Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 27 : Kiểm tra

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 27 : Kiểm tra

 A- Yêu cầu

-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng

-Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra

-Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học

 B- Mục tiêu

-Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai

 C- Ma trận thiết kế đề kiểm tra

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tiết 27 : Kiểm tra", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 27 : Kiểm tra
 A- Yêu cầu
-Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng
-Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra
-Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học
 B- Mục tiêu 
-Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Ròng rọc, sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai
 C- Ma trận thiết kế đề kiểm tra
 Mục tiêu
 Các cấp độ tư duy
Tổng
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Ròng rọc
1
 0,5
1
 1
2
 1,5
Sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng, khí
1
 0,5
2
 1,5
3
 2
ứng dụng của sự nở vì nhiệt của các chất
1
 0,5
1
 2
2
 2,5
Nhiệt kế – nhiệt giai
2
 1,5
1
 0,5
1
 2
4
 4
Tổng
4
 2,5
4
 3
1
 0,5
2
 4
11
 10
 D-Thành lập câu hỏi theo ma trận
Đề số 1
I.Chọn phương án trả lời đúng (3điểm)
1.Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
 A.Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
 B. Ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 C. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
 D. Ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng và độ lớn của lực
2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 A.Khối lượng của chất lỏng tăng B. Khối lượng của chất lỏng giảm 
 C. Khối lượng riêng của chất lỏng tăng D. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm
3. Khi đặt đường ray xe lửa, người ta để một khe hở ở chỗ tiếp giáp giữa hai thanh ray vì: 
 A.Không thể hàn hai thanh ray được B. Để lắp các thanh ray dễ dàng hơn 
 C. Khi nhiệt độ tăng, thanh ray có chỗ để dài ra C.Chiều dài của thanh ray không đủ
4. Các câu nói về sự nở vì nhiệt của khí ôxi, hiđrô, nitơ sau đây, câu nào đúng?
 A.Ôxi nở vì nhiệt nhiều nhất B. Hiđrô nở vì nhiệt nhiều nhất
 C. Nitơ nở vì nhiệt nhiều nhất D. ôxi, hiđrô, nitơ nở vì nhiệt như nhau
5. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi?
 A.Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế y tế
 C.Nhiệt kế rượu D.Nhiệt kế đổi màu
6. Khi nóng lên thì cả thuỷ ngân và thuỷ tinh làm nhiệt kế đều dãn nở. Tại sao thuỷ nhân vẫn dâng lên trong ống quản của nhiệt kế?
 A.Do thuỷ tinh co lại B. Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh 
 C.Chỉ có thuỷ ngân nở vì nhiệt D. Do thuỷ ngân nở ra, thuỷ tinh co lại
II.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (3 điểm)
7. Palăng là một thiết bị gồm nhiều ròng rọc. Dùng palăng cho phép giảm ..................(1)
của lực kéo, đồng thời làm .........................(2) của lực này.
8. Chất rắn nở vì nhiệt......................(1) chất khí. Chất lỏng nở vì nhiệt........................(2) chất rắn
9. Trong nhiệt giai Xenxiut, nhiệt độ của nước đá đang tan là........................(1), của hơi nước đang sôi là .....................(2)
III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (4điểm):
10. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì cốc dễ vỡ hơn là khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh mỏng?
11. a) Hãy tính xem 400C và 250C ứng với bao nhiêu 0F?
 b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai gấp hai lần số đọc trên nhiệt giai Xenxiut?	
đề Số 2
I.Chọn phương án trả lời đúng (3điểm)
1.Máy cơ đơn giản nào sau đây không thể làm thay đổi đồng thời độ lớn và hướng của lực?
 A.Ròng rọc cố định B. Ròng rọc động
 C. Mặt phẳng nghiêng D.Đòn bẩy 
2. Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi đun nóng một lượng chất lỏng?
 A.Thể tích chất lỏng tăng B. Thể tích chất lỏng không thay đổi 
 C. Thể tích chất lỏng giảm D. Thể tích chất lỏng mới đầu tăng rồi sau đó giảm
3. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách nào đúng? 
 A.Nhôm, đồng, sắt B. Sắt, đồng, nhôm
 C. Sắt, nhôm, đồng C.Đồng, nhôm, sắt
4. Các khối hơi nước bốc lên từ mặt biển, sông, hồ bị ánh nắng Mặt trời chiếu vào nên..... ...và bay lên tạo thành mây. Thứ tự cụm từ nào dưới đay thích hợp để điền vào chỗ trống?
 A. nở ra, nóng lên, nhẹ đi B. nhẹ đi, nở ra, nóng lên
 C. nóng lên, nở ra, nhẹ đi D. nhẹ đi, nóng lên, nở ra
5. Nhiệt kế nào sau đây dùng để đo nhiệt độ của khí quyển?
 A. Nhiệt kế dầu B. Nhiệt kế rượu
 C. Nhiệt kế y tế D. Nhiệt kế đổi màu
6. Phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Không phải mọi chất đều nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi 
 B. Băng kép dùng để đóng ngắt mạch điện tự động
 C. Rượu nở vì nhiệt nhiều hơn dầu, dầu nở vì nhiệt nhiều hơn nước 
 D. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn nhôm và ít hơn sắt 
II.Chọn từ (cụm từ) thích hợp điền vào chỗ trống (3 điểm)
7. Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và ròng rọc động vừa được lợi về ......................(1) của lực kéo, vừa được lợi về .......................(2) của lực kéo.
8. Bê tông có độ dãn nở ......................(1) thép. Nhờ đó mà các trụ bêtông không bị nứt khi ............................(2) ngoài trời thay đổi
9. Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là........................(1), của hơi nước đang sôi là .....................(2)
III.Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (4 điểm):
10. Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
11. a) Hãy tính xem 150C và 500C ứng với bao nhiêu 0F?
 b) Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số đọc trên nhiệt giai Farenhai bằng số đọc trên nhiệt giai Xenxiut?
E- Đáp án và biểu điểm
Đề số 1
I- (3 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm
 1.B 2.B 3.C 4.D 5.A 6.D
II- (3 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,5 điểm
 7. (1) cường độ (2) thay đổi hướng 
 8. (1) ít hơn (2) nhiều hơn
 9. (1) 00C (2) 1000C
III- (4 điểm)
 10. (2 điểm): Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp bên trong tiếp xúc với nước nóng, nóng lên trước và dãn nở trong khi lớp thuỷ tinh bên ngoài chưa kịp nóng lên và chưa kịp dãn nở. Khi đó lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ bên trong và cốc bị vỡ. Còn cốc thuỷ tinh mỏng thì lớp bên trong và lớp bên ngoài nóng lên đồng thời nên cốc không bị vỡ.
 11. a) 1 điểm
 400C = 320F + 40.1,80F = 1040F 0,5 điểm
 250C = 320F + 25.1,80F = 770F 0,5 điểm
 b) 1 điểm
 Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai
 Ta có: x = 320F + .1,80F x = 32 + 0,9.x x = 3200F
 Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut là 1600C
Đề số 2
I- (3 điểm): Mỗi phương án trả lời đúng được 0,5 điểm
 1.A 2.A 3.B 4.C 5.B 6.B
II- (3 điểm): Mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,5 điểm
 7. (1) cường độ (độ lớn) (2) hướng 
 8. (1) gần bằng (2) nhiệt độ
 9. (1) 320F (2) 2120F
III- (4 điểm)
 10. (2 điểm): Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút phích. Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
 11. a) 1 điểm
 150C = 320F + 15.1,80F = 590F 0,5 điểm
 500C = 320F + 50.1,80F = 1220F 0,5 điểm
 b) 1 điểm
 Gọi x là nhiệt độ trên nhiệt giai Xenxiut
 Ta có: x = 320F + x.1,80F 0,8.x = 32 x = 400C
 Khi đó nhiệt độ trên nhiệt giai Farenhai là 400F
 	***************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 27(6).doc