Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1

1/ Kiến thức:

v HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Hiểu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.

2/ Kỹ năng:

v HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

v Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

v GV : Bảng phụ.

III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1519Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 32: Luyện tập 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:7/11/2010
Ngày dạy: 9/11/2010
	Tiết 32 §. LUYỆN TẬP 1
 I-MỤC TIÊU 
	1/ Kiến thức: 
HS được củng cố cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số. Hiểu cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
2/ Kỹ năng: 
HS biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
Rèn cho HS biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GV : Bảng phụ.
III- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
IV-TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Th.Gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
9 ph
Hoạt động 1 : KIỂM TRA BÀI CŨ
Kiểm traHS1:
-ƯCLN của hai hay nhiều số là như thế nào?
-Thế nào là hai số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ.
-Làm bài tập 141 (SGK).
Tìm ƯCLN (15; 30; 90)
Kiểm tra HS2 :
-Nêu quy tắc tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1
-Làm bài tập 176 (SBT)
Gọi HS nhận xét việc học lý thuyết và phần bài tập của hai bạn => cho điểm
-HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
ƯCLN (15; 30; 90) = 15 vì 3015 và 90 15
a)ƯCLN (40; 60) = 22 . 5 = 20
b)ƯCLN (36; 60;72) = 23 . 3 = 12
c)ƯCLN (13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39; 35) = 1
Chữa bài tập 141 ( trang 56 SGK).
Giải:
8 và 9 là hai số nguyên tố cùng nhau mà cả hai đều là hợp số
Chữa bài tập 176 ( trang 124 SBT)
 Giải:
a)ƯCLN (40; 60) = 22 . 5 = 20
b)ƯCLN (36; 60;72) = 23 . 3 = 12
c)ƯCLN (13; 20) = 1
d) ƯCLN(28; 39; 35) = 1
10 ph
Hoạt động 2 : CÁCH TÌM ƯỚC CHUNG THÔNG QUA TÌM ƯCLN
Tất cả ước chung của 12 và 30 đều là ước của ƯCLN (12; 30). Do đó, để tìm ƯC (12; 30) ngoài cách liệt kê các Ư (12); Ư (30) rồi chọn ra các ước chung , ta có thể làm theo cách nào mà không cần liệt kê các ước của mỗi số?
ƯCLN (12; 30) = 6 theo 
Vậy ƯC (12; 30) = { 1; 2; 3; 6}
*Củng cố:
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a ; 140 a?
Yêu cầu các nhóm hoạt động:
-Tìm ƯCLN (12; 30 )
-Tìm các ước của ƯCLN.
Vì 56 a => aƯC (56; 140)
 140 a ƯCLN (56; 140)
 = 22 . 7 = 28
Vậy
a ƯC (56; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
CÁCH TÌM ƯỚC CHUNG THÔNG QUA TÌM ƯCLN
( Học ở SGK trang 56)
Bài tập:
Tìm số tự nhiên a biết rằng 56 a ; 140 a?
Giải :
Vì 56 a => aƯC (56; 140)
 140 a ƯCLN (56; 140)
 = 22 . 7 = 28
Vậy
a ƯC (56; 140) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
25 ph
HOẠT ĐỘNG 3 : LUYỆN TẬP
BÀI 142 (sgk)
Tìm ƯCLN rồi tìm các ƯC
GV yêu câu HS nhắc lại cách xác định số lượng các ước của một số để kiểm tra ước chung vừa tìm.
Bài 143 :Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a
Bài 144: Tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192
Bài 145 : Độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (tính bằng cm) là ƯCLN(75; 105)
*Trò chơi: Thi làm toán nhanh
-GV đưa hai bài tập trên hai bảng phụ. Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của :
54; 42 và 48
24; 36 và 72
Yêu cầu:Cử hai đội chơi: mỗi đ6ị gồm 5 em. mỗi em lên bảng cjỉo được viết một dòng rồi đưa phấn cho em thứ hai làm tiếp, cứ như vậy cho đến khi làm ra kết quả cuối cùng. Lưu ý: em sau có thể sửa sai của em trươc. Đội thắng cuộc là đội làm nhanh và đúng ù.
Khắc sâu lại trọng tâm của bài.
Bài tập :
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
GV hướng dẫn HS giải
GV dựa trên cơ sở bài tập vừa làm giới thiệu cho HS khá các bài tập ở dạng:
_Tìm hai số tự nhiên biết hiệu của giữa chúng và ƯCLN của chúng.
Hoặc :- Tìm hai tự nhiên biết tích của chúng và ƯCLN của chúng.
a)ƯCLN (16; 24) = 8
 ƯC 16; 24) = {1; 2; 4; 8}
b) ƯCLN(180; 234) = 18
 ƯC(180; 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) ƯCLN(60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}
a là U&CLN của 420 và 700; a = 140
ƯCLN (144 192 = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48.
HS đọc đề bài
ĐS ; 15cm
54 = 2 . 33
42 = 2 . 3 . 7
48 = 24 . 3
=>ƯCLN (54; 42; 48) = 2 . 3 = 6
=> ƯC(54; 42; 48) ={1; 2; 3; 6}
24 = 23 . 3
36 =22 . 32
72 = 23 . 32
=>ƯCLN(24; 36; 75) = 22 . 3 = 12
=>ƯC(24; 36; 75) ={11; 2; 3; 4; 6; 12}
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). ta có ƯCLN (a; b) = 6
=> a = 6a1 Trong đó (a1; b1 = 1
 b = 6b1
do a + b = 84
=> 6(a1 + b1) = 84 => a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 b1). Ta được
a1
1
3
5
b1
13
11
9
a
6
18
30
b
78
66
54
LUYỆN TẬP
BÀI 142 ( trang 56 SGK)
Giải :
a)ƯCLN (16; 24) = 8
 ƯC 16; 24) = {1; 2; 4; 8}
b) ƯCLN(180; 234) = 18
 ƯC(180; 234) = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c) ƯCLN(60; 90; 135) = {1; 3; 5; 15}
Bài 143 trang 56 SGK
Giải:
a là U&CLN của 420 và 700; a = 140
Bài 144 trang 56 SGK
Giải:
ƯCLN (144 192 = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 24; 48}
Vậy các ước chung của 144 và 192 lớn hơn 20 là 24 và 48.
Bài 145trang 56 SGK
Kết quả : 15 cm.
Bài tập :
Tìm hai số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6
Giải:
Gọi hai số phải tìm là a và b (a b). ta có ƯCLN (a; b) = 6
=> a = 6a1 Trong đó (a1; b1 = 1
 b = 6b1
do a + b = 84
=> 6(a1 + b1) = 84 => a1 + b1 = 14
Chọn cặp số a1; b1 nguyên tố cùng nhau có tổng bằng 14 (a1 b1). Ta được
a1
1
3
5
b1
13
11
9
a
6
18
30
b
78
66
54
1 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôân lại lý thuyết
Làm bài 177; 178; 180; 183 (SBT)
Bài 146 (SGK)

Tài liệu đính kèm:

  • docT32 - Luyen tap.doc