Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 32

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 32

. Mục tiêu:

- HS biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.

- HS biết cách đo độ dài.

- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước.

II. Chuẩn bị:

- GV: + Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1

 - HS: + Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn

III. Tiến trình lên lớp:

 

doc 112 trang Người đăng levilevi Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết thứ 01 đến tiết 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KỲ I
Ngày soạn:
Ngày giảng:
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: 	 §1 + 2. ĐO ĐỘ DÀI 
I. Mục tiêu:
- HS biết cách đổi đơn vị đo độ dài, biết ước lượng độ dài và chọn được thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp để đo các độ dài cho trước.
- HS biết cách đo độ dài. 
- Vận dụng được cách đo ấy để đo được độ dài của một vật cho trước.
II. Chuẩn bị:	
- GV: + Tranh vẽ to thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm, bảng ghi kết quả 1.1
	- HS: + Mỗi nhóm :1 thước dây, 1 thước kẻ, 1 thước cuộn
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định:
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
ĐVĐ: (3 phút )
- Cho HS quan sát tranh vẽ trả lời câu hỏi đầu bài
- Nhận xét và chốt lại: sở dĩ có sự sai lệch đó là vì thước đo không giống nhau, cách đo không chính xác, hoặc cách đọc kết quả chưa đúng Vậy để khỏi tranh cãi, hai chị em cần phải thống nhất điều gì? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này 
- Quan sát 
- Trả lời câu hỏi 
+ Gang tay của 2 chị em không giống nhau.
+ Độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau
+ Đếm số gang tay không chính xác
- Lắng nghe
-Ghi bài
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
Tiết 1: ĐO ĐỘ DÀI
Hoạt động 1: Ôn lại đơn vị đo độ dài và ước lượng độ dài cần đo
GV ở lớp dưới các em đã học những đơn vị đo độ dài nào?
GV: Trong các đơn vị đo độ dài trên, đơn vị nào là đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường hợp pháp của nước ta?
GV: Nhận xét 
- Yêu cầu HS điền C1 
- Gọi HS trả lời câu hỏi C1 
GV: Nhận xét 
GV: Giới thiệu thêm một số đơn vị đo độ dài như: 
 + 1inch = 2,54cm
 + 1ft = 30,48cm
 + 1 năm ánh sáng (dùng để đo khoảng cách vũ trụ).
 + 1 hải lí (dùng để đo khoảng cách trên biển).
GV: Hướng dẫn HS ước lượng độ dài.
- Yêu cầu HS đọc và làm C2
- Gọi HS thực hiện C2
- Gọi 1 HS khác dùng thước kiểm tra lại và nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc và làm C3
- Nhận xét.
- Độ dài ước lượng và độ dài đo bằng thước có giống nhau không? 
- Nhận xét 
- Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo? 
-HS: Mét (m), đêximet (dm), centimet (cm),
-HS: Mét (m)
- Ghi bài
- Điền C1
- Trả lời C1
- Ghi bài
- Lắng nghe
- Chú ý
- Đọc và làm C2
-1 HS thực hiện C2, các HS khác theo dõi
- 1 HS dùng thước kiểm tra và nhận xét 
- Đọc và làm C3 
HS: không giống nhau
HS: để chọn thước đo phù hợp và chính xác.
I. Đơn vị đo độ dài:
1. Ôn lại đơn vị đo độ dài
- Đơn vị thường dùng là : mét (m)
C1: 1m = 10dm
 = 100cm 
 1cm = 10 mm
 1km = 1000m
2. Ước lượng độ dài
Hoạt động 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
GV thông báo: người ta đo độ dài bằng thước.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1.1/sgk , đọc và thực hiện C4 
- Gọi HS trả lời C4 
GV: Nhận xét
GV: Khi sử dụng 1 dụng cụ đo nào ta cần phải biết GHĐ và ĐCNN của nó.
- GHĐ của thước là gì?
GV: Nhận xét
- ĐCNN của thước là gì?
- Nhận xét
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đọc và thực hịên câu hỏi C5,C6,C7
- Gọi HS trả lời C5, C6, C7 
- Nhận xét
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm đọc sgk và tiến hành thực hành theo các trình tự yêu cầu của sgk
- Em hãy cho biết ta phải dùng thước nào để đo chiều dài của cái bàn ?
- Tại sao chúng ta phải dùng thước đo đó ?
GV Nhận xét
- Theo em chúng ta đo nhiều lần rồi tính giá trị trung bình để làm gì?
GV Nhận xét 
GV gọi đại diện mỗi nhóm đọc kết quả đo.
- Lắng nghe
- Quan sát hình 1.1/sgk ,đọc và thực hiện C4 
- Trả lời C4 :
 + thợ mộc dùng thước dây
 + HS dùng thước kẻ
 + người bán vải dùng thước mét (thẳng )
-Lắng nghe
HS: GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
HS: ĐCNN của thước là khoảng cách giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
- Ghi bài
HS hoạt động cá nhân, đọc và làm C5,C6,C7 
- Trả lời C5,C6,C7 
-Ghi bài
HS đọc sgk và hoạt động theo nhóm, tiến hành đo rồi ghi kết quả vào bảng 1.1/sgk
- Dùng thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
- Vì thước đó sẽ cho kết quả đo chính xác.
- Làm như thế thì giảm được sai số.
- Đại diện nhóm đọc kết quả đo 
II. Đo độ dài: 
1. Tìm hiểu dụng cụ đo
C4:
+ Thợ mộc dùng thước dây.
+ HS dùng thước kẻ
+ Người bán vải dùng thước mét (thẳng)
- GHĐ của thước là độ dài lớn nhất ghi trên thước.
- ĐCNN của thước là độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước
C5: GHĐ : 20cm
 ĐCNN : 1mm
C6:
a) Thước có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm.
b) Thước có GHĐ 30 cm và ĐCNN 1mm.
a) Thước có GHĐ 1 m và ĐCNN 1cm.
C7: Thước dây
2. Đo độ dài
Hoạt động3: Tìm hiểu cách đo độ dài
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả ở bảng 1.1/sgk và thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 
-Gọi HS lần lượt trả lời các 
câu C1 ® C5 
-Gọi HS rút ra kết luận về
cách đo độ dài bằng cách điền
từ thích hợp vào C6
-Nhận xét 
-Hoạt động cá nhân, thực hiện các câu hỏi C1 ,C2 ,C3 ,C4 ,C5 
-Trả lời các câu hỏi :	
 +C1: ( khác ) hơn kém nhau 0.5cm
 +C2: chọn thước kẻ để đo bề dày sgk 
 +C3: đặt thước dọc theo chiều dài 
 +C4: đặt mắt vuông góc cạnh thước
 +C5: đọc theo vạch chia gần nhất
-Rút ra kết luận về cách đo độ dài
-Ghi bài 
II. Đo độ dài:
-Cách đo độ dài:
 (sgk)
Hoạt động2 : Vận dụng
-Yêu cầu HS đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Gọi HS lần lượt trả lời các câu C7, C8, C9
-Đọc và thực hiện các câu hỏi C7, C8, C9
-Trả lời 
-Ghi bài 
IV. Vận dụng
-C7: vị trí đặt thước đúng là :
 +C
-C8: vị trí đặt mắt đúng là :
 +C
-C9: (a) :l = 7cm
 (b) :l = 7cm
 (C) : l= 7cm
3. Củng cố, dặn dò:
- Có những loại thước đo nào?
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta là gì?
- Nêu cách đo độ dài 
- Hướng dẫn HS cách xác định GHĐ và ĐCNN của thước
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm các bài tập 1 - 2.1 à 1-2.5 /sbt
- Đọc trước bài: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG. ĐO THỂ TICH VẬT RẮN KHÔNG THẤM NƯỚC 
-------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 2:
§3 + 4. ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu:
 - Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng.
 - Biết cách xác định thể tích của chất lỏng bằng dụng cụ thích hợp.
 - Sử dụng được dụng cụ đo để đo thể tích chất lỏng.
 - Biết sử dụng các dụng cụ đo để đo thể tích vật rắn không thấm nước có hình dạng bất kì.
 - Tuân thủ các qui tắc đo.
II. Chuẩn bị :
- GV: + Một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
+ 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc.
+ Bảng phụ kẻ bảng 4.1/sgk
- HS: + Cả lớp: một số bình chứa, ca đong, chai lọ có sẵn dung tích , một số bình chia độ
 	+ Mỗi nhóm: 2 bình chứa nước có dung tích khác nhau, bình chia độ có GHĐ 200 cm3
 	+ Mỗi nhóm: 1 vật rắn không thấm nước, bình chia độ, bình tràn, bình chứa, dây buộc
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định:
Kiểm tra bài cũ:
GV:
+ Nêu cách đo độ dài. Tại sao trước khi đo độ dài ta cần phải ước lượng độ dài cần đo?
- Gọi HS chữa bài tập 1-2.7, 1-2.8, 1-2.9/sbt
HS:
+ Cách đo độ dài là: ước lượng độ dài cần đo, chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp, đặt thước dọc theo chiều dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0, đặt mắt vuông góc với cạnh kia của thước, đọc theo vạch chia gần nhất .
+ Khi đo độ dài cần ước lượng độ dài cần đo vì để chọn thước có GHĐ và ĐCNN phù hợp
- 1 HS lên chữa bài tập ,các HS còn lại theo dõi và nhận xét 
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động1: Đơn vị đo thể tích.
-Thông báo: “một vật dù to hay nhỏ đều chiếm một thể tích trong không gian”
-Ở lớp dưới các em đã học một số đơn vị đo thể tích. Vậy em nào có thể nhắc lại giúp cô: “đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?”
- Nhận xét 
-CH: Ngoài ra ta còn có những đơn vị đo thể tích nào ?
-Yêu cầu HS thực hiện C1 
-Gọi HS lên bảng làm C1 
-Lắng nghe 
-TL:Đơn vị đo thể tích thường dùng là: m3,lít(l)
-Ghi bài 
-TL: cm3, dm3, ml
- Làm C1 vào vở
- Một HS lên bảng làm C1, các HS còn lại chú ý theo dõi và nhận xét 
I. Đơn vị đo thể tích
-Đơn vị thường dùng là 
 + Mét khối (m3)
 + lít ( l )
- C1: 
 1m3= 1000dm3
 = 1000000cm3
 1m3= 1000lít
 = 1000000ml
 = 1000000cc 
Hoạt động 2:Tìm hiểu dụng cụ đo và cách đo thể tích chất lỏng.
-Cho HS quan sát bình chia độ và hình vẽ 3.2/sgk 
-CH:Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ trong hình vẽ.
-Nhận xét
-Yêu cầu HS đọc và làm C2
-Gọi HS thực hiện C2
-Nhận xét 
-Yêu cầu HS đọc và làm C3 
-Gọi HS trả lời C3 
-Nhận xét 
-Quan sát
-Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ 
-Đọc và làm C2 vào vở 
-1HS lên bảng làm ,các HS khác chú ý theo dõi nhận xét
-Đọc và làm C3 vào vở 
-1HS lên bảng làm, các HS khác theo dõi nhận xét
II. Đo thể tích chất lỏng.
1. Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích
- C2:
+ca to: GHĐ : 1l
 ĐCNN: 0.5 l
+ca nhỏ: GHĐ : 0.5 l
 ĐCNN: 0.5 l
+can : GHĐ : 5 l
 ĐCNN : 1 l
-C3: ở nhà thường dùng chai lọ có ghi sẵn dung tích, bơm tiêm  để đo thể tích chất lỏng
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ sgk và thực hiện câu C4 
-Gọi HS lên bảng làm C4 
-Nhận xét 
-Yêu cầu HS điền C5
-Nhận xét
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm thực hiện C6, C7,C8
-Nhận xét 
-Yêu cầu nghiên cứu câu C9 và trả lời 
-Nhận xét và gọi HS nhắc lại 
-Quan sát hình vẽ sgk, làm C4 
-1hs lên bảng làm, các HS còn lại theo dõi nhận xét
-Điền câu C5 
-Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C6, C7, C8,
-Trả lời câu hỏi C9
-Nhắc lại 
-Ghi bài 
2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
-Cách đo thể tích chất lỏng :
 ( C9 / sgk )
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước.
-Giới thiệu cho HS dụng cụ đo thể tích vật rắn không thấm nước là bình tràn và bình chia độ 
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1
-Gọi HS trả lời câu hỏi C1
-Nhận xét và của HS ghi bài 
-Nếu hòn đá to bỏ không lọt bình chia độ thì ta có thể sử dụng bình tràn và bình chứa
-Cho HS quan sát hình 4.3/sgk 
-Yêu cầu HS mô tả cách đo 
-Nhận xét 
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C2 vào vở 
-Gọi HS trả lời câu hỏi C2 
-Nhận xét 
-Từ 2 cách đo trên, em hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3
-Nhận xét 
-Gọi HS nhắc lại phần kết luận 
-Lắng nghe
-Quan sát hình vẽ 4.2/sgk và thực hiện câu hỏi C1
-HS trả lời câu hỏi C1, các HS khác theo dõi nhận xét 
-Ghi bài 
-Lắng nghe 
-Quan sát hình 4.3/sgk 
-Mô tả cách đo thể tích vật rắn bằng bình tràn
-Làm câu C2 vào vở 
-1 HS trả lời câu hỏi, các HS khác theo dõi và nhận xét 
-Rút ra kết luận, điền từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C3
-Nhắc lại phần kết luận
-Ghi bài 
III. Cách đo thể tích vật rắn không thấm nước 
1. Dùng bình chia độ 
-C1: buộc hòn đá bằng 1 sợi dây, thả từ từ cho hòn đá chìm trong mực nước ở bình chia độ ta thấy mực nước dâng lên .Đó chính là thể tích của hòn đá
2. Dùng bình tràn 
- C2 : hòn đá vào trong bình tràn, nước trong bình tràn sẽ tràn sang bình chứa. Đổ nước trong bình chứa vào bình chi ... TẬP, HỌC KÌ IITỔNG KẾT
Ngày soạn:
Ngày dạy : 
I. Mục tiêuMục đích yêu cầu :
- Củng cố một số kiến thức trọng tâm của chưong nhiệt học để HS nắm vững
- Giải thích được một số hiện tượng vật lí dơn giản có liên quan đến sự dãn nở vì nhiệt của các chất, sự nóng chảy, sự đông đặc, sự bay hơi, sự ngưng tụ
- Lập được các phương án thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ, gió, diện tích mặt thoáng
II. Chuẩn bị 
- GV : Đề cương ôn tập và phiếu bài tập
- HS : Sgk và vở ghi chép
III. Tiến trình lên lớp: 
	1. Ổn định:
 12. Kiểm tra bài cũ: 
3 2. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nhớ lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học , và trả lời một số câu hỏi ôn tập 
-Yêu cầu HS làm các bài tập trong phiếu học tập
-Gọi lần lượt các HS lên bảng làm các bài tập
-Nhận xét 
-Ôn lại một số nội dung đã học ở chương : nhiệt học để trả lời câu hỏi 
-Làm các bài tập trong phiếu học tập
-Lên bảng làm các bài tập
-Sửa bài tập vào vở
 	34. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm lại các bài tập ở sbt
- Chuẩn bị tốt để kiểm tra học kì II
4.Rút kinh nghiệm: -------------------------------------------------------------------------------
Tiết : 32 Bài dạy: SỰ SÔI
Ngày soạn:
Ngày dạy :
I.Mục đích yêu cầu :
-Mô tả được sự sôi và kể được các đặc điểm của sự sôi
-Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập được từ thí nghiệm về sự sôi
II.Chuẩn bị
-GV :
+Mỗi nhóm:1 giá đỡ, 1 kiềng lưới kim loại,1 kẹp vạn năng, 1bình cầu đáy bằng có nút cao su để gắn nhiệt kế, 1 đèn cồn, 1nhiệt kế thuỷ ngân, 1 đồng hồ
+Cả lớp : bảng 28.1/ SGK, phiếu học tập
-HS : Sgk và vở ghi chép
III.Tiến trình lên lớp:
1.Kiểm tra: ( 5 phút )
-CH: Yêu cầu HS điền quá trình xảy ra vào sơ đồ 
Lỏng
 Hơi
 Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào các yếu tố nào?Cho ví dụ
Lỏng 	
Hơi
-TL: Sự bay hơi 
 Sự ngưng tụ 
-Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào nhiệt độ, gió, và diện tích mặt thoáng
-Ví dụ: 
 +Khi sấy tóc thì tóc sẽ nhanh khô
 +Khi có gió quần áo phơi sẽ nhanh khô hơn khi không có gió
 +Quần áo phơi trải rộng ra thì nhanh khô hơn khi ta để dồn đống
 2.Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐVĐ: ( 3 phút )
-Ở các bài học trước ta đã tìm hiểu về một số hiện tượng vật lí đơn giản thường gặp trong thực tế. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một hiện tượng nữa đó là sự sôi
-Cho HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Gọi 1, 2 HS đưa ra dự đoán
-Để biết ai đúng ai sai ta đi tìm hiểu ở bài học này, 
-Lắng nghe 
-Đọc mẫu đối thoại ở đầu bài
-Đưa ra dự doán
-Ghi bài 
Tiết 33: SỰ SÔI
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm về sự sôi ( 15 phút )
-Để biết chính xác ai đúng ai sai ta phải làm thí nghiệm là cách chính xác nhất
-Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như hình 28.1/Sgk : đổ vào bình cầu khoảng 100cm3, điều chỉnh nhiệt kế không chạm vào đáy cốc
-Kiểm tra việc lắp đặt thí nghiệm của HS trước khi cho HS đun
-Lưu ý HS: mục đích của thí nghiệm là theo dõi hiện tượng xảy ra nhằm trả lời câu hỏi trong mục II
-Khi nước đạt tới 400C mới bắt đầu ghi các giá trị thời gian và nhiệt độ tương ứng của nước
-Quan sát và nhắc nhở HS đảm bảo an toàn khi làm thí nghiệm 
-Hướng dẫn HS mô tả hiện tượng xảy ra
-Lắng nghe 
-Tiến hành lắp thí nghiệm hình 28.1/Sgk
-Đọc mục II để nắm mục đích của thí nghiệm 
-Quan sát và theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
-Mô tả lại hiện tượng và ghi lại kết quả vào bảng 28.1 ở phiếu học tập
-Đại diện các nhóm đọc kết quả và mô tả lại hiện tượng quan sát 
I.Thí nghiệm về sự sôi 
 1. Thí nghiệm 
Hoạt động 2 : Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước ( 17 phút ) 
-Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn trên giấy
-Lưu ý HS : trục nằm ngang là trục thời gian, trục thẳng đứng là trục nhiệt độ, gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút
-Yêu cầu HS ghi nhận xét về đường biểu diễn: 
 +Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
 +Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sôi nhiệt độ của nước có thay đổi không. Đường biểu diễn trên hình vẽ có đặc điểm gì?
-Gọi HS nêu nhận xét và thảo luận trên lớp
-Chú ý theo dõi 
-Lắng nghe 
-Đưa ra nhận xét về đường biểu diễn
-Trả lời và thảo luận về đặc điểm của đường biểu diễn 
 2.Vẽ đường biểu diễn 
3.Củng cố :
-Gọi HS nêu lại nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước.
4.Hướng dẫn về nhà: 
-Vẽ lại đường biểu diễn .Học bài và làm các bài tập 28-29.4, 28-29.6/sbt
-Chuẩn bị bài tiết sau
5.Rút kinh nghiệm: 
Tiết : 33 Bài dạy : SỰ SÔI 
Ngày soạn: (Tiếp theo) 
Ngày dạy : 
I.Mục đích yêu cầu :
-Nhận biết được hiện tượng và đặc điểm của sự sôi
-Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên quan đến các đặc điểm của sự sôi
II.Chuẩn bị :
-GV :
 +Cả lớp: 1 bộ thí nghiệm về sự sôi đã làm ở bài trước
-HS: Bảng 28.1 đã hoàn thành ở vở, đường biểu diễn đã vẽ trên giấy ở bài trước
III.Tiến trình lên lớp:
 1.Kiểm tra: 5 phút )
-CH: Yêu cầu HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
-Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi
 2.Bài mới: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
ĐVĐ ( 2 phút )
-Ở tiết trước ta đã làm thí nghiệm về sự sôi và về được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về các đặc điểm của sự sôi
-Lắng nghe 
-Ghi bài
Tiết34: SỰ SÔI
 (tiếp theo)
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm của sự sôi ( 20 phút )
-Yêu cầu HS dựa vào kết quả thí nghiệm và bảng28.1 ở bài trước trả lời câu hỏi C1, C2, C3, C4 
-Gọi HS trả lời câu hỏi và hướng dẫn thảo luận ở trên lớp 
-Yêu cầu HS dựa vào đó rút ra kết luận 
-Gọi HS hoàn thành C6
-Nhận xét 
-Thông báo: làm thí nghiệm tương tự với các các chất lỏng khác người ta cũng rút ra kết luận tương tự 
-Giới thiệu bảng 29.1/Sgk về nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn
-Thảo luận nhóm về câu trả lời 
-Trả lời câu hỏi :
+C4: không tăng 
-Dựa vào kết quả và rút ra kết luận hoàn thành C6
-Ghi bài 
-Lắng nghe 
-Chú ý theo dõi để nhận xét được mỗi chất sôi ở một nhiệt độ xác định 
II.Nhiệt độ sôi: 
 1.Trả lời câu hỏi 
 2.Kết luận :
 (C6 / sgk)
Hoạt động 2 : Vận dụng ( 13 phút )
-Hướng dẫn HS thảo luận và trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C5, C7, C8, C9
-Tham gia thảo luận trên lớp
III.Vận dụng: 
-C5: Bình đúng
-C7: Vì nhiệt đọ này xác định và không thay đổi trong suốt quá trình nước đang sôi.
-C8: vì nhiệt độ sôi của thuỷ ngân cao hơn nhiệt độ sôi của nước, còn nhiệt độ sôi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của nước
-C9: 
 +Đoạn AB ứng với quá trình nóng lên của nước
 +Đoạn BC ứng với quá trình sôi của nước
Ngày soạn:
Ngày dạy :
	3.Củng cố :
-Nêu kết luận chung về sự sôi.
-Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
4.Hướng dẫn về nhà :
-Học bài và làm các bài tập 28-29.1, 28-29.2, 28-29.6, 28-29.7, 28-29.8/SBT
-Ôn tập chương 2 chuẩn bị cho tiết ôn tập 
5.Rút kinh nghiệm: 
Tiết : 3532: Bài dạy : 
KIỂM TRA HỌC KÌ II
Ngày soạn:
Ngày dạy :
I. Mục đích yêu cầu :Mục tiêu:
- Nắm vững các kiến thức của chương “nhiệt học”
- Vận dụng được các kiến thức đó để giải thích một số hiện tượng vật lí đơn giản có liên quan
II. Chuẩn bị:
	- GV: Đề kiểm tra.
- HS: a :
III. Tiến trình dạy học:
Ổn định:
Kiểm tra:
ĐỀ BÀI:
I. TRẮC NGHIỆM:
Khoanh tròn vào chữ cái trước mỗi ý mà em cho là đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng vật rắn
A. Khối lượng riêng của vật tăng
B. Thể tích của vật tăng 
C. Khối lượng của vật tăng 
D. Cả khối lượng và thể tích của vật tăng 
Câu 2. Có lọ thủy tinh nút bên ngoài cổ lọ bị kẹt phải làm cách nào để mở được dễ ràng
A. Hơ nóng nút 	C. Hơ nóng cả nút, cổ lọ 
B. Hơ nóng cổ lọ 	D. Hơ nóng đáy lọ
Câu 3. Rót nước nóng vào cốc nước nào dễ vỡ hơn
A. Cốc dày đáy C. Cốc dày cả đáy và thành 
 B. Cốc mỏng đáy D. Cốc mỏng cả đáy và thành 
Câu 4. Em hãy chỉ ra ý sai trong các ý sau:
 	A. Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
B. Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
C. Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt khác nhau 
D. Các chất rắn nở vì nhiệt ít hơn chất lỏng 
Câu 5. Tìm câu phát biểu sai;
Các chất lỏng nở ra khi nóng lên
Các chất lỏng co lại khi lạnh đi 
Các chất lỏng khác nhau co dãn vì nhiệt giống nhau 
Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau 
Câu 6. Các chất co dãn vì nhiệt nhiều nhất là: 
 A . Chất lỏng C. Chất khí 
 B. Chất rắn D. Rắn và lỏng 
Câu 7. Băng kép được cấu tạo là:
 	A .Một thanh đồng và một thanh sắt C. Một thanh đồng và một thanh nhôm 
 	B. Một thanh nhôm và một thanh sắt D. Hai kim loại khác nhau
Câu 8. Nhiệt kế được cấu tạo dựa trên hiện tượng :
 	A. Sự dãn nở vì nhiệt của chất lỏng C. Sự dãn nở vì nhiệt của chất rắn 
 	B. Sự dãn nở vì nhiệt của chất khí D. Sự dãn nở vì nhiệt của các chất 
Câu 9. Điền từ thích hợp vào ô trống 
 	a) Sự chuyển thể của một chất từsang.gọi là sự nóng chảy
b) Sự chuyển thể của một chất từsang..gọi là sự đông đặc
c) Mỗi chấtvàở một nhiệt độ xác định
Câu 10. điền Đ hoặc S vào ô trống mà em cho là đúng hoặc sai 
a) sự nở vì nhiệt được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống
b) khi nở vì nhiệt các chất rắn gặp vật cản sẽ gây ra lực lớn
c) khi nở vì nhiệt các chất khí không gây ảnh hưởng gì 
d) Nước đá đang tan ở -20C
e) Ở 00C tương đương với 320F và 2730K
g) Ở 800C băng phiến nóng chảy và đông đặc
II. TỰ LUẬN:
Câu 11. Hãy tính xem băng phiến nóng chảy ở bao nhiêu 0F?
Câu 12. Hình vẽ bên cho biết đường biểu t0C
diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của 
nước. Hãy mô tả sự thay đổi nhiệt độ và thể 6
của chất đó trong các khoảng thời gian: Từ phút thứ 0 đến phút thứ 2 3
Từ phút thứ 2 đến phút thứ 4
Từ phút thứ 4 đến phút thứ 8	 0
 	 	 	 -3 t
 0 2 4 6 8 
ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM
I. phần trắc nghiệm (7điểm )
* Khoanh tròn mỗi ý đúng 0,5 điểm
1
2
3
4
5
6
7
8
B
A
C
C
C
C
D
D
* Điền từ thích hợp vào ô trống mỗi ý 0,25 điểm
1. Rắn ,lỏng
2 . Lỏng ,rắn
3. Nóng chảy, đông đặc
* Điền Đ hoặc S mỗi ý 0,25điểm
1
2
3
4
5
6
Đ
Đ
S
S
Đ
Đ
II. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 11: 1điểm
 800C = 00C +80 0C
 = 320F +(80. 1,8) 0F
 = 320F + 144 0F
 = 176 0F
Vậy ở 1760F băng phiến nóng chảy.
Câu 12: 2điểm
- Từ phút 0 đến phút 2 nhiệt độ tăng – 30C đến 00C ở thể rắn
 - Từ phút 2 đến phút 4 nước nóng chảy, nhiệt độ không thay đổi ở thể rắn và thể lỏng
 - Từ phút 4 đến phút 8 nhiệt độ tăng 00C đến 60C ở thể lỏng
---------------------------------------o0o----------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat Ly 6 CN(1).doc