Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 34

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 34

1. Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.

- Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn, bình chia độ.

2. Nhận dạng tác dụng lực (F) như là đẩy hoặc kéo một vật

- Mô tả tác dụng của lực như: làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật .

- Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.

3. Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng

- So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít .

- Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường, biết đơn vị đo lực là

Niutơn (N)

4. Trong điều kiện bình thường khối lượng của vật không thay đổi nhưng trọng lượng có thể thay đổi chút ít tuỳ vào vị trí của vật đối với tái đất. P = 10 m.

- Biết xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị kg/m3, Trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị (N/m3).

 

doc 73 trang Người đăng levilevi Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 1 đến tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 
 SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TỈNH BÌNH PHƯỚC 
 TRƯỜNG PHỔ THÔNG CẤP II – III BÙ NHO
 “THI ĐUA DẠY TỐT HỌC TỐT “
&!
Giáo án :
vật lý 6
 Hiệu trưởng : Giáo viên bộ môn:
 Hoàng thị kim trang 
 Năm học 2010 - 2011
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
Học kì I: 18 tuần x 1tiết/tuần = 18 tiết.
Học kì II: 17 tuần x 1 tiết/tuần =17 tiết.
HỌC KÌ I:
Tuần/tiết
Tên bài dạy
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
 Bài 1: Đo độ dài
Bài 2: Đo độ dài ( tiếp theo)
Bài 3: Đo thể tích chất lỏng
Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước 
Bài 5: Khối lượng – đo khối lượng
Bài 6: Lực – Hai lực cân bằng 
Bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
Bài 8: Trọng lực – đơn vị lực
 KIỂM TRA 45 PHÚT
Bài 9 Lực đàn hồi
Baì 10: Lực kế phép đo lực – Trọng lực và khối lượng
Bài 11: Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng
Bài 12: Thực hành : Xác định khối lượng riêng của sỏi 
Bài 13: Máy cơ đơn giản 
Bài 14: Mặt phẳng nghiêng
Bài 15: Đòn bẩy
 ÔN TẬP
Kiểm tra học kì I
HỌC KÌ II:
Tuần/tiết
Tên bài dạy
Bài 16: Ròng rọc
Bài 17: Tổng kết chương I
Bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
Bài 20: sự nở vì nhiệt của chất khí
Bài 21: Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt .
Bài 22: Nhiệt kế – nhiệt giai
Bài 23: Thực hành và kiểmtra thực hành : Đo nhiệt độ
 KIỂM TRA 45 PHÚT
Bài 24: Sự nóng chảy và sự đông đặc 
Bài 25: Sự nóng chảy và sự đông đặc ( tiếp theo)
Bài 26: Sự bay hơi và sự ngưng tụ 
Bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ ( tiếp theo)
Bài 28: Sự sôi
Bài 29: Sự sôi ( tiếp theo)
 KIỂM TRA HỌC KÌ II
Bài 30: Tổng kết chương II: Nhiệt học
KẾ HOẠCH CHƯƠNG : CƠ HỌC
I/ MỤC TIÊU:
Biết đo chiều dài trong một số tình huống thường gặp.
Biết đo thể tích (V) theo phương pháp bình tràn, bình chia độ.
Nhận dạng tác dụng lực (F) như là đẩy hoặc kéo một vật 
Mô tả tác dụng của lực như: làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động của vật .
Chỉ ra được hai lực cân bằng khi chúng cùng tác dụng vào một vật đang đứng yên.
Nhận biết biểu hiện của lực đàn hồi như là lực do vật bị biến dạng đàn hồi tác dụng lên vật gây ra biến dạng 
So sánh lực mạnh, lực yếu dựa vào tác dụng của lực làm biến dạng nhiều hay ít . 
Biết sử dụng lực kế để đo lực trong một số trường hợp thông thường, biết đơn vị đo lực là 
Niutơn (N)
Trong điều kiện bình thường khối lượng của vật không thay đổi nhưng trọng lượng có thể thay đổi chút ít tuỳ vào vị trí của vật đối với tái đất. P = 10 m.
Biết xác định khối lượng riêng (D) của vật, đơn vị kg/m3, Trọng lượng riêng (d) của vật, đơn vị (N/m3).
Phận biệt khối lượng (m) và trọng lượng (P)
Khối lượng là lượng chất chứa trong vật còn trọng lực là lực hút trái đất tác dụng lên vật. Trọng lựơng là độ lớn của trọng lực.
Khối lượng được đo bằng cân, đơn vị là (kg), trọng lượng đo bằng lực kế, đơn vị là (N) 
Biết sử dụng ròng rọc, đòn bẩy, mặt phẳng nghiêng để dổi hướng của lực hoặc để dùng lực nhỏ để thắng được lực lớn.
II/ KỸ NĂNG:
Vận dụng kiến thức vào thực tế , rèn thao tác nhanh nhẹn,hoạt động nhómvà tiến hành thí nghiệm.
Tuần: 01, tiết 01
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức : 
Học sinh kể được tên một số dụng cụ đo độ dài, đơn vị đo.
Xác định được GHĐ và ĐCNN.
Kỹ năng:
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, độ dài của một số vật đơn giản . Tính được giá trị trung bình của các kết quả đo
Giáo dục : Cẩn thận, ý thức hợp tác hoạt động nhóm. 
 II/ CHUẨN BỊ :
GV:	Một thước dây, một thước kẻ có GHĐ và ĐCNN, một số vật dụng dùng để đo độ dài .
HS:	Chia 4 nhóm: mỗi nhóm 1thước dây, 1 thước cuộn, bảng kết quả 4.3
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1:	Oån định, tổ chức lớp .
Hoạt động 2:	Bài cũ, tổ chức tình huống học tập.
Hoạt động 3:	Bài mới:
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: Giới thiệu kiến thức cơ bản của chương đặt vấn đề ( 5’)
Giới thiệu sơ lược các bài trong phần cơ học.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ đầu chương và mô tả bằng lời.
 + Tại sao vật nặng lại được lò xo giữ đứng yên mà không rơi xuống đất ?
 + Điều gì đã làm cho tủ đứng dịch chuyển khi một học sinh kéo, một học sinh đẩy tủ ?
GV sữa những hiểu biết sai xót của học sinh, chốt lại kiến thức trong chương.
HOẠT ĐỘNG 3.2: Tổ chức tình huống học tập (10’)
- Mời hai học sinh có gang tay dài ngắn khác nhau lên bảng đo đọ dài của bàn giáo viên. Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét số đếm gang tay của mỗi bạn. 
- GV đo lại bằng gang tay của mình.
+ Tại sao số đếm gang tay của cô và của hai bạn lại có sự khác nhau khi đo cùng một cái bàn ?
- Thông báo: Vậy để đo vật được chính xác ta cần thống nhấùt với nhau về đơn vị đo.
+ Kể tên một số đơn vị đo độ dài mà em biết? mm, cm, dm, m, dam, hm.km.
+ Đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta là đơn vị nào?
 + Đổi nhanh các đơn vị ở câu C 1? 
 + Gọi hai học sinh lên bảng đổi ?
 5cm = _______ m; 10km = ________ m
 20 mm _______ cm; 106 mm = _______ dm
- Ngoài các đơn vị tên người ta còn dùng các đơn vị như: dặm, hải lí, Inh, foot để đo độ dài.
+ Trước khi đo một vật nào đó ta cần phải làm gì, vì sao?
Ví dụ: Để đo chiều dài sân trường ta cần dùng thước nào trong các thước sau đây: Thước dây(cuộn), thước kẻ học sinh, thước mét.
- GV hướng dẫn học sinh cách ước lượng. 
- Khi ước lượng 1 độ dài nào đó trên bàn ta dùng phấn đánh dấu hai đầu sau đó dùng thước kiểm tra và nhận xét kếùt quả đo so với ước lượng như thế nào.
- Yêu cầu tổ 1,2 làm C1; Tổ 3,4 làm C2. 
GV chốt lại cần phải ước lượng trước khi đo độ dài của một vật.
HOẠT ĐỘNG 3.3: Tìm hiểu dụng cụ đo.
Yêu cầu học sinh trả lời cá nhân câu C4
Khi sử dụng dụng cụ đo cần phải biết GHĐ và ĐCNN.
 5 10 15 20 25 30 35 40 45 cm
+ ĐCNN = ? ; GHĐ = ________ ?
GV yêu cầu HS trả lời C5, C6, C7 và phân tích cho học sinh.
+ Ai có nhận xét gì về GHĐ và ĐCNN?
_ Yêu cầu học sinh đo chiều dài bàn học .
Để hạn chế sai số khi thí nghiệm trong các lần đo ta nên đo nhiều lần, ít nhất là 3 lần rồi tính ra giá trị trung bình , rồi lấy kết quả đó.
l = (l1 + l2 + l3)/3
GV nhận xét .
HOẠT ĐỘNG 3.4: Củng cố
+ Tìm 1 vài ứng dụng đo độ dài trong thực tế? 
+ Đơn vị đo độ dài, Khi dùng thước đo cần chú ý điều gì
BTVN: 1-2.1 đến 1-2.6, học ghi nhớ SGK, Chuẩn bị bài 2
 Thước kẻ, bóng bàn, thước cuộn , H2.1; H2.2; H2.3.
HS quan sát và đọc sách giáo khoa.
HS quan sát và trả lời cá nhân
- Dự đoán : có móc treo, lò xo giữ thăng bằng.
- HS dự đoán.
Chương I: CƠ HỌC
Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI
HS: quan sát và nhận xét.
Dự đoán: - gang tay dài ngắn khác nhau, đếm chưa chính xác, cách đặt gang tay chưa đúng.
I/ Đơn vị đo dộ dài:
Ôn lại một số đơn vị đo độ dài.
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nuớc việt nam là mét (kí hiệu: m).
HS làm việc cá nhân, 
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
1 Inh = 2,54 cm; 1foot(ft) = 30,48 cm.
Ước lượng độ dài:
- Ta cần ước lượng độ dài để chọn thước đo cho thích hợp.
HS làm việc heo nhóm và đại diện nhóm báo cáo kết quả. 
KQ: đo được và ước lượng không bằng nhau, không đúng chính xác mà chỉ gần đúng.
II/ ĐO ĐỘ DÀI
 1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài. 
- GHĐ là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN là độ dài giữa hai vạch liên tiếp trên thước.
 2. Đo độ dài
Bốn nhóm tiến hành theo chỉ đạo của nhóm trưởng và đại diện ghi kết quả vào bảng 1.1
 - Cuối giờ các tổ báo cáo kết quả và nhận xét.
* Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: 	
Tuần 02, tiết 02:
BÀI 2: ĐO ĐỘ DÀI ( Tiếp theo )
I/ MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp.
Đặt thước đo đúng, đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đúng.
Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo.
kĩ năng: tỉ mỉ.
II/ CHUẨN BỊ:
	GV: (H 2.1; 2.2; 2.3)
	Các nhóm: ( 4 nhóm): Thước dây, thước cuộn, thước kẹp.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC.
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, bài cũ (5’)
HS1: Kể tên đơn vị đo độ dài? Đơn vị nào là đơn vị chính ?
	+ Tại sao trước khi đo độ dài phải cần ước lượng?
HS2: GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo là gì? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của thước sau:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 cm
+ ĐCNN = ? ; GHĐ = ________ ?
HOẠT ĐỘNG 2: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 2.1: Cách đo độ dài 
Dựa vào bài học trước các em hãy thảo luận các câu hỏi C1, C2, C3, C4, C5 theo 4 nhóm. (5’)
Kiểm tra phiếu học tập và hoạt động của các nhóm.
Sau thời gian thảo luận yêu cầu các nhóm trưởng lần lượt báo cáo ý kiến đã thảo luận và ghi lại ý kiến đó.
 - Đánh giá mức độ chính xác của từng nhóm qua các câu trả lời C1 đến C5.
 + Dùng thước kẻ hoặc thước dây đều có thể đo được bề dày SGK VL6 hoặc chiều dài bàn học, tại sao ta lại phải chọn thước?
 + Việc ước lượng gần đúng độ dài cần đo để làm gì ?
 + Qua đó ta rút ra được kết luận gì về cách đo độ dài ?
 _ Gọi hai HS đọc lại kết luận.
HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG ( 10’ )
Gọi học sinh lần lượt làm C7, C8, C9,
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách đo độ dài 
Gọi HS đọc C10
Gọi HS lên bảng đo.
Mở rộng : (3’) Đo đường kính quả bóng bàn.
 + Trường hợp thước gãy ở vạch số 0 ta sẽ đo và đọc kết quả như thế nào?
 + Hãy tìm cách đo bề dày trang SGK VL 6?
HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố (12’) 
 Bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9
 Bài tập về nhà: 1-2.10,1-2.11,
Chuẩn bị : lớp trưởng chuẩn bị một xô nước và các khăn (dẻ khô sạch ... à nấu rượu.
 - Tại sao khi nấu rượu hơi nước được dẫn qua 1 ống thông qua một phuy đựng nước lạnh ?
HOẠT ĐỘNG 4: Ghi nhớ – vận dụng (10’)
- HS đọc ghi nhớ SGK
- BT ở lớp 26-27.3; 26-27.4 (SBT)
- Giải thích sự tạo thành mưa
- Chuẩn bị bài 28 “ sự sôi”
- Chép bảng 28.1 (SGK)
 b. thí nghiệm kiểm tra:
Khí nitơ, Oxi, cacbonic, hơi nước . . .
HS nghiên cứu mục b và tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu.
Từ kết quả thí nghiệm và thảo luận trả lời vào phiếu học tập. Từ câu C1 đến C5.
Kết luận: Khi giảm nhiệt độ của hơi sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn.
Vận dụng:
- HS thực hiện trả lời trên lớp C6, C7, C8
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 32, tiết 32: 
BÀI 28: SỰ SÔI.
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
 - Mô tả được sự sôi và nêu được các đặc điểm của sự sôi
2/ Kỹ năng: 
 - Biết cách tiến hành TN theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi
3/ Thái độ: Rèn tính sáng tạo, cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học, ý thức hoạt động nhóm.
II/ CHUẨN BỊ:
Các nhóm: Mỗi nhóm 1 giá đỡ thí nghiệm, một cốc đốt, một đèn cồn, một nhiệt kế thuỷ ngân, một kẹp vạn năng, một bình cầu đáy bằng, một đồng hồ bấm giây.
Chép sẵn bảng 28.1 (SGK) vào vở ghi.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, sỉ số.
HOẠT ĐỘNG 2: bài cũ: Cho sơ đồ yêu cầu HS điền vào đầy đủ. 
 Chất lỏng D Hơi
 + Thế nào là sự bay hơi, tốc độ bay hơi phụ thuộc vào yếu tố nào ? cho ví dụ ?
HOẠT ĐỘNG 3: Bài mới:
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 3.1: đặt vấn đề.
Ở nhà chúng ta đun nước uống khi nước đã sôi rồi ta có nên tiếp tục đun tiếp hay không ?
HOẠT ĐỘNG 3.2: Làm thí nghiệm về sự sôi.
Hướng dẫn HS quan sát dụng cụ thí nghiệm gồm dụng cụ gì ?
Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm (H 28.1)
Thí nghiệm gồm những dụng cụ gì ?
GV kết hợp lấy thí nghiệm bố trí mẫu cho HS quan sát: giá đỡ, nhiệt kế, cốc nước, đèn cồn, kiềng đốt.
Đổ 100 cm3 nước vào bình cầu và điều chỉnh nhiệt kế không chạm đáy bình
+ Mục đích của thí nghiệm ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
- GV treo bảng hiện tượng trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng giới thiệu yêu cầu thí nghiệm quan sát các hiện tượng trên bảng (SGK).
HS đọc mục mở bài SGK
I /THÍ NGHIỆM VỀ SỰ SÔI
 1. Tiến hành thí nghiệm:
 - HS các nhóm bố trí thí nghiệm và tiến hành
Lưu ý : điều chỉnh bấc đèn cồn sao cho phù hợp khi đun trong 15’ thì nước sôi.
- HS ngiên cứu SGK.
Mục đích: 
+ theo dõi hiện tượng xảy ra 
+ Nhiệt độ của nước theo thời gian đun
+ Hiện tượng xảy ra trong lòng khối nước 
- GV treo bảng hiện tượng trên mặt thoáng và trong lòng chất lỏng giới thiệu yêu cầu thí nghiệm quan sát các hiện tượng trên bảng (SGK).
- Hướng dẫn HS điền kết quả vào bảng 28.1 (kẻ sẵn bảng kết quả TN ra giấy A4 ) cho 4 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Nhấn mạnh : khi làm thí nghiệm cần đảm bảo an toàn như thế nào? ( Tránh làm rung bàn gây đổ, vỡ dụng cụ gây cháy bỏng nguy hiểm)
- HD cách sử dụng đồng hồ bấm giây tính thời gian đun.
- Sau khi thí nghiệm xong yêu cầu các tổ ổn định vị trí.
- Bây giờ cô bấm thời gian 15 giây cho các tổ lên dán kết quả trên bảng xem tổ nào nhanh nhất và chính xác nhất.
- GV nhận xét kết quả trên bảng của các nhóm. ( khen ngợi các nhóm làm thí nghiệm tốt)
- Nhận xét trong thòi gian nước sôi nhiệt độ của nước như thế nào ?
- Trường hợp nước sôi không đúng 1000C, giải thích: nguyên nhân là do nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế chưa chính xác " nếu nước nguyên chất và điều kiện chuẩn thì nhiệt độ nước sôi là 1000C
HOẠT ĐỘNG 3.3:
- Nhớ lại bài sự nóng chảy và sự đông đặc .
- Đồ thị biểu diễn nhiệt độ theo thời gian có mấy trục 
- Yêu cầu các nhóm tiến hành vẽ đồ thị sau đó dán kết quả lên bảng. ( kết quả đo nhiệt độ theo thời gian của các nhóm có thể khác nhau, nếu thể tích nước khi đun là khác nhau vd: 0,5l; 1l)
- Gv nhận xét : nếu không đủ thời gian vẽ nhiệt độ theo mốc thời gian.
+ Yêu cầu HS nhận xét về đường biể diễn ?
+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ, đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước có tăng không ? đường biểu diễn có đặc điểm gì ?
Liên hệ: sát trùng bông băng, chạy máy hơi nước. . , sự sôi ở P thấp, cao.
BTVN: 28-29.4 đến 28-29.6 (SBT)
Các nhóm dùng bút dạ để điền kết quả vào và lưu ý viết to.
HS tự nêu, HS trả lời không đầy đủ GV bổ xung.
- Các nhóm lên trình bày kết quả thí nghiệm trên bảng.
- Sự sôi là sự hoá hơi xảy ra trên mặt thoáng lẫn trong lòng chất lỏng.
Vẽ đồ thị:
 0C
 100
 40 t ( phút)
Dường biểu diễn nằm ngang song song trục thời gian.
THỜI GIAN THEO DÕI
NHIỆT ĐỘ NƯỚC (0C)
HIỆN TƯỢNG TRÊN MẶT NƯỚC
HIỆN TƯỢNG TRONG LÒNG NƯỚC.
1 ( phút )
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Tuần 33, tiết 33:
BÀI 28: SỰ SÔI ( tiếp theo)
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
 - Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi của sự sôi.
2/ Kỹ năng: 
Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi.
II/ CHUẨN BỊ: 
- Mỗi học sinh có bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, sỉ số.
HOẠT ĐỘNG 2: Bài mới.
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh.
HOẠT ĐỘNG 2.1: mô tả lại thí nghiệm về sự sôi (25’)
GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm ( bài trước ) lên bàn GV.
Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi đã được tiến hành ở nhóm mình : cách tiến hành và bố trí TN, phân công các bạn trong nhóm theo dõi và ghi lại kết quả thí nghiệm. Nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước.
Điều khiển HS về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1; C2; C3; C4; C5; C6 SGK tr87.
Làm thí nghiệm tương tự với các chất lỏng khác ta cũng rút ra được kết quả tương tự.
Giới thiệu bảng 29.1 nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
+ Hãy cho biết nhiệt độ sôi của thuỷ ngân. ( ở nhiệt độ bình thường thuỷ ngân ở thể lỏng)
HOẠT ĐỘNG 2.2: Vận dụng (15’)
HD học sinh thảo luận về các câuhỏiC7,C8, C9.
II/ NHIỆT ĐỘ SÔI:
 1. Trả lời câu hỏi.
Thảo luận nhóm về câu trả lời cá nhân để có câu trả lời chung.
 2. Rút ra kết luận
C6: (1) 1000C (2) nhiệt độ sôi
(3) không thay đổi (4) bọt khí (5) mặt thoáng.
Thảo ở lớp về các câu hỏi.
Cá nhân HS tự sữa sai trả lời và kết luận.
HS theo dõi bảng 29.1 và nhận xét.
Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định .
III/ VẬN DỤNG
HS tham gia thảo luận trên lớp các câu hỏi trên
Hướng dẫn HS làm BT 28-29.3 . Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
Sự bay hơi
Sự sôi
- Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng
- Xảy ra ở một nhiệt độ xác định
- Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra ở mặt thoáng
- Chất lỏng biến thành hơi chỉ xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
Hướng dẫn HS đọc phần “ Có thể em chua biết”
Giải thích vì sao nung thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn nồi thường ?
Nêu một số ứng dụng tong thực tế.
HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn về nhà(5’)
 BT 28-29.1 " 28-29.8 (SBT)
Soạn bài: ÔN TẬP CHƯƠNG II tiết sau ôn tập.
HS vận dụng giải thích sự khác nhau, thảo luận để đi đến đáp án đúng.
 Nhiệt độ
 B C
 100
 80
 60
 40
 20 thời gian
 (phút)
 A 5 10 15 20
 ( H29.1)
C9:
Đoạn AB : nhiệt độ nước đang tăng
Đoạn BC: nhiệt độ nước không thay đổi, quá trình nước sôi.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
Tuần 34, tiết 34:
BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức: 
 - Nhớ lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
2/ Kỹ năng: 
 - Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
3/ Thái độ: Yêu thích môn học, mạnh dạn phát biểu ý kiến của mình trước tập thể lớp.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng ô chữ về sự chuyển thể (tr 92)
Ohiếu học tập: chuẩn bị cho bài tập vận dụng 1, 2, 4, 6.
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Ổn định, sỉ số.
HOẠT ĐỘNG 2: Bài mới:
Trợ giúp giáo viên
Hoạt động học sinh
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập (15’)
GV nêu các câu hỏi để HS thảo luận tứng vấn đề theo các câu hỏi SGK.
Nêu câu hỏi : C1, C2, C3, C6, C7, C8, C9.
GV cho điểm cho nhưng học sinh tích cực tham gia phần thảo luận ôn lại kiến thức cũ.
 E
 D
HOẠT ĐỘNG II: Vận dụng (20’)
Nhiệt độ 0C 
 100 
C
B
 50
 0 
Thời gian
A
 -50 
- Cho HS trả lời ôchữ chuyển thể về sự chuyển thể.
I / ÔN TẬP
HS làm việc cá nhân, tham gia thảo luận các câu trả lời dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
1/ V của các chất tăng khi nhiệt độ tăng, V của các chất giảm khi nhiệt độ giảm.
2/ Chất khí > chất lỏng > chất rắn.
3/ vd tôn lợp nhà có dạng lượn sóng để dãn nở vì nhiệt gây ra lực làm bị bong đinh.
4/ Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế y tế, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt kế rượu.
5/
 (1) (2)
Thể rắn D Thể lỏng D Thể khí
(4)
Nóng chảy (2) bay hơi
(3) đông đặc (4) ngưng tụ
II/ VẬN DỤNG:
1.C; 2C; 
4. a/ Sắt b/ Thuỷ ngân 
 c/ Vì rượu có nhiệt độ đông đặc thấp – 1170C , không thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ – 500C vì thuỷ ngân đông đặc ở nhiệt độ -390C.
6/ a. BC; DE quá trình: nóng chảy – nước sôi
AB; CD : nước tồn tại ở thể rắn – lỏng

Tài liệu đính kèm:

  • docLI 6 soan.doc