Giáo án môn Tiếng Việt - Tiết 101: Hoán dụ

Giáo án môn Tiếng Việt - Tiết 101: Hoán dụ

Tiết 101:

HOÁN DỤ

A./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

 - Giúp học sinh nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ

 - Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.

B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Chuẩn bị của giáo viên:

- SGK Ngữ Văn 6 tập 2

- Bảng phụ

- Một số sách tài liệu tham khảo

2. Chuẩn bị của học sinh:

- Soạn bài

- SGK Ngữ Văn 6 tập 2

- Dụng cụ học tập

C./ NỘI DUNG LÊN LỚP:

 1. Ổn định lớp: (1 phút )

 2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)

 - Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ

 - Có mấy kiểu ẩn dụ? đó là những kiểu nào

 3. Bài mới:

 - Ở bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu biện pháp tu từ ẩn dụ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ mới, đó là hoán dụ.

 

doc 5 trang Người đăng thu10 Lượt xem 755Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tiếng Việt - Tiết 101: Hoán dụ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng Việt:
Tiết 101:
HOÁN DỤ
A./ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
	- Giúp học sinh nắm được khái niệm hoán dụ, các kiểu hoán dụ
	- Bước đầu biết phân tích tác dụng của hoán dụ.
B./ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
 Chuẩn bị của giáo viên:
SGK Ngữ Văn 6 tập 2
Bảng phụ
Một số sách tài liệu tham khảo
Chuẩn bị của học sinh:
Soạn bài
SGK Ngữ Văn 6 tập 2
Dụng cụ học tập
C./ NỘI DUNG LÊN LỚP:
	1. Ổn định lớp: (1 phút )
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 4 phút)
 	- Ẩn dụ là gì? Cho ví dụ
	- Có mấy kiểu ẩn dụ? đó là những kiểu nào
	3. Bài mới:
	- Ở bài học trước chúng ta đã đi tìm hiểu biện pháp tu từ ẩn dụ. Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một biện pháp tu từ mới, đó là hoán dụ.
	4. Các hoạt động của bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hoán dụ là gì?
H. Em thấy các từ gạch chân dùng để chỉ ai?
H. Giữa áo nâu và áo xanh cùng với sự vật được chỉ đến có mối quan hệ như thế nào?
H. Nông thôn và thị thành cùng với sự vật được chỉ có mối quan hệ như thế nào?
GV: Cách dùng các từ ngữ gạch chân trong câu thơ của Tố Hữu là cách dùng hoán dụ. Vậy hoán dụ là gì?
H. Em có nhận xét gì về cách diễn đạt trên của Tố Hữu với cách diễn đạt sau: (Thảo luận)
 -Tất cả nông dân ở nông thôn và công nhân ở thành phố đều đứng lên.
H. Vậy em hãy cho biết tác dụng của hoán dụ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các 
kiểu hoán dụ.
-Tìm hiểu ví dụ a.
H. Từ ngữ gạch chân dùng để chỉ ai?
H. Gữa bàn tay và người lao động có quan hệ với nhau như thế nào?
- Tìm hiểu ví dụ b.
H. Em thấy “một” và “ba” trong câu là những từ dùng để biểu thị điều gì?
H. Vậy em hãy cho biết “một” và “ba” thì với số lượng mà nó biểu thị có quan như thế nao?
- Tìm hiểu ví dụ c.
H. Em thấy từ “đổ máu” trong câu thơ ý nói lên điều gì?
H. Từ “đổ máu” trong ví dụ này với hiện tượng mà nó biểu thị có quan hệ như thế nào?
- Tìm hiểu ví dụ d.
H. Từ nào trong câu mang biện pháp tu từ hoán dụ?
H. Từ “Trái Đất” trong câu thơ chỉ những ai?
H. Vậy “Trái Đât” với những con người sinh sống trong Trái Đất có mối quan với nhau như thế nào?
H. Qua tìm hiểu em hãy nhắc lại có mấy kiểu hoán dụ? Đó là những kiểu nào?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập trong SGK.
GV: Gọi Học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
GV: Gọi HS nên yêu cầu bài tập 2.
GV: Cho HS trao đổi vở chấm bài lẫn nhau.
GV: Nhận xét:
 ( HS: đọc ví dụ trên bảng phụ).
FÁo nâu: dùng để chỉ người nông dân
-Áo xanh: dùng để chỉ người công nhân
-Nông thôn: dùng để chỉ những người sống ở nông thôn
-Thị thành: dùng để chỉ những người sống ở thành phố.
F Áo nâu, áo xanh là những đặc điểm tượng trưng cho người nông dân và công nhân 
ð dựa vào mối quan hệ đặc điểm, tính chất với sự vật có đặc điểm tính chất đó.
F Nông thôn và thành thị là chỉ những người sống ở nông thôn và thành phố và nó bao quanh những con người sống ở trong đấy
ð dựa vào mối quan hệ giữa vật chứa đựng với vật bị chứa đựng.
FHoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
FCách diễn đạt của Tố Hữu tăng tính hình ảnh và hàm súc cho câu văn, câu thơ
FNgắn gọn, tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(HS đọc ví dụ trên bảng phụ)
F Dùng để chỉ bàn tay của con người được dùng thay cho” Người lao động” nói chung. Nó là một bộ phận nhưng thay thế cho toàn thể con người.
F Quan hệ bộ phận và toàn thể.
(Hs đọc ví dụ b trên bảng phụ)
FMột biểu thị số ít
 Ba biểu thị số nhiều
F Quan hệ giữa cái cụ thể và cái trừu tượng. “một” Và “ba” là số lượng cụ thể thay cho “số ít” và “số nhiều” nói chung.
(Hs đọc ví dụ c trên bảng phụ)
FÝ nói lên sự hi sinh, mất mát của nhân dân ta.
F “Đổ máu” là dấu hiệu nói đến sự đau thương, mất mát. Vì vậy, đây là quan hệ giữa dấu hiệu của sự vât và sự vật.
(Hs đọc ví dụ d trên bảng phụ)
F Trái Đất
F Nhân loại, đông đảo những con người sống trên trái đất.
F Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng.
F-Lấy một bộ phận cơ thể để gọi cái toàn thể.
 -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
 -Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng.
 -Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
I./ Hoán dụ là gì:
 - Ví dụ:
Áo nâu liền với áo xanh
Nông thôn cùng với thị thành đứng lên
ðHoán dụ: là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó.
àNhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
II./ Các kiểu hoán dụ.
 Có 4 kiểu hoán dụ
1.Lấy một bộ phận cơ thể để gọi cái toàn thể.
 Ví dụ a:
Bàn tay ta làm nên tất cả
Có sức người sỏi đá cũng thành cơm.
 “Hoàng Trung Thông”
2.Lấy cái cụ thể để gọi cái trừu tượng
 Ví dụ b:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
 “Ca dao”
3.Lấy dấu hiệu của sự vật để gọi sự vật.
 Ví dụ c:
Ngày Huế đổ máu 
Chú Hà Nội về
Tình cờ chú cháu
Gặp nhau Hang Bè.
 “Tố Hữu”
4.Lấy vật chứa đựng để gọi vật bị chứa đựng.
 Ví dụ d: 
Vì sao? Trái Đất nặng ân tình
Nhắc mãi tên người: Hồ Chí Minh
 “Tố Hữu”
III./ Luyện Tập:
 Bài tập 1:
 A, làng xóm – người dân (Quan hệ giữa vật chứa đựng và vật bị chứa đựng).
 B, Mười năm – thời gian trước mắt.
 Trăm năm – thời gian lâu dài.
(Quan hệ giữa cái cụ thể với cái trừu tượng).
 C, Áo chàm – người Việt Bắc (Quan hệ giữa dấu hiệu sự vật với sự vật).
 Bài tập 2:
So sánh ẩn dụ và hoán dụ.
-Giống nhau: Đều gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác.
-Khác nhau:
 àẨn dụ: Dựa vào quan hệ tương đồng (Hình thức; cách thực hiện; phẩm chất; cảm giác).
 àHoán dụ: Dựa vào quan hệ tương cận (bộ phân-toàn thể; vật chứa đựng-vật bị chứa đựng; dấu hiệu của sự vật-sự vật; cụ thể-trừu tượng).
 Bài tâp 3:
Chính tả: Nhớ - viết 
Bài “Đêm nay Bác không ngủ”
Viết từ “lần thứ ba thức dậy đến anh thức luôn cùng Bác”.
5. Củng cố và dặn dò:
 - Hoán dụ là gì? Cho ví dụ.
 - Có mấy kiểu hoán dụ? nêu tên các kiểu hoán dụ đó?
 - Làm bài tập, học bài và soạn bài mới. 
@ NGƯỜI SOẠN	 XÁC NHẬN CỦA GVHD

Tài liệu đính kèm:

  • docHoan Du(3).doc