Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia (tiếp)

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia (tiếp)

* HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là số tự nhiên.

* HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

* Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Bảng phụ , tranh vẽ hình 14,15 16 SGK

*Phương án tổ chức HS HĐ theo nhóm

 

doc 14 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1267Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 9 - Bài 6: Phép trừ và phép chia (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:29/8/2011 Ngày dạy: 05/9/2011
Tiết: 09 
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
 I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
* HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của một phép chia là số tự nhiên.
* HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
‚ Giáo viên : Bảng phụ , tranh vẽ hình 14,15 16 SGK
*Phương án tổ chức HS HĐ theo nhĩm
‚ Học sinh : Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà. Nắm cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
Số học sinh vắng : 6A1:	6A2:	6A3: đ
2. Kiểm tra bài cũ : (7’) 
Câu hỏi
Đáp án
B. điểm
HS1 :	 Tính nhanh:
 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
HS2 : Tìm số tự nhiên x, biết :
 a/ 2 + x = 5
 b/ 6 + x = 5 
 HS1 : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 
 = 24 (31 + 42 + 27) 
 = 24 . 100 = 2400
HS2: 
a/ 2 + x = 5, tìm được x = 3 
b/ 6 + x = 5, không tìm được x nào cả
5đđđ
2,5 đ
2,5đ
5đ
5đ
Nhận xét :
Bài mới :
 ĐVĐ : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép trừ và phép chia ?
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này. Trước hết ta tìm hiểu về phép trừ hai số tự nhiên
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
10’
HĐ 1 Phép trừ hai số tự nhiên : 
GV : ghi phép trừ :
a - b = c lên bảng
Hỏi : Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số gì ?
GV ghi bảng
Hỏi : Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà : 
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
Hỏi : cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ như thế nào với a và b?
·
·
·
·
·
·
·
0
GV vẽ tia số lên bảng
HS : lần lượt đặt các số từ 1 đến 5
·
·
·
·
·
·
0
5
2
5
1
2
3
4
3
Hỏi : muốn trừ cho 2 em phải làm như thế nào ?
·
·
·
·
·
·
0
5
5
1
2
3
4
Hỏi : Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực hiện tương tự 5 - 6
Hỏi : Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận điều kiện gì ?
Hỏi : Để phép trừ a - b thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1 
* Điền vào ô trống 
a - a = ? ; a - 0 = ?
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a - b là . . . 
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các số trong phép trừ
- GV nhấn mạnh : Số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
GV : Bây giờ ta xét phép chia các em đã được học phép chia nào ?
HS nêu : a : Số bị trừ
 b : Số trừ 	 	 c : Hiệu
HS Trả lời : 
a) Tìm được x = 3
b) Không tìm được giá trị của x
- HS Trả lời : 
a - b = x
HS : di chuyển theo chiều ngược lại 2 đơn vị
HS : bút chỉ số 3
Kết quả : 5 - 2 = 3
HS : di chuyển bút từ điểm 5 theo chiều ngược lại bút sẽ vượt ra ngoài tia số. Nên 5 - 6 không được
HS : ĐK a ³ b
 HS Trả lời : 
a - a = 0 ; a - 0 = a
HS : a ³ b
HS: Số bị trừ-số trừ=hiệu
số bị trừ = số trừ + hiệu
số trừ = số bị trừ - hiệu
HS : phép chia hết và phép chia có dư
1. Phép trừ hai số tự nhiên : 
Ta có : 
	 a - b = c
 (S bị trừ) - (S trừ) = (Hiệu)
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x
- Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ 
Đ K : a ³ b
Vậy : 
a - a = 0
a - 0 = a
Điều kiện : a ³ b
14’
HĐ 2 : Phép chia hết và phép chia có dư : 
+ GV: xét xem số tự nhiên x nào mà
3.x = 12 hay không?
5.x = 12 hay không?
Nhận xét: ở câu a ta có phép chia
12 : 3 = 4
+ GV: khái quát và ghi bảng: cho 2 số tự nhiên a và b (b¹0), nếu có số tự nhiên x sao cho:
b.x = a thì ta có phép chia hết a:b=x
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
a : a = ? ; 0 : a = ? a : 1 = ? 
GV cho HS xét hai phép chia
12	3	; 14	 3
HS : thực hiện 2 phép chia
Hỏi : Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
Hỏi : Với hai số a và b, b ¹ 0 hãy nêu mối quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư là r
Hỏi : So sánh số dư và số chia
HS : x = 4. Không có số tự nhiên x nào mà 5x=12
HS : Ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết 
a : b = x
HS đọc phần đóng khung trong SGK
HS Trả lời : 
a : a = 1 ; 0 : a = 0 (a ¹ 0)
a : 1 = a
- HS : thực hiện
12	 3	 14	3
 0	 4 2 	4
HS : Phép chia có dư 
 và 14 = 3.4 + 2
số bị chia = thương .số chia + số dư
- Số dư bao giờ cũng nhỏ hơn số chia
2. Phép chia hết và phép chia có dư : 
Cho hai số tự nhiên a và b ; trong đó b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết. 
	a : b = x
(số bc) : (sốchia) = (thương)
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ¹ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho
a = b. x
- Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 < r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ¹ 0 thì ta có phép chia có dư
11’
 HĐ 3 : Củng cố : 
- GV yêu cầu HS làm ?3 
600 : 17 = ? ; 1312 : 32 
15 : 0 = ? 0 : 13 = 4 dư 0
Hỏi : Để phép chia thực hiện được thì số chia phải như thế nào ?
GV cho HS làm bài 44ad
a) x : 13 = 41
d) 7x - 8 = 713
+ Nêu cách tìm số bị chia
+ Nêu cách tìm số bị trừ
+ Điều kiện để thực hiện phép trừ
+ Điều kiện để a M b ?
HS Trả lời : thương 35 dư 5 ; thương 41 dư 0 ; không xảy ra thương của phép chia 15 cho 0
HS : số chia phải khác 0
HS : 2 em lên bảng giải
+ Số bị chia bằng số chia nhân với thương
+ Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ
HS Trả lời
2’
4. 4. Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau:
Làm bài tập 41 ; 42 ; 43 ; 44 ; 45 tr 22 ; 23 ; 24
Nắm vững phép trừ và phép chia số tự nhiên
Xem trước đề các bài luyện tập 1
IV RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 01/9/2011	 Ngày dạy: 05/9/2011 
Tiết: 10 
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA(tt)
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
* Học sinh nắm được củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
 * Rèn luyện cho học sinh vận dụng kiến thức về phép trừ , phép chia để tính nhẩm, để giải một vài bài toán thực tế.
* Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, trình bày rõ ràng mạch lạc
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
‚ Giáo viên : Bảng phụ , máy tính bỏ túi , phiếu học tập
*Phương án tổ chức HS HĐ theo nhĩm
‚ Học sinh : Máy tính bỏ túi, thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’ ) Kiểm tra sĩ số học sinh
Số học sinh vắng : 6A1:	6A2:	 6A3:
Kiểm tra bài cũ : (8’)
Câu hỏi
Đáp án
BĐiểm
HS1 : Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a - b = x ?
Áp dụng tính : 425 - 275 ; 91 - 56 ; 
HS2 : Tình : 652 - 46 - 46 - 46
 Có phải khi nào cũng thực hiện được phép trừ số tự nhiên a cho số tự nhiên b không ? Cho ví dụ 
* Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a - b = x .
Đáp Số : 150 ; 35 ; 
 * Đáp Số : 514
Phép trừ chỉ thực hiện được khi a ³ b
 Ví dụ : 91 - 56 = 35. Nhưng 56 không trừ được cho 96 vì 56 < 96
5đ
5đ
5đ
3đ
2đ
Nhận xét :
3. Bài mới : 
ĐVĐ : Để làm thành thạo phép trừ, hôm nay chúng ta tiến hành luyện tập
 Tiến trình dạy :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
12’
HĐ 1 : Tìm x 
1. Bài 47 trang 24
(x - 35) - 120 = 0
124 + (118 - x ) = 217
156 - (x + 61) = 82
Hỏi : Có thể đưa phép tính về dạng quen thuộc nào ?
- Em thực hiện phép tính như thế nào ?
- Lại xuất hiện phép tính quen thuộc nào ? 
- Nêu cách tìm x
GV : Cho học sinh đọc đề bài b.
Hỏi : Em nào giải được ?
Hỏi : em đã quy về dạng toán quen thuộc nào ?
Hỏi : Em hãy nêu cách tìm x ?
GV Cho học sinh đọc đề bài c.
Hỏi : Em nào tính được x trong trường hợp này ?
Hỏi : Sử dụng tính chất nào để giải ?
HS : Đọc đề bài phép trừ với (x - 35) là số bị trừ ; 120 là số trừ ; 0 là hiệu.
HS :Số bị trừ bằng hiệu cộng với số trừ.
HS : Phép trừ 
HS : Lên bảng trình bày bài giải
HS : Đọc đề bài.
1 HS lên giải
Phép cộng :124 và (118 - x) là số hạng và tổng 217
HS : Dựa vào tính chất phép trừ Þ x
HS : Đọc đề bài.
1 HS lên bảng giải
HS : Phép trừ mà 156 là Số bị trừ, (x + 61) là số trừ và 82 là hiệu
Dạng 1 : Tìm x
1. Bài 47 trang 24
a) (x - 35) - 120 = 0
 x - 35 = 0 + 120
 x - 35 = 120
	x = 120 + 35
	x = 155
b)124+(118-x)+= 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
	x = 118 - 93
	x = 25
c) 156 - (x+ 61) = 82
 x + 61 = 156 - 82
 x + 61 = 74
 x = 74 - 61
 	 x = 13
10’
HĐ 2 : Tính nhẩm
2. Bài 48 trang 24 : SGK
GV : Ghi đề lên bảng cho học sinh quan sát
Hỏi : Vì sao em đã thực hiện phép tính như thế ?
GV yêu cầu HS lên bảng giải 
3. Bài 49 trang 24 (SGK)
GV : Ghi đề lên bảng
Hỏi : Vì sao phải cộng thêm 4 vào số bị trừ và số trừ ?
4. Bài 46 trang 24 SGK : 
GV : Ghi bảng câu a : Trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5 ; số dư có thể bằng bao nhiêu ?
GV : Ghi bảng dạng tổng quát của số chia hết cho 2 là 2k và số chia hết cho 2 dư 1 là 2k + 1 Þ Câu b 
HS : Đọc đề
HS : 98 + 2 = 100 là số tròn trăm nên 35 bớt 2
 29 + 1 = 30 số tròn chục nên 46 phải bớt 1.
HS : lên bảng giải
HS : Đọc đề bài
HS : Để số trừ là số tròn trăm
- 1HS lên bảng giải
HS : Xem bài số chia cho 2 có thể dư : 0, 1
Þ Cách tìm trong phép chia cho 3 ; cho 4 ; cho 5
2. Bài 48 trang 24 :
a) 35 + 98 
 = (35 - 2) + (98 + 2)
 = 33 + 100 = 133
b) 46 + 29 
 = (46 - 1) + (29 + 1)
 = 45 + 30 = 75
3. Bài 49 trang 24
a) 321 - 96
 = (321 + 4) - (96 + 4)
 = 325 - 100 = 225
b) 1354 - 997 
= (1354 + 3) - (997 + 3)
 = 1357 - 1000
 = 357 
4. Bài 46 SGK :
a) Trong phép chia cho 3, số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2
t Chia cho 4 số dư có thể bằng 0 ; 1 ; 2 ; 3.
t  ... UẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH :
‚ Giáo viên : Bảøng phụ, máy tính bỏ túi . Tham khảo thêm Bài tập trong SBT.
* Phương án tổ chức HS HĐ theo nhĩm
‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, máy tính bỏ túi
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
1. Ổn định : (1’) Kiểm tra sĩ số học sinh
Số học sinh vắng : 6A1:	6A2:	6A3:
Kiểm tra bài cũ : (8’)
Câu hỏi
Đáp án
B.điểm
HS1 : Khi nào ta nói có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ¹ 0) ?
- Tìm x biết : 6x - 5 = 613. HS2 : Tìm x biết : 12 (x - 1) = 0.
 Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b (b ¹ 0) là phép chia có dư ? 
Hs1. Nếu có số tự nhiên q sao cho 
 a = bq
 x = 103
Hs2. x = 1
 a = bq + r (r < b)
với q là thương, r là số dư
5đ
5đ
5đ
5đ
Nhận xét :
Bài mới :
ĐVĐ : Chúng ta sẽ luyện tập về phép chia, cách tính nhẩm, cách tìm SBC hoặc SC
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
12’
HĐ 1 : Tính nhẩm
 Bài 52 trang 25 (SGK) : 
GV : Ghi đề lên bảng
Hỏi : Để tính nhẩm ta thường dùng phương pháp nào ?
Hỏi : Theo bài a ta phải nhân chia với số bao nhiêu ? Vì sao?
Hỏi : Theo bài (b) ta phải nhân cả hai số với bao nhiêu ? Vì sao ?
Hỏi : Với bài (c) có thể phân tích số 132 thành tổng hai số chia hết cho 12 nào ?
Hỏi : Áp dụng tính chất nào để giải?
Hỏi : Tương tự với số 96 ta phân tích như thế nào ?
 HS : Đọc đề
HS : Biến đổi các số chẵn chục, chẵn trăm, chẵn nghìn.
HS : Nhân chia với 2 để có số chia 100 (với 4 để có số chia 100)
HS : Phải nhân với 2 (với 4) để có số chia là 100 
HS : trả lời
132 = 120 + 12
HS : Sử dụng tính chất
 (a + b) : c = a : c + b : c
HS : trả lời
96 = 80 + 16
1 : Tính nhẩm
 Bài 52 trang 25 (SGK):
a) 14 . 50 
	 = (14 : 2) (50 . 2)
	 = 7 . 100
	 = 700
 16 . 25 = (16:4)(25.4)
	= 4 . 100
	= 400
b) 2100 : 50
 = (2100 : 2) : (50 . 2)
	= 4200 : 100 = 42
 1400 : 25
 = (1400 . 4) : (25 . 4)
 = 5600 : 100 = 56
c) 132 : 12 
= (120 + 12) : 12
= 120 : 12 + 12 : 12
= 10 + 1 = 11
 96 : 8 = (80 + 16) : 8
= (80 : 8) + (16 : 8)
= 10 + 2 = 12
12’
HĐ2 : Bài toán thực tế
t Bài 53 tr25
GV : ghi tóm tắt lên bảng cho HS quan sát 
Số tiền Tâm có : 21000 đ
Giá tiền 1 quyển loại 1:2000đ
Giá tiền 1 quyển loại 2:1500đ
a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển ?
b) Loại 2 nhiều nhất được bao nhiêu quyển ?
Hỏi : Theo em ta giải bài toán như thế nào ? Em hãy thực hiện lời giải đó ?
HS : ghi tóm tắt đề vào vở
HS : Nếu chỉ mua vở loại 1 ta lấy 21000đ : 2000đ thương là số vở cần tìm, nếu chỉ mua vở loại 2 thì 
21000đ : 1500đ
Bài 53 tr25
Giải 
a) Ta có :
21000 : 2000 dư 1000
Vậy Tâm mua nhiều nhất 10 vở loại 1
b) Ta có :
2100 : 1500 = 14
Vậy Tâm mua nhiều nhất 14 vở loại 2.
Bài 54 tr25
GV : gọi HS đọc đề bài
Gọi HS tóm tắt đề bài
Hỏi : Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS : Tóm tắt đề
HS : Tính số chỗ của mỗi toa : 8 . 12
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 54 tr25
Giải
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 =	96 (người)
Ta có :
1000	 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
5’
HĐ3 : Sử dụng máy tính bỏ túi 
Bài 55 (25 SGK)
GV yêu cầu HS nêu công thức tính quãng đường và thời gian. Quy tắc tính chiều dài khi biết chiều rộng
HS : 
Vận tốc = 
Chiều dài = 
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 tr25 SGK
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
5’
Củng cố :
1) Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng, giữa phép chia và phép nhân
2) Với a ; b Ỵ N thì (a - b) có luôn thuộc N không ?
HS : Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng, phép chia là phép toán ngược lại của phép nhân
- Không có, (a - b) Ỵ N nếu :	a ³ b
2’
4. Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau:
	- Ôn lại các kiến thức về phép trừ, phép nhân
	- Đọc “Câu chuyện về lịch sử” (SGK)
	- Làm bài tập : 76 ; 77 ; 78 ; 80 ; 81 trang 12 SBT
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn: 05/9/2011	 Ngày dạy: 10/9/2011
Tiết:12 
LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
NHÂN HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
* Học sinh nắm được định nghĩa lũy thừa, phân biệt được cơ số và số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* HS biết viết gọn một tích có nhiều thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa, biết tính giá trị của các lũy thừa, biết nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
* HS thấy được ích lợi của cách viết gọn bằng lũy thừa.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ :
‚ Giáo viên : Bài soạn, SGK
* Phương án tổ chức HS HĐ theo nhĩm
‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Ồn định : (1’) 
Kiểm tra bài cũ : (7’)
Câu hỏi
Đáp án
B.điểm
HS1 :	 Tìm số tự nhiên x, biết
 x-36 : 18 = 12
HS2 : - Hãy viết các tổng sau thành tích.
 a) 5+5+5+5+5 ; b) a+a+a+a+a 
HS1 : x-36 = 12.18 = 216
 x = 216+36 =252
 HS2 :
a) 5+5+5+5+5 = 5.5	 b) a+a+a+a+a = 5.a
5đ
5đ
5đ
5đ
Nhận xét :
Bài mới :	
ĐVĐ : (2’). Nếu tổng của nhiều số hạng bằng nhau, ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân, còn nếu một tích của nhiều thừa số bằng nhau, chẳng hạn : a . a . a . a thì ta viết gọn như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giải quyết vấn đề đó .
Tiến trình dạy :
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
12’
HĐ1 : Lũy thừa với số mũ tự nhiên
GV : Tổng của nhiều số hạng bằng nhau ta có thể viết gọn bằng cách dùng phép nhân. Còn tích nhiều thừa số bằng nhau ta có thể viết gọn như sau: 2.2.2 = 23
 a.a.a.a = a4
Ta gọi 23 ; a4 là một lũy thừa
- Như vậy a4 là tích của 4 thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
Hỏi : Em hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a
GV yêu cầu HS viết dạng tổng quát
GV : Hướng dẫn cách đọc an 
GV nói : Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa.
GV dùng bảng phụ cho bài ?1 
GV gọi từng học sinh đọc kết quả
GV nhấn mạnh : Trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹ 0) : 
+ Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau
+ Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau
GV lưu ý HS tránh nhầm lẫn : 23 ¹ 2.3
t Bài tập củng cố :
- Bài 56 (a, c SGK) :
(Bảng phụ)
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa
a) 5.5.5.5.5.5 
b) 2.2.2.3.3 
- Bài 2 : Tính giá trị các lũy thừa : 22 ; 23 ; 24 ; 32 ; 33 ; 34
HS : nghe GV giới thiệu về lũy thừa
HS : Nêu định nghĩa SGK
HS : Viết dạng tổng quát
HS : nhắc lại cách đọc
an đọc là : a mũ n, hoặc a lũy thừa n, hoặc lũy thừa bậc n của a
HS : quan sát bảng phụ
HS : lần lượt đọc kết quả : 
LT
CS
SM
GTLT
72
4
2
49
23
2
3
8
34
3
4
81
HS : quan sát đề bài bảng phụ 
Hai HS lên bảng làm
HS1 : 
a) 5.5.5.5.5.5 = 56
b) 2.2.2.3.3 = 23. 32
HS2 : 22 = 4 ; 32 = 9
	23 = 8 ; 33 = 27
	24 = 16 ; 34 = 81
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên
Người ta viết gọn : 
 2.2.2 thành 23
 a.a.a.a = a4
 Ta gọi 23, a4 là một lũy thừa
a) Định nghĩa : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số đều bằng a.
an = a . a .... a 	(n ¹ 0)
	n thừa số
a : gọi là cơ số
n : gọi là số mũ
* Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lên lũy thừa
Chú ý : 
a2 còn được gọi là a2
a3 còn được gọi là a lập phương
Quy ước : a1 = a
12’
HĐ 2 : Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
GV : Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa :
a) 23.22 ; b) a4 .a3
GV gợi ý : Áp dụng định nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
- Gọi 2 HS lên bảng
Hỏi : Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào ?
GV Nhấn mạnh : số mũ cộng chứ không nhân
GV gọi HS nhắc lại chú ý đó
Hỏi : Nếu có am.an thì kết quả như thế nào ? Ghi công thức
HS : đọc đề bài
2 HS lên bảng giải
HS1:a) 23.22 = (2.2.2).(2.2)
	 = 25
HS2 : 
a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a)
	= a7
HS : trả lời SGK
HS : nhắc lại
HS : ghi công thức
(SGK)
2. Nhân 2 lũy thừa cùng cơ số
 Tổng quát
 am.an = am+n . 
* Chú ý : 
Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
Bài 54 tr25
GV : gọi HS đọc đề bài
Gọi HS tóm tắt đề bài
Hỏi : Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào ?
GV gọi 1HS lên bảng giải
GV gọi HS nhận xét
HS : đọc đề bài
HS : Tóm tắt đề
HS : Tính số chỗ của mỗi toa : 8 . 12
1 HS lên bảng giải
1 vài HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 54 tr25
Giải
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là :
8 . 12 =	96 (người)
Ta có :
1000	 : 96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
5’
HĐ 3 : Củng cố kiến thức
GV cho HS làm bài ?1 
Bài 56 (b, d) : 
GV gọi 1 HS lên bảng
b) 6.6.6.3.2 = ?
d) 100.10.10.10 = ?
- GV gọi HS nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a. 
Viết công thức tổng quát ?
- Tìm số tự nhiên a biết : a2 = 25 ; a3= 27
- GV yêu cầu HS nhắc lại nhân hai lũy thừa cùng cơ số 
Tính a3 . a2 . a5
HS : làm miệng ?1 
x5 . x4 = x5+4 = x9 ; a4.a = a4+1 = a5
HS : lên bảng làm :
b) 6.6.6.6 = 64
d) 10.10.10.10.10. = 105
HS : nhắc lại định nghĩa SGK
HS : a2 = 25 = 52 Þ a = 5
	a3 = 27 = 33 Þ a = 3
HS : nhắc lại quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
HS tính : a3. a2 . a5 = a3+2+5 = a10
Dạng 3 : Sử dụng máy tính bỏ túi
Bài 55 tr25 SGK
Vận tốc của ô tô là :
288 : 6 = 48 km/h
chiều dài miếng đất :
1530 : 34 = 45 (m)
5’
4. Dặn dò học ở nhà và chuẩn bị cho tiết sau:
- Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức 
- Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số. số mũ
- Học thuộc quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số
- Bài tập về nhà 57, 58, 59, 60 (28)
IV. RÚT KINH NGHIỆM

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an toan 6(3).doc