Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập

Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập

1/ Kiến thức:

 Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.

 2/ Kỹ năng:

 Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.

 Vận dụng cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.

 II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 Gv : Bảng phụ( hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi.

 HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Số học lớp 6 - Tiết 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:12/9/2010
Ngày dạy :14/9/2010
Tiết 11 §. LUYỆN TẬP
	I/MỤC TIÊU
	1/ Kiến thức:
Củng cố mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
	2/ Kỹ năng: 
Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS, tính nhẩm.
Vận dụng cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một số bài toán thực tế.
	II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv : Bảng phụ( hoặc giấy trong), máy tính bỏ túi.
HS : Bảng nhóm, bút viết bảng, máy tính bỏ túi.
	III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Phương pháp gợi mở vấn đáp đan xen HĐ nhóm
	IV/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Thời gian
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
10 ph
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
HS 1 : Khi nào ta có số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b0).
Bài tập : Tìm x biết
6 . x - 5 = 613
12 . (x – 1) = 0
HS 2 : Khi nào ta nói phép chia số tự nhiên a cho số tự nhiên b ((b0) là phép chia có dư.
Bài tập : 
Hãy viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, chia cho 3 dư 1, chia cho 3 dư 2
HS 1: Số tự nhiên a chia hét cho số tự nhiên b khác 0.
Nếu có số tự nhiên q sao cho 
 a = b . q
 Bài tập:
 a) 6 . x - 5 = 613
	6 – x = 613 + 5
 x = 618 : 6
 x = 103
 b)12 . (x – 1) = 0
 x – 1 = 0 : 12
 x - 1 = 0
 x = 1
HS 2 : 
Số bị chia=Số chia+Thương+Số dư
a = b . q + r (0 < r < b)
Bài tập:Dạng tổng quát của số chia hết cho 3: 3 k ( k N)
Chia cho 3 dư 1 : 3k + 1
Chia cho 3 dư 2 : 3k + 2
12 ph
Hoạt động 2 : LUYỆN TẬP 
Bài 52 trang 25 (SGK)
a) Tính nhẩm bằng cách nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp. Ví dụ:
26 . 5 = (26:2)(5.2)=13.10 = 130
Gọi hai HS lên bảng làm câu a bài 52
140 . 50 ; 16 . 25
HS 1: 14.50 = (14 :2).(50.2)
 = 7.100 = 700
HS 2 : 16.25 = (16:4).(25.4)
 = 4.100 = 400
1/ CHỬA BÀI TẬP 
Bài 52 trang 25 (SGK)
Giải:
a)
14.50 = (14 :2).(50.2)
 = 7.100 = 700
16.25 = (16:4).( 25 . 4)
= 4.100 = 400
b) Tính nhẩm bằng cách nhân số cả số bị chia với cùng một số thích hợp.
Cho phép tính 2100 : 50. Theo em nhân cà số bị chia và số chia với số nào là thích hợp.
+ GV : Tương tự tính với :
 1400 : 25
c) Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất : (a+b) : c = a : c + b : c
( Trường hợp chia hết)
Gọi hai HS lên bảng làm
 132 : 12 ; 96 : 8
HS : Nhân cả số bị chia với số 2
HS1 làm:
2100 : 50 =(2100:2) : (50.2)
 = 4200 : 100
 = 42
HS 2 :
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
 =5600 : 100
 = 56
HS 1 : 
132:12 = (120+12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 
= 11
HS 2 : 
96 : 8 = (80+6) : 8
 =80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2
 = 12
b)
2100 : 50 =(2100:2) : (50.2)
 = 4200 : 100
 = 42
1400 : 25 = (1400.4) : (25.4)
 =5600 : 100
 = 56
c)
132:12 = (120+12) : 12
 = 120 : 12 + 12 : 12
 = 10 + 1 
= 11
96 : 8 = (80+6) : 8
 =80 : 8 + 16 : 8
 = 10 + 2
 = 12
16ph
Bài 53 trang 25 (SGK)
+ GV : Đọc đề bài, gọi tiếp 1 HS đọc lại đề bài yêu cầu 1 HS tóm tắt lại nội dung bài toán.
+ GV : Theo em ta giải bài toán như thế nào?
+ GV : Em hãy thực hiện lời giải đó
Bài 54 trang 25 (SGK)
+GV : Gọi lần lượt hai HS đọc đề bài, sau đó tóm tắt nội dung bài toán.
+ GV: Muốn tính được số toa ít nhất em phải làm thế nào?
+ GV gọi hS lên bảng làm
 2/ LUYỆN TẬP
HS : Tóm tắt:
Số tiền Tâm có : 21000đ
Giá tiền một quyển loại I: 2000đ
Giá tiền một quyển loại II: 1500đ
Hỏi :a) Tâm chỉ mua loại I được nhiều nhất bao nhiêu quyển
b) Tâm chỉ mua loại II nhiều nhất bao nhiêu quyển.
HS: Nếu chỉ mua vở loại I ta lấy 21000đ : 2000. thương là số vở cần tìm.
Tương tự, nếu chỉ mua vở loại II ta lấy 21000đ : 15000.
HS : Làm bài trên bảng
Giải:
 21000 : 200 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I.
 21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
HS: Số khách :1000 người
 Mỗi toa 12 khoang
 Mỗi khoang : 8 chỗ
 Tính số toa ít nhất
HS : Tính mỗi toa có bao nhiêu chỗ
Lấy 100 chia cho số chỗ mỗi toa, từ đó xác định số toa cần tìm.
HS Giải:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8 . 12 = 96(người)
1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
2/ Luyện tập
Bài 53 trang 25 (SGK)
Giải:
 21000 : 200 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I.
 21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
 21000 : 200 = 10 dư 1000
Tâm mua được nhiều nhất 10 quyển vở loại I.
 21000 : 1500 = 14
Tâm mua được nhiều nhất 14 vở loại II.
Bài 54 trang 25 (SGK)
Giải:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là
8 . 12 = 96(người)
1000 : 96 = 10 dư 40.
Số toa ít nhất để chở hết 1000 khách du lịch là 11 toa
5 ph
Hoạt động 3 : CỦNG CỐ
+ GV : Em có nhận xét gì về mối liên quan giữa phép trừ và phép cộng giữa phép chia và phép nhân.
+GV:
- Với a, b N thì (a – b) có luôn N không ?
- Với a, b N; b thì (a : b) có luôn N không ?
-- Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
-- Phép chia là phép toán ngược của phép nhân .
HS : 
- Không , (a – b) N nếu a b
- Không , (a + b) N nếu a : b
2 ph
Hoạt động 4 : HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 Ôn lại kiến thức về phép tr72, phép nhân.
Đọc “ Câu chuyện về lịch”(SGK)
Bài tập : 76, 77, 78, 79, 80, 83( trang 12 SBT)
Đọc trước bài luỹ thừa với số mũ tự nhiên, nhân hai luỹ thu6à cùng cơ số.

Tài liệu đính kèm:

  • docT11 -Luyen tap.doc