Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 4 - Tiết 4 - Bài 4 : Đo thể tích vật rắn không thấm nước

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 4 - Tiết 4 - Bài 4 : Đo thể tích vật rắn không thấm nước

 I/ MỤC TIÊU :

· Về kiến thức : Giúp HS biết sử dụng bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích của các vật rắn

có hình dạng bất kỳ không thấm nước .

· Về kỹ năng : Biết tuân thủ các qui tắc đo và trung thực (ghi đúng số liệu đã đo được), thao tác cẩn thận.

· Về thái độ : Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.

II/ CHUẨN BỊ :

*/ Cho mỗi nhóm học sinh :

- 1 bình chia độ – 2 vật rắn không thấm nước – 1 cốc 250ml (hứng nước tràn ra)

- 1 bình trà, 1 chậu tròn, 1 ca nhôm đựng nước – 1 khăn lau , kẻ bảng 4.1

 */ Cho cả lớp : 1 xô nuớc. Kẻ bảng kết quả đo thể tích vật rắn lên bảng, vào vở .

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH :

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 4 - Tiết 4 - Bài 4 : Đo thể tích vật rắn không thấm nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết PPCT : 04 Tuần : 04
 Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN
 KHÔNG THẤM NƯỚC 
 I/ MỤC TIÊU : 
Về kiến thức : Giúp HS biết sử dụng bình chia độ, bình tràn để xác định thể tích của các vật rắn
có hình dạng bất kỳ không thấm nước .
Về kỹ năng : Biết tuân thủ các qui tắc đo và trung thực (ghi đúng số liệu đã đo được), thao tác cẩn thận.
Về thái độ : Hợp tác trong mọi công việc của nhóm.
II/ CHUẨN BỊ : 
*/ Cho mỗi nhóm học sinh :
1 bình chia độ – 2 vật rắn không thấm nước – 1 cốc 250ml (hứng nước tràn ra)
1 bình trà, 1 chậu tròn, 1 ca nhôm đựng nước – 1 khăn lau , kẻ bảng 4.1
 	*/ Cho cả lớp : 1 xô nuớc. Kẻ bảng kết quả đo thể tích vật rắn lên bảng, vào vở .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH : 	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Ổn định – Kiểm tra bài cũ (8 ph)
- Điểm diện : lớp trưởng báo cáo sĩ số (1ph)
- Học sinh : Trả bài 7 phút
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước . (20 ph) 
I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 
1) Dùng bình chia độ :
 HS quan sát hình 4.2/15 SGK. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trả lời cách xác định V vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ. Lớp bổ sung.
C1. Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2) Dùng bình tràn :
HS quan sát hình 4.3/15 SGK. Thảo luận nhóm. Đại diện nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung è Rút ra kết luận :
C2. Đổ nước vào bình tràn đến vòi. Thả chìm vật rắn vào bình tràn. Dùng 1 cốc hứng thể tích nước tràn ra. Trút thể tích nước tràn ra cốc vào bình chia độ.
*/ Kiểm tra bài cũ :
+ GV gọi HS trả lời :
- Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là gì ?
- Đổi 6,12 dm3 = lit = ml = cc
- Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ mà GV đưa ra.
- Yêu cầu HS điền từ thích hợp vào C9 trang 13 SGK
- Dùng bình chia độ trên để đo V một cốc nước .
*/ Tổ chức tình huống học tập
GVĐVĐ : Đưa cho HS xem 1 hòn đá đã được buộc dây . Làm thế nào để đo V ?
I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước
+ GV yêu cầu HS suy nghỉ, trình bày các xác định thể tích một vật rắn có hình dạng bất kỳ không thấm nước .
Khi vật rắn bỏ lọt vào bình chia độ :
Gọi 2 HS lên thao tác cách xác định V vật.
Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ .
Yêu cầu HS quan sát H4.3 – Thảo luận nhóm – Trả lời C2.
C3. HS điền từ vào chỗ trống .
a. Thả chìm - dâng lên
b. Thả (chìm) - tràn ra
Hoạt động 3 : Thực hành đo thể tích (12 phút) 
3) Thực hành đo thể tích vật rắn:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm , cùng các bạn thực hành theo hướng dẫn của GV .
Vật cần đo
Thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích
Ước lượng cm3
Thể tích đo được
cm3
GHĐ
ĐCNN
Hoạt động 4 : Vận dụng và dặn dò (5 phút)
II/ Vận dụng : 
 HS suy nghỉ cá nhân, thảo luận nhóm, cự đại diện trả lời ; cả lớp nhận xét, bổ sung khi cần .
C4: 
Lau khô bát to khi dùng - Khi nhấc ca ra không làm sánh, đổ nước ra bát - Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không đổ ra ngoài.
C5: Mỗi HS về thực hiện tại nhà. Mỗi nhóm chọn 1 bình chia độ đẹp nhất lên cô chấm
*/ Ghi nhớ : Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn .
 + GV yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 3. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để rút ra KL .
3) Thực hành đo thể tích vật rắn:
+ GV phát dụng cụ TN cho các nhóm. Hướng dẫn cách tiến hành :
Ước lượng thể tích của vật (cm3 ) viết báo cáo.
Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ.
Đo thể tích của vật
+ Yêu cầu : thao tác thận trọng, đọc ghi kết quả trung thực, chính xác. Hợp tác trong công việc.
- Trong khi HS thực hành, GV theo dõi, điều chỉnh hoạt động của nhóm khi cần thiết .
II/ Vận dụng :
+ HD HS giải bài tập.
C4: Cần chú ý điều gì khi đo V vật như H4.4 ?
- BT4.1 trang 7 SBT C. V3 = 31 cm3
- BT 4.2 C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa.
- Có thể dùng bình chia độ để xác định thể tích một miếng xà phòng thơm không ? Giải thích ?
* Dặn dò : Học ghi nhớ.
 Đọc có thể em chưa biết 
 Làm bài tập 4.3 SBT
RÚT KINH NGHIỆM :
PHẦN GHI BẢNG : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
II/ Vận dụng : 
C4: - Lau khô bát to khi dùng
- Khi nhấc ca ra không làm sánh, đổ nước ra bát. Đổ hết nước từ bát vào bình chia độ, không đổ ra ngoài.
C5: Mỗi HS về thực hiện tại nhà. Mỗi nhóm chọn 1 bình chia độ đẹp nhất lên cô chấm
*/ Ghi nhớ : 
Để đo thể tích vật rắn không thấm nước, có thể dùng bình chia độ, bình tràn . 
+ Dặn dò : Học ghi nhớ.
 Đọc có thể em chưa biết 
 Làm bài tập 4.3 SBT
I/ Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước: 
1) Dùng bình chia độ :
C1. Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. 
Thể tích của phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật.
2) Dùng bình tràn :
C2. Đổ nước vào bình tràn đến vòi. Thả chìm vật rắn vào 
bình tràn. Dùng 1 cốc hứng thể tích nước tràn ra. Trút thể 
tích nước tràn ra cốc vào bình chia độ.
C3. a. Thả chìm - dâng lên b. Thả (chìm) - tràn ra
3) Thực hành đo thể tích vật rắn:
Vật cần đo
Thể tích
Dụng cụ đo
Thể tích
Ước lượng cm3
Thể tích đo được
cm3
GHĐ
ĐCNN

Tài liệu đính kèm:

  • docLY4.doc