng dẫn học ở nhà (1'): - Học thuộc ghi nhớ
 - Làm bài tập trong SBT 3-1 đến 3-7 SBT 
	 - Xem trước bài 4
GIÁO ÁN
(ÁP DỤNG CHO SINH VIÊN TTSP)
 Tên bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC
Tiết : 4 Chương : I
Tên giáo sinh: Nguyễn Giang Nam Lớp: Đại học Lý-Tuyên Quang.
Tên giáo viên hướng dẫn:
Ngày ....tháng 10 năm 2007.
I/ Mục tiêu bài dạy :
 - Biết sử dụng dụng cụ đo ( bình chia độ ) bình tràn để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất hỳ không thấm nước .
 - Tuân thủ các qui tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo được , hợp tác trong mọi công việc của nhóm .
II/ Chuẩn bị đồ dùng dạy học :
 - Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
 + Vật rắn không thấm nước.
  ...  xét chính xác nhất .
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn nhiệt độ tăng của nước theo thời gian .
GV: y/c HS đọc phần hướng dẫn về đường biểu diễn trong SGK , sau đố làm việc cá nhân vẽ đường biểu diễn và ghi nhận xét .
HS : Dựa vào bảng biến thiên giữa nhiệt độ và thời gian để vẽ đồ thị sự tăng nhiệt độ của nứơc theo thời gian 
GV: Quan sát và hướng dẫn HS vẽ theo nhóm của mình .
Hoạt động 4 : Vận dụng 
GV: Hướng dẫn HS thảo luận về các câu hỏi được giới thiệu trong phần có thể em chưa biết .
 * Củng cố : GV tóm tắt lại cách làm TN kiển tra về sự sôi và phương pháp vẽ đồ thị mối quan hệ giữa nhiệt độ và thời gian khi nghiên cứu về sự sôi của nước .
 * Hướng dẫn : 
 - Hoàn thiện lai đường biểu diễn 
 - Bài tập 28-29.1 đến 28-29.3 ( SBT )
5/
20/
15/
5/
I/ Thí nghiệm về sự sôi :
 1) Tiến hành thí nghiệm :
 a. Thí nghiệm được bố trí như hình 28.1 
 - Đốt đèn cồn để đun nước 
 b. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian 
 c. Ghi kết quả vào bảng 28.1 
 2) Vẽ đường biểu diễn :
 - Trục nằm ngang là trục thời gian ( theo phút ) 
 - Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ ( theo 0C ) 
 - Gốc của trục nhiệt độ là 400C . Góc của thời gian là phút 0
 - Nhận xét :
 Thời gian tăng thì nhiệt độ của nước cũng tăng .
 Tới 1000C mặc dù ta vẫn cung cấp nhiệt nhưng nhiệt độ của nước không thay đổi mà chỉ có sự bay hơi diễm ra nhanh 
 3) Vận dụng : 
 h = 3200m 
 t = ? Bài giải 
 Căn cứ vào đồ thị ta xác định được nhiệt độ sôi của nước là 880C 
 Tiết 33: SỰ SÔI
 ( Tiếp ) 
 Ngày dạy : ....................
I/ Mục tiêu bài dạy :
 1. Nhận biết được các hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi .
 2. Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
 - Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự đã làm trong bài trước .
 - GV thu vở của một số HS để theo dõi việc làm của các em ở bài trước .
III/ Các hoạt động dạy học :
 * ổn định tổ chức :
 * Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy và trò 
tg
 Nội dung chính 
Hoạt động 1: Kiểm tra lại TN về sự sôi 
GV: yêu cầu đại diệm các nhóm mô tả lại TN về sự sôi .
HS : Mô tả lại TN , thảo luận về kết quả TN và đường biểu diễn .
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi 
GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C1 đến C3 ?
HS : Trả lời từ C1 đến C3 tuỳ thuộc vào kết quả của từng HS .
GV: y/c các nhóm thảo luận trả lời C4 ?
HS : Trả lời C4 .
GV: y/c HS quan sát bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất . Sau đó rút ra nhận xét ? 
HS : Trả lời nhận xét 
Hoạt động 3 : Rút ra kết luận 
GV: y/c các nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi C5 , C6 . 
HS : Trả lời C5 . C6 .
Hoạt động 4 : Vận dụng 
GV: y/c HS vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi C7, C8 , C9 ?
HS : Trả lời C7 , C8 , C9 .
 * Củng cố : 
 - GV y/c HS đọc phần ghi nhớ .
 * Hướng dẫn : - Học thuộc ghi nhớ 
 - Bài tập 28-29.4 đến 
 28-29.7 ( SBT ) 
 - Chuẩn bị nội dung ôn tập học kỳ II 
5/
15
15
10
II/ Nhiệt độ sôi :
 1) Trả lời câu hỏi :
C1 đến C3 Tuỳ thuộc vào kết quả của học sinh 
C4. Không tăng 
Nhận xét : Các chất khác nhau có nhiệt độ sôi khác nhau .
 2) Kết luận :
C5 . Bình đúng 
C6. a/ Nước sôi ở nhiệt độ 1000C , nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước .
 b/ Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước không thay đổi .
 c/ Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt , trong suốt thời gian sôi nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng .
III/ Vận dụng : 
C7 . Vì nhiệt độ này là xác định và không đổi trong quá trình nước đang sôi .
C8. Vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước , còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước .
C9 .Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước , đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước .
 Ngày.......... tháng......... năm ...........
 Tiết 34 : Thi học kỳ II theo đề chung 
 Tiết 35 : TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC 
 Ngày dạy : ..............................
I/ Mục tiêu bài dạy : 
 1. Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sụ nở vì nhiệt và sụ chuyển thể của các chất .
 2. Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tưọng có liên quan .
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
 Vẽ bảng trò chơi ô chữ ở hình 30.4 
III/ Các hoạt động dậy học :
 * ổn định tổ chức :
 * Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy và trò 
TG
 Nội dung chính 
Hoạt động 1 : Ôn tạp 
GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi từ 1 đến 9 
HS : Trả lời C1 đến C9 
Hoạt động 2 : Vận dụng
GV: yêu cầu các HS vận dụng phần kiến thức trong chương để trả lời các bài 1 đến 6 ( GV điều khiển HS thảo luận ) 
HS : Trả lời câu 1 đến câu 6 
Hoạt động 3 : Trò chơi ô chữ 
GV: Treo ô chữ lên bảng sau đó điều khiển cả lớp chơi 
HS : Các thảo luận và trả lời 
 * Hướng dẫn : HS về nhà ôn tập theo nội dung tổng kết chương 2 , Làm lại các bài tập ở ( SBT ) 
15
25
5
I/ Ôn tập : 
C1 Thể tích của hầu hết các chất tăng khi nhiệt độ tăng , giảm hi nhiệt độ giảm .
C2 . Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất , chất rắn nở vì nhiệt ít nhất .
C3.Tuỳ thuộc HS 
C4. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt 
- Nhiệt kế rượu dùng để đo nhiệt độ của khí quyển .
- Nhiệt kế thuỷ ngân dùng trong phòng TN .
- Nhiệt kế y tế dùng đo nhiệt độ của cơ thể .
C5. (1) Nỏng chảy (3) Đông đặc
 (2) Bay hơi (4) Ngưng tụ .
C6. Mỗi chất nóng chảy và đông đặc ở một nhiệt độ nhất định , nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khavs nhau không giống nhau .
C7. Trong thời gian đang nóng chảy , nhiệt độ của chất rắn không thay đổi dù ta vẫn tiếp tục đun .
C8 Không . Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào . Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ , gió , diện tích mặt thoáng .
C9. ở nhiệt độ sôi thì dù tiếp tục đun thì nhiệt độ của chất lỏng vẫn không thay đổi . ở nhiệt độ này chất lỏng bay hơi cả trong lòng lẫn trên mặt thoáng của chất lỏng .
II/ Vận dụng : 
1. C
2. C 
3. Để khi có hơi nóng chạy qua ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản .
4. (a) Sắt 
 (b) Rượu 
 (c) Vì ở nhiệt độ này rượi vẫn ở thể lỏng 
 Không vì ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc .
 (d) Các câu trả lời phụ thuộc vào nhiệt độ lớp học . Giả sử ở lớp học nhiệt độ là 300C thì các câu trả lời sẽ như sau .
- Thể rắn gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiệt độ lớp học : Nhôm , sắt , đồng , muối ăn .
- Thể lỏng gồm các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn nhiệt độ lớp học : nước , rượu thuỷ ngân .
- Hơi nước , hơi thuỷ ngân .
5. Bình đã đúng . Chỉ cần để ngọn lửa nhỏ đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi là đã duy trì được nhiệt độ của nồi khoai ỏ nhiệt độ sôi của nước 
6. (a) Đoạn BC ứng với quá trình nóng chảy 
 Đoạn DE ứng với quá trình sôi .
(b) Trong đoạn AB ứng với nước tồn tại ở thể rắn . Trong đoạn CD ứng với nước tồn tại ở thể lỏng và thể hơi .
III/ Trò chơi ô chữ :
1. Nóng chảy 2. Bay hơi 
3. Gió 4. Thí nghiệm 
5. Mặt thoáng 6. Đông đặc 
7. Tốc độ 
Hàng dọc : Nhiệt độ 
 Ôn tập ; Vật lý 6
I/ Mục tiêu của bài :
 - Ôn tập lại một số kiến thức cơ bản của chương trình vật lí lớp 6 
 - Vận dụng kiến thức để làm bài tập và giải thích các hiện tượng vật lý có liên quan 
II/ Chuẩn bị của thầy và trò :
 Chuẩn bị một số nội dung kiến thức và bài tập 
III/ Các hoạt động dạy học : 
 * ổn định tổ chức :
 * Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thày và trò 
TG
 Nội dung chính 
Hoạt động 1: Ôn tập hệ thống kiến thức phần cơ học 
GV: kết hợp với HS ôn lại kiến thức phần cơ học 
GV: Hãy cho biết đơn vị đo chiều dài , thể tích , khối lượng và cách đo các đại lượng đó ?
HS : Trả lời 
GV: Lực là gì ? Đơn vị đo ? Thế nào là lực đàn hồi ?
HS : Trả lời 
GV: Trọng lượng là gí ? Khối lượng là gì ? công thức liên hệ khối lượng và trọng lượng ?
GV: Khối lượng riêng là gì ? công thức , đơn vị ? Trọng lượng riêng là gì ? công thức đơn vị ? 
GV: Nêu các loại máy cơ đơn giản ? Dùng máy cơ đơn giản có 
t/d gì ? 
Hoạt động 2 : Ôn tập phần nhiệt học .
GV: Nêu sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn , lỏng , khí ? 
GV: Nêu sụ nóng chảy và sự đông dặc ? sự bay hơi và sự ngưng tụ ? Thế nào goị là nhiệt độ sôi ? 
Hoạt động 3 : Bài tập 
GV: Bài 11.2 
HS : Lên bảng chữa 
GV: Bài 11.5
HS : lên bảng chữa 
I/ Hệ thống lại kiến thức phần cơ học :
1- Đơn vị đo chiều dài là mét : dùng các loại thứơc để đo , hoặc ccông tơ mét .
- Đơn vị đo thể tích là ( m3) : Dùng công thức toán học hoặc bình chia độ để đo .
- Đơn vị đô khối lượng ( kg ) : Dùng cân để đo .
2- Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia , ta nói vật này t/d lên vật kia một lực . Đơn vị lực là ( N) . Khi lò xo bị nén hoặc kéo dãn , thì nó sẽ t/d lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc ( Hoặc gần) với hai đầu của nó 
3. Trái đất t/d lực hút lên mọi vật . Lực này gọi là trọng lực . Khôi lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật 
 P = 10 m 
Trong đó P là trọng lực ( N ) 
 m là khối lượng ( kg ) 
4- Khối lượng của một mét khối một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó .
 D = m/V D là KLR ( kg/ m3 )
 m là KL ( kg ) 
 V Là TT ( m3)
- Trọng lượng của một mét khối của một chất gọi là khối lượng riêng của chất đó .
 d = P/V d là TLR ( N/m3 )
 P là TL (N)
 V là TT (m3)
5- Máy cơ đơn giản : rròng rọc , mặt phẳng nghiêng , đòn bảy .
 - Khi sử dụng các máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực .
II/ Nhiệt học : 
6 . Các chất rắn lỏng khí đều nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi ( Riêng nước có sự nở đặc biệt từ 00C đén 40C co lại , từ 40C đến 00C nở ra )
- Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng , chất lỏng nở vi nhiệt nhiều hơn chất rắn .
7. Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy . Sự chuyển từ thể lỏng sang thể rắn gọi là sự đông đặc .
- Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi . Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ .
- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định . Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi . Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi . 
III/ Bài tập : 
Bài 11.2 : 
m = 397g = 0,397kg
V = 320cm3 = 0,00032m3 
D = ? 
 Khối lượng riêng của sữa trong hộp là 
 D = m/V = 0,397/ 0,00032 = 1240,6kg/m3
Bài 11.5
m = 1,6kg 
V = 1200cm3 = 0, 0012m3
V1 = 192cm3 = 0,000192m3
D = ?
d = ? Trọng lượng của viên gạch 
 P = 10m = 10 . 1,6 = 16N 
 Thể tích thực của viên gạch 
 V2 = V - ( V1 .2 ) = V2 = 0,0012 - 0,000384 = 0,000816m3
 Khối lượng riêng của viên gạch D = m/V = 1.6/ 0,000816 = 1960,8kg/m3
 Trọng lượng riêng của viên gạch 
 d = P/V hoặc d =10D = 10. 1960,8
 d = 19608N/m3

Tài liệu đính kèm:

  • docvat ly 6 - bai soan 06-07.doc