Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 62: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 62: Luyện tập

Kiến thức:

- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.

* Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sừ dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.

* Thái độ:

- Học sinh thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)

II. Chuẩn bị:

* GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.

* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 920Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 21 - Tiết 62: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21 Ngày soạn: 11/01/11
Tiết 62 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
- Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu.
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép nhân 2 số nguyên, bình phương của một số nguyên, sừ dụng máy tính bỏ túi để thực hiện phép nhân.
* Thái độ:
- Học sinh thấy rõ tính thực tế của phép nhân 2 số nguyên (thông qua bài toán chuyển động)
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ, máy tính bỏ túi.
* HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ:
HS1:
- Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu, nhân với số 0.
- Làm bài tập 120 tr.69 SBT
HS 2:
- So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng số nguyên.
- Làm bài tập 83 tr.92 SGK
GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS1: Phát biểu 3 quy tắc
Làm bài 120 SBT
HS2:
Phép cộng: (+) + (+) à (+)
	 (-) + (-) à (-)
 (+) + (-) à (+) hoặc (-)
Phép nhân: (+) . (+) à (+)
 (-) . (-) à (+)
 (+) . (-) à (-)
Làm bài 83 tr.92 SGK
HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút)
Bài 84 tr.92 SGK
Điền dấu “+”, “-“ thích hợp vào ô trống
- Gợi ý điền cột “dấu của ab” trước
- Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 “dấu của ab2”
Bài 86 tr.93 SGK
Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Điền số vào ô trống cho đúng
HS lên bảng điền vào từng cột
Dựa vào gợi ý của giáo viên điền vào cột dấu của ab
Sau đó HS căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu của cột 4 “dấu của ab2”
Bài 84 tr.92 SGK
Dấu của a
Dấu của b
Dấu của ab
Dấu của ab2
+
+
-
-
+
-
+
-
+
-
-
+
+
+
-
-
Bài 86 tr.93 SGK
a
-15
13
9
b
6
-7
-8
ab
-39
28
-36
Bài 82 tr.92 SGK: So sánh:
(-7).(-5) với 0
(-17).5 với (-5) . (-2)
19.6 với (-17).(-10)
Bài 87 tr.93 SGK
Biết rằng 32 = 9. Có số nguyên nào khác mà bình phương của nó cũng bằng 9.
GV yêu cầu hai nhóm làm nhanh nhất lên bảng. Sau đó GV kiểm tra bài của một vài nhóm khác.
Mở rộng: Biểu điễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau.
Nhận xét gì về bình phương của mọi số nguyên? 
Bài 88 tr.93 SGK
Cho x Z. So sánh (-5) . x với 0
X có thể nhận những giá trị nào?
Bài 89 tr.93 SGK
GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy.
GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính:
(-1356) . 7
39 . (-152)
(-1909) . (-75)
HS hoạt động theo nhóm
HS lên bảng làm bài 82 tr.92
(-7) . (-5) > 0
(-17) . 5 < (-5) . (-2)
19.6 < (-17).(-10)
32 = (-3)2 = 9
Các nhóm trình bày và giải thích bài làm của nhóm mình.
Các nhóm khác góp ý và nhận xét bài làm trên bảng.
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
HS hoạt động nhóm
x có thể nhận các giá trị nguyên dương, nguyên âm, 0.
Thay các giá trị nguyên dương, ta có: (-5) . x < 0
Tương tự: 
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0: (-5) . 0 = 0
HS tự nghiên cứu SGk và làm các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
Bài 82 tr.92 SGK:
(-7) . (-5) > 0
(-17) . 5 < (-5) . (-2)
19.6 < (-17).(-10)
Bài 87 tr.93 SGK
32 = (-3)2 = 9
Tương tự với các số 25, 36, 49, 0
25 = 52 = (-5)2
36 = 62 = (-6)2
49 = 72 = (-7)2
0 = 02
Bài 88 tr.93 SGK
x nguyên dương: 
 (-5) . x < 0
x nguyên âm: (-5) . x > 0
x = 0: (-5) . 0 = 0
Bài 89 tr.93 SGK
- 9492
-5928
143175
Hoạt động 3: Củng cố (6 phút)
Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? Là số âm? Là số 0?
So sánh quy tắc dấu của phép nhân và phép cộng?
GV đưa bài tập: Đúng hay sai?
 a) (-3) . (-5) = (-15)	b) 62 = (-6)2
	 c) (+15) . (-4) = (-15) . (+4)	d) Bình phương của mọi số đều là số dương?
Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong SGK và trong vở ghi.
+ BTVN: 83, 84 tr.92 (SGK) + 120 à 125 tr.69, 70 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 11/01/11
Tiết 63 
§12. TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: HS hiểu được các tính chất cơ bản của phép nhân: giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân với đối với phép cộng.
* Kỹ năng: Học sinh biết tìm dấu của tích nhiếu số nguyên và biết vậng dụng các tính chất cơ bản của phép nhân vào bài tập.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết vận dụng các tính chất vào giải toán tính nhanh.
II. Chuẩn bị:
* GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các tính chất ở phần 2.
* HS: Làm bài tập, xem trước bài học.
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp: 
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 phút).
- GV ghi câu hỏi và gọi ba HS lên bảng làm
- Theo dõi, kiểm tra HS dưới lớp
- Cho HS nhận xét 
- Nhận xét, cho điểm
- HS1: Tính và so sánh các tích:
a) 2.(-3) = 
 (-3).2 =
b) (-7).(-4) =
 (-4).(-7) =
- HS2: Tính và so sánh các tích:
[9.(-5)].2 = 
9.[(-5).2] =
- HS3: Nêu các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
- Tiếp thu
Hoạt động 2: Tính chất giao hoán ( 4 phút)
- Từ bài của HS1 phần kiểm tra bài cũ, GV giới thiệu tính chất 1
- Ghi công thức tổng quát
- Theo dõi tiếp thu
- Ghi bài
I. Tính chất giao hoán:
a . b = b . c
Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (17 phút).
- Từ bài của HS2 phần kiểm tra bài cũ, yêu cầu HS rút ra tính chất 2
- Viết công thức tổng quát của tính chất
- Nêu tính chất 2: muốn nhân 1 tích hai thừa số với thừa số thứ 3 ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích thừa số thứ 2 và thứ 3
- Viết bài
2. Tính chất kết hợp:
- Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên
- Làm bài 90 tr.95 SGK: Thực hiện phép tính:
a) 15 . (-2) . (-5) . (-6)
b) 4 . 7 . (-11) . (-2)
- GV yêu cầu HS làm bài 93a tr.95 SGK: Tính nhanh:
(-4).(+125) . (-25) . (-6) . (-8)
- Hãy viết tích 2.2.2.2 dưới dạng lũy thừa? 
- Tương tự hãy viết (-2). (-2). (-2) dưới dạng lũy thừa?
- So sánh dấu của (-2)3 với (-2)4
Làm ?1, ?2
 - Nêu tính chất
- HS làm bài 90 tr.95 SGK
a) = [15.(-2)] . [(-5) . (-6)]
 = (-30) . (+30) = -900
b) = (4.7) . [(-11) . (-2)]
 = 28 . 22 = 616
HS tính nhanh:
= [(-4) . (-25)].[125 . (-8)] . (-6)
= 100 . (-1000) . (-6) = 600000
- Trả lời: 24
- Trả lời: (-2)3
Dấu của (-2)3 là dấu “-“
Dấu của (-2)4 là dấu “+”
Bài 90 tr.95 SGK
a) 15 . (-2) . (-5) . (-6)
= [15.(-2)] . [(-5) . (-6)]
= (-30) . (+30) = -900
b) 4 . 7 . (-11) . (-2)
= (4.7) . [(-11) . (-2)]
= 28 . 22 = 616
Bài 93a tr.95 SGK:
(-4).(+125) . (-25) . (-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6)
= 100 . (-1000) . (-6) 
= 600000
* Chú ý: Học SGK
Hoạt động 4: Nhân với 1 (4 phút)
- Nhân một số tự nhiên với 1 bằng?
Tương tự, khi nhân một số nguyên với 1 ta có kết quả như thế nào?
à Công thức?
Nhân một số nguyên với (-1) =?
- Tích của một số tự nhiên với 1 bằng chính nó.
Tương tự tích của 1 số nguyên với 1 bằng chính nó.
a. (-1) = (-1).a = -a
3. Nhân với 1
(1. a) = a . 1 = a 
Hoạt động 5: Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng (9 phút)
- Muốn nhân một số với 1 tổng ta làm như thế nào?
- Công thức tổng quát?
- Nếu a.(b – c) thì sao?
- Yêu cầu HS làm ?5
(-8) . (5 + 3)
(-3 + 3) . (-5)
- Muốn nhân một số với 1 tổng ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
a . (b – c) = a . [b + (-c)]
 = a.b + a. (-c)
 = ab – ac
- HS lên bảng làm ?5
a) = (-8) . 5 + (-8) . 3
 = (-40) + (-24) = -64
b) = 0 . (-5) = 0
(-3 + 3).(-5) =-3.(-5)+ (-5).3
= 15 + (-15) = 0
a . (b + c) = ab + ac c)
4. Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng:
?5
a) (-8) . (5 + 3)
= (-8) . 5 + (-8) . 3
= (-40) + (-24) = -64
b) (-3 + 3).(-5) = 0 . (-5) = 0
(-3 + 3).(-5) =-3.(-5)+ (-5).3
= 15 + (-15) = 0
Hoạt động 6: Củng cố (5 phút)
Phép nhân trong Z có những tính chất gi? Phát biểu thành lời?
Tích của nhiều số nguyên mang dấu “+” khi nào? Mang dấu “ – “ khi nào? Bằng 0 khi nào?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ Học bài trong vở ghi và trong SGK
+ BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT)
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần 21 Ngày soạn: 11/01/11 
Tiết 64 
LUYỆN TẬP
(a . b) . c = a . (b . c)
I. Mục tiêu:
* Kiến thức: Củng cố các tính chất cơ bản củaphép nhân trong Z và nhận xét của phép nhân nhiều số nguyên, phép nâng lên lũy thừa.
* Kỹ năng: Học sinh hiểu và biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép d9ể tính đúng, tính nhanh, tính giá trị của biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số.
* Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác về dấu và về tính toán cộng, trừ, nhân các số nguyên.
II. Chuẩn bị: 
* GV: Phấn màu, thước thẳng.
* HS: Học bài và làm bài tập
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
- Nêu câu hỏi:
+ HS1: Phát biểu các tính chất của phép nhân số nguyên. Viết công thức tổng quát.
Làm bài 92b tr.95 SGK: Tính:
(37 – 17).(-5) + 23. (-13 – 17)
+ HS 2: Thế nào là lũy thừa bậc n của số nguyên a?
Làm bài 94 tr.95 SGK
Viết các tích sau dưới dạng một lũy thừa:
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5).
b) (-2) . (-2) . (-2) . (-3) . (-3) . (-3)
- Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp.
- HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ
HS 1 trả lời câu hỏi làm bài 92b tr.95 SGK.
(37 – 17).(-5) + 23. (-13 – 17)
= 20 . (-5) + (23 . (-30)
= -100 – 690 = -790
+ HS2: Lũy thừa bậc n của số nguyên a là tích của n số nguyên a.
Bài 94 tr.95 SGK
a) (-5) . (-5) . (-5) . (-5) . (-5) 
 = (-5)3
b) (-2). (-2). (-2). (-3). (-3). (-3)
= [(-2).(-3)].[(-2).(-3)].[(-2).(-3)]
= 6 . 6 . 6 = 63
- HS nhận xét bài của các bài trên bảng.
Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút)
Bài 96 tr.95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
lưu ý HS tính nhanh dựa trên tính chất giao hoán và tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
b) 63. (-25) + 25 . (-23)
Hs làm bài vào vở, Gv yêu cầu 2 HS lên bảng làm hai phần
a) = 26 . 137 – 26 . 237
 = 26.(137 – 237) = 26 .(-100)
 = -2600
b) = 25. (-23) – 25. 63
Bài 96 tr.95 SGK
a) 237.(-26) + 26 . 137
= 26 . 137 – 26 . 237
= 26.(137–237)=26.(-100)
= -2600
b) 63. (-25) + 25 . (-23) 
Bài 98 tr.96 SGK: Tính giá trị của biểu thức.
a) (-125). (-13). (-a) với a = 8
- Làm thế nào để tính được giá trị của biểu thức?
- Xác định dấu của biểu thức? Xác định giá trị tuyệt đối?
b) (-1). (-2). (-3). (-4).(-5). b với b = 20
Bài 100 tr.96 SGK: 
 Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A. (-18)	B. 18
C. (-36)	D. 36
Bài 97 tr.95 SGK: So sánh:
a) (-16). 1253. (-8) . (-4) . (-3) với 0
Tích này như thế nào với số 0?
b) 13. (-24). (-15). (-8). 4 với 0
Bài 95 tr.95 SGK
Giải thích vì sao (-1)3 = (-1). Có còn số nào lập phương của nó bằng chính nó.
Bài 99 tr.96 SGK
GV treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài lên bảng và yêu cầu HS làm bài theo nhóm trong 5 phút.
GV sửa bài của từng nhóm
= 25.(-23–63) = 25.(-86) = -2150
Ta phải thay giá trị của a vào biểu thức
= (-125) . (-13) . (-8)
= -(125 . 13 . 8) = - 13000
Thay giá trị của b vào biểu thức
= (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20
= -(3. 4. 5. 20) = -(12 . 10 . 20)
= - 240
HS thay số vào và tính ra kết quả được kết quả bằng 18
Chọn B
HS làm bài bằng hai cách: 
C1: Tính ra kết quả, sau đó so sánh với số 0
C2: Không cần tính kết quả, dựa vào dấu của tích nhiều thừa số nguyên âm, nguyên dương
HS suy nghĩ và tìm cách giải thích.
(-1)3 = (-1). (-1). (-1) = (-1)
Còn có 13 = 1; 03 = 0
HS hoạt động nhóm.
Sau 5 phút các nhóm nộp bài trên bảng. 
HS trong lớp nhận xét và bổ sung
= 25. (-23) – 25. 63
= 25.(-23–63) = 25.(-86) = -2150
Bài 98 tr.96 SGK:
a) (-125). (-13). (-a) với a = 8
Thay giá trị của a vào biểu thức
= (-125) . (-13) . (-8)
= -(125 . 13 . 8) = - 13000
b) Thay giá trị của b vào biểu thức
= (-1). (-2). (-3). (-4). (-5). 20
= -(3. 4. 5. 20) = -(12 . 10 . 20)
= - 240
Bài 100 tr.96 SGK:
Giá trị của tích m.n2 với m = 2; n = -3 là số nào trong 4 đáp số:
A. (-18)	B. 18
C. (-36)	D. 36
Bài 97 tr.95 SGK: So sánh:
a) Tích này lớn hơn 0 vì trong tích có 4 thừa số nguyên âm 
=> Tích dương
b) Tích này nhỏ hơn 0 vì trong tích có 3 thừa số nguyên âm
=> Tích âm
Bài 95 tr.95 SGK
(-1)3 = (-1). (-1). (-1) = (-1)
Còn có 13 = 1; 
 03 = 0
Bài 99 tr.96 SGK
a) -7.(-13)+8.(-13) 
 = (-7+8).(-13)
 = -13
b) (-5).(-4 – (-14)) 
 = (-5).(-4) - (-5).(-14)
 = 20 – 70 = -50
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút)
+ BTVN: 142 à 148 tr. 72, 73 (SBT)
+ Ôn tập bội và ước của một số tự nhiên, tính chất chia hết của một tổng
IV Rút kinh nghiệm:
KÝ duyÖt:

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc