Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 69

Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 69

. Kiến thức:

- Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trũ của di truyền học

- Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học

- Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen

2. Kỹ năng.

- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình

- Phát triển tư duy phân tích so sánh.

3. Thái độ.

- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.

 

doc 269 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1022Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 9 - Tiết 1 đến tiết 69", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o
Ngày soạn
Lớp dạy: 7 Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 
Lớp dạy: 7 Tiết Ngày giảng Sĩ số Vắng 
Di truyền và biến dị
 Chương I: các thí nghiệm của men đen
 Tiết 1	
 	 Men đen và di truyền học
i/- mục tiêu bài học
1. Kiến thức: 
Nờu được nhiệm vụ, nội dung và vai trũ của di truyền học
Giới thiệu Menđen là người đặt nền múng cho di truyền học
Nờu được phương phỏp nghiờn cứu di truyền của Menđen
Kỹ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Phát triển tư duy phân tích so sánh.
3. Thái độ.
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập môn học.
Ii/- đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh phóng to hình 1.2 (SGK).
* Học sinh:
 - SGK, Vở viết.
III/ Phương pháp
 - Trực quan, thảo luận nhóm
IV/- hoạt động dạy – học
 1.Kiểm tra bài cũ. Không kiểm tra.
 2 . Bài mới. Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vị trí quan trọng trong sinh học. Men Đen - Người đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền học
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập mục ẹ (T5) . Liên hệ bản thân mình có những điểm giống và khác bố mẹ.
- GV: Giải thích.
+ Đặc điểm giống bố mẹ => hiện tượng di truyền
+ Đặc điểm khác bố mẹ => hiện tượng biến dị
- Hỏi: Thế nào là di truyền? và biến dị?
- GV: Tổng kết lại và giải thích rõ ý (biến dị và di truyền là 2 hiện tượng song song, gắn liền với quá trình sinh sản)
? Trình bày nội dung và ý nghĩa thực tiễn của di truyền học?
GV nhận xét và chốt lại ý đúng
- HS làm bài tập đ trình bày những đặc điểm của bản thân giống và khác bố mẹ về chiều cao, màu mắt, hình dạng, tai...
- HS nêu được hai hiện tượng di truyền và biến dị.
- HS: Sử dụng tư liệu SGK đ trả lời theo yêu cầu đ lớp nhận xét bổ sung hoàn chỉnh đáp án.
I. Di truyền học
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các tính trạng của bố, mẹ tổ tiên cho các thế hệ con cháu.
- Biến dị là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết.
- Di truyền học nghiên cứu cơ sở vật chất, cơ chế, tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
Hoạt động 2: Men Đen – Người đặt nền móng cho di truyền học
- GV: Giới thiệu tiểu sử của Men Đen.
- GV: Giới thiệu tình hình nghiên cứu di truyền ở thế kỷ XIX và phương pháp nghiên cứu của Men Đen.
- GV: Hướng dẫn HS quan sát và phân tích H 1.2 Sgk để rút ra sự tương phản của từng cặp tính trạng.
? Nhận xét về các cặp tính trạng đem lai?
? Tại sao men đen lại chọn cặp tính trạng như vậy?
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin 
? Nêu phương pháp nghiên cứu của Men Đen?
- GV: Các tác giả trước thường cố gắng n/c tính di truyền của SV thể hiện đồng thời ở toàn bộ các tính trạng 1 lần. Men Đen đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai đ chính là điểm độc đáo trong phương pháp phân tích di truyền của Men Đen.
? Tại sao Men Đen chọn đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu.
=> Do dễ trồng và có thể phân biệt nhau rõ ràng về các tính trạng tương phản, tự thụ phấn nghiêm ngặt nên dễ tạo ra dòng thuần.
- GV: Công trình nghiên cứu của Men Đen mãi đến năm 1900 mới được thừa nhận, mặc dù công bố từ năm 1865, vì lúc bấy giờ sự hiểu biết về lĩnh vực tế bào học còn rất hạn chế.
- HS đọc tiểu sử Men Đen cả lớp theo dõi đ HS lắng nghe.
- HS quan sát và phân tích H1.2 => Nêu được sự tương phản của từng cặp tính trạng.
- HS đọc kĩ thông tin sgk => trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai.
- HS phát biểu, lớp bổ sung.
- HS lắng nghe đ khắc sâu kiến thức.
- HS trả lời NX BS
II/Men Đen - Người đặt nền móng cho di truyền học
- Phương pháp phân tích các thế hệ lai.
+ Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc số cặp tính trạng thuần chủng tương phản, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng.
Hoạt động 3: Một số thuật ngữ và kí hiệu cơ bản của di truyền học
- GV: Hướng dẫn HS nghiên cứu một số thuật ngữ
- GV: HS lấy VD để minh hoạ cho từng thuật ngữ đ nhật xét, sửa chữa nếu cần.
- GV: Giới thiệu một số kí hiệu: VD: P : Mẹ x Bố
- GV Hệ thống lại kiến thức bài học.
- GV Yêu cầu HS lắng nghe và đọc kết luận chung cuối sgk
- HS tự thu nhập thông tin đ ghi nhớ tên các thuật ngữ.
- HS lắng nghe, khắc sâu kiến thức.
- HS đọc kết luận chung cuối sgk
III/ Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản của di truyền học
1) Thuật ngữ.
- Tính trạng:
- Cặp tính trạng tương phản.
- Nhân tố di truyền.
- Giống (hay dòng) thuần chủng.
2) Kí hiệu.
(SGK)
Kết luận chung:
Cuối sgk
IV/ củng cố - Đánh giá:
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi cuối sgk.
 Câu 4: Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện phép
 lai ? 
 Tại vì: Men đen chọn các cặp tính trạng tương phản để thực hiện các phép lai vì thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng. 
v/- dặn dò
- Học bài 
- Kẻ bảng 2 trang 8 vào vở bài tập.
- Đọc trước bài 2.
Ngày soạn: 16/08/2010
Lớp
Ngày giảng:
Tiết :
Sĩ số:
Vắng:
9A
9B
 Tiết 2 
 Lai một cặp tính trạng
I/- mục tiêu bài học
1. Kiến thức
HS trình bày và phân tích được thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Men Đen.
Phát biểu được nội dung quy luật phân li và ý nghĩa của quy luật phân li
 2. Kỹ năng.
- Phát triển kĩ năng phân tích kênh hình.
- Rèn kĩ năng phân tích số liệu, tư duy lô gíc.
3. Thái độ.
- Củng cố niềm tin vào khoa học khi nghiên cứu tính qui luật của hiện tượng sinh học
Ii/- đồ dùng dạy học:
 * Giáo viên:
 - Tranh phóng to hình 1.2 (SGK).
* Học sinh:
 - SGK, Vở viết.
III/ Phương pháp
 - Trực quan , hoạt động nhóm, vấn đáp tích cực
Iv/- hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ: Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Đáp án:
- Lai các cặp bố mẹ khác nhau về một hoặc một số cặp tính trạng thuần chủng tương phản rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng đó trên con cháu của từng cặp bố mẹ.
- Dùng toán thống kê để phân tích các số liệu thu được. Từ đó rút ra qui luật di truyền các tính trạng.
 2. Bài mới: Điểm độc đáo trong phương pháp phân tích di truyền của Men Đen là: Men Đen đã tách ra từng cặp tính trạng, theo dõi sự thể hiện cặp tính trạng đó qua các thế hệ lai. Vậy lai một cặp tiónh trạng là gì?
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Thí nghiệm của Men Đen
- GV: Hướng dẫn HS quan sát H 2.1 => giới thiệu sự thụ phấn nhân tạo trên hoa đậu Hà Lan.
- GV: Sử dụng bảng 2 để phân tích các KN kiểu hình, tính trạng trội, tính trạng lặn.
- GV Yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2 Sgk => thảo luận nhóm.
? Nhận xét kiểu hình ở F1?
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
? Xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2 trong từng trường hợp?
- GV từ kết quả đã tính toán, các em hãy rút ra tỉ lệ 
kiểu hình ở F2.
- GV: Yêu cầu HS trình bày thí nghiệm của Men Đen dựa vào H 2.2?
- GV: Nhấn mạnh về sự thay đổi giống làm mẹ thì kết quả thu được không thay đổi => vai trò di truyền như nhau của bố và mẹ
- GV: yêu cầu HS làm bài tập điền từ (T9)
- GV: yêu cầu HS nhắc lại
nội dung qui luật phân li
- HS: Quan sát, tranh, theo dõi và ghi nhớ cách tiến hành.
- HS ghi nhớ các khái niệm
- HS hoạt động nhóm đ phân tích bảng số liệu (bảng 2) thảo luận:
- Kiểu hình ở F1 mang tính trạng trội (của bố hoặc mẹ)
- Tỉ lệ kiểu hình ở F1:
 Hoa đỏ 705 3,14 3
---------- ------- ằ ------- ằ ---- 
Hoa trắng 224 1 1
Thân cao 487 2,8 3
---------- ------- ằ ------- ằ ---- 
Thân lùn 177 1 1
Quả lục 428 3,14 3
---------- ------- ằ ------- ằ ---- 
Quả vàng 224 1 1
- Đại diện nhóm rút ra nhận xét, các nhóm khác bổ sung.
- HS dựa vào H 2.2 đ trình bày thí nghiệm. Lớp nhận xét bổ sung.
- HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
1: đồng tính.
2: 3 trội : 1 lặn
- 1 - 2 HS đọc nội dung phân li
I/Thí nghiệm của Men Đen
* Các khái niệm
- Kiểu hình: Là tổ hợp các tính trạng của cơ thể.
- Tính trạng trội: Là tính trạng biểu hiện ở F1.
- Tính trạng lặn: là tính trạng biểu hiện ở F2.
* Thí nghiệm.
- Lai hai giống đậu Hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD:
P. hoa đỏ X hoa trắng.
F1: hoa đỏ
F2: 3 đỏ : 1 trắng
(KH có tỉ lệ 2 trội 1 lặn)
* Nội dung qui luật phân li.
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng thì F2 phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
Hoạt động 2: Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
- GV Giải thích quan niệm đương thời của MĐ về di truyền hoà hợp.
- Nêu quan điểm của Men Đen về giao tử thuần khiết.
- GV: Yêu cầu HS làm BT (9) trong mục bài tập (T9)
? XĐ Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại hợp tử ở F2.
? Tại sao F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
- GV hoàn thiện kiến thức => yêu cầu HS giải thích kết quả thí nghiệm của Men Đen.
- GV Chốt lại các cách giải thích kết quả là sự phân li mỗi nhân tố di truyền về một giao tử và giữ nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng của P.
- GV yêu cầu HS đọc kết luận chung trong (Sgk)
- HS quan sát H 2.3 thảo luận nhóm xác định được
+ GF1 : 1A : 1 a
Hợp tử F2 có tỉ lệ:
 1 AA : Aa : 1 aa
-Vì hợp tử Aa biểu hiện kiểu hình trội giống hợp tử AA.
- Đại diện nhóm phát biểu, các nhóm khác bổ sung. 
- HS ghi nhớ kiến thức.
- HS đọc kết luận chung.
II/ Men Đen giải thích kết quả thí nghiệm
- Theo Men Đen:
+ Mỗi tính trạng do cặp nhân tố di truyền qui định.
+ Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li (giao tử) của cặp nhân tố di truyền.
+ Các nhân tố di truyền được tổ hợp lại trong thụ tinh.
* Kết luận chung.
(Sgk)
IV/ Củng cố - Đánh giá:
- HS nhắc lại ND chính của bài.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi Sgk)
Câu 4: V ì F1 toàn là cá kiếm mắt đen cho nên mắt đen là tính trạng trội, còn mắt đỏ là tính trạng lặn. Quy ước gen A qui đinh mắt đen, gen a qui định mắt đỏ.
Sơ đồ lai:
 P: Mắt đen X Mắt đỏ
 AA aa
 GP: A a
 F1: Aa X Aa
 FF1: 1A : 1a ; 1A : 1 a
 F2: 1AA : 2Aa : 1aa
 3 cá mắt đen : 1 cá mắt đỏ
v/ dặn dò
- Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 sgk vào vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau (bài 3)
Ngày soạn: 
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
Lớp
9A
9A
9A
9A
9A
9B
9B
9B
9B
9B
 Tiết 3: 
 lai một cặp tính trạng
 ______ (Tiếp theo) _____
I- mục tiêu bài học
Kiến thức
HS trình bày và hiểu được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
Giải thích được vì sao qui luật phân li đối với lĩnh vực sản xuất.
Hiểu và phân biệt được sự di truyền trội không hoàn toàn với di truyền trội hoàn toàn.
2. Kỹ năng.
- ... h làm bài tập tìm đánh dấu x vào câu trả lời đúng nhất . 
? Muốn làm được dạng bài tập này ta phải làm như thế nào ? 
- HS : phải đọc kỹ nôi dung thông qua các thông tin đã cho và tìm những thông tin thích hợp để điền vào chỗ trống cho phù hợp 
- Đáp án lần lượt sẽ là :
- Diệt cỏ
- Không đúng cách
- Hệ sinh thái
- Sinh vật gây bệnh
- Phát triển
- Chống ô nhiễm 
- HS : Phải nắm chắc được kiến thức mà nội dung câu hỏi đặt ra , lựa chọn đáp án đúng nhất , phù hợp nhất 
- Đáp án là : ý a
- HS : Phải nắm chắc được kiến thức mà nội dung câu hỏi đặt ra , lựa chọn đáp án đúng nhất , phù hợp nhất 
- Đáp án là:
1 – c
2 – a
3 – b
A. Trắc nghiệm
 I/ Bài tâp dạng điền từ :
1) Bài tập 1:
Tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh các câu sau:
Các loại thuốc trừ sâu, thuốc  diệt nấmdùng trong nông nghiệp, khi sử dụng .và dùng quá liều lượng sẽ có tác động bất lợi tới toàn bộ.và ảnh hưởng tới sức khqẻ con người . Ô nhiễm môi trường tạo điều kiện cho nhiều loài..cho người và động vật..Mỗi chúng ta cần phải tích cực môi trường để phòng bệnh
II/ Bài tập dạng tìm đáp án đúng nhất 
 2) Bài tập 2 :
Khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1/ Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm môi trường là gì?
1.Các khí thải từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt
2.Hoá chất bảo vệ thực và chất độc hoá học
3. Các chất phóng xạ
4. Các chất thải rắn
5. Các chất thải do hoạt động xây dựng ( vôi, cát, đất, đá)
6. Ô nhiễm do sinh vật gây ra.
a. 1,2,3,4,6 b. 2,3,4,5,6
c. 2,3,4,5,6 d. 1,3,4,5,6
III/Dạng bài tập tìm thông tin của cột A nối với cột B cho phù hợp
3) Bài tập 3 :
Cột A
Cột B
Đáp án
1. Môi trường sống của sinh vật bao gồm
2. ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống thực vật
3. Nhiệt độ của môi trường có ảnh hưởng tới
a. Làm thay đổi những đổi những 
 đặc điểm hình thái, sinh lý của thực vật.
b. Hình thái , hoạt động sinh lý của thực vật.
c. Tất cả những gì bao quanh sinh vật.
1- 
2 – 
3 - 
- GV: Dạng bài tập so sánh yêu cầu HS phải nắm chắc kiến thức về quần thể và quần xã
B. Tự luận
 I/ Dạng bài tập so sánh 
 1) Bài tập 1
So sánh đặc điểm của quần thể và quần xã
Quần thể
Quần xã
1. Thành phần sinh vật
Tập hợp cá thể cùng loài sống trong 1 sinh cảnh
Tập hợp các quần thể khác loài cùng sống trong 1 sinh cảnh
2.Thời gian sống
Sống trong cùng 1 thời gian
Được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài
3. Mối quan hệ
Chủ yếu là thích nghi về mặt dinh dưỡng, nơi ở và đặc biệt là sinh sản , nhằm đảm bảo sự tồn tại của quần thể
- Mối quan hệ sinh sản trong quần thể
- Mối quan hệ giữa các quần thể thành1 thể thống nhất nhờ quan hệ sinh thái hỗ trợ và đối địch
- GV: Muốn trả lời được bài tập trên yêu cầu HS cần phải nắm chắc kiến thức của toàn bộ chương 3
II/ Dạng bài tập có tính tổng quát kiến thức 
 2) Bài tập 2
 Con người dân số và môi trường có mối quan hệ với nhau như thế nào?
IV/- Dăn dò
 - Ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ II
ngày soạn: 7/5/2010
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Sĩ số
Vắng
9A
34
9B
35
Tiết 67
bài 64: tổng kết chương trình toàn cấp
i/- mục tiêu bài học 
Kiến thức
HS hệ thống kiến thức sinh học về các nhóm sinh vật, đặc điểm các nhóm thực vật và các nhóm động vật
HS nắm được sự tiến hóa của giới động vật , sự phát sinh phát triển của thực vật.
Kỹ năng
Rèn kĩ năng vận dụng lí thuyết vào thực tiễn
Kĩ năng tư duy so sánh , kĩ năng khái quát hóa kiến thức.
Thái độ
- Yêu thích môn học , từ đó có ý thức học tập tốt .
Ii/- đồ dùng dạy học:
Máy chiếu , bút dạ.
 Nội dung các bảng 64.1 64.5
Tờ giấy khổ to có in sẵn nội dung bảng 64.4
III/- hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học bài tổng kết
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Đa dạng sinh học
- GV chia lớp thành 5 nhóm.
+ Giao việc cho từng nhóm
+ Yêu cầu : Hoàn thành nội dung công việc trong 10 phút
+ GV chữa bài bằng cách chiếu phim của các nhóm.
- GV để các nhóm lần lượt trình bày nhung lưu ý sau mỗi nội dung của nhóm GV cần phải đưa ra đánh giá và yêu cầu HS liên hệ thực tế, hãy lấy ví dụ cho bài học sinh động.
- Các nhóm tiến hành thảo luận về nội dung được phân công.
- Thống nhất ý kiến ghi vào giấy khổ to.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến của mình trên máy chiếu hoặc trên giấy khổ to.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung , hoặc hỏi thêm về vấn đề chưa rõ
- Các nhóm tìm ví dụ cho bài
I/ Đa dạng sinh học
* Kết luận: Nội dung các bảng kiến thức như SGK
Hoạt động 2: Sự tiến hóa của thực vật và động vật
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành bài tập mục △ ở SGK tr. 193 + 193
- GV chữa bài bằng cách gọi đại diện từng nhóm lên viết bảng.
- Sau khi các nhóm thảo luận GV thông báo đáp án đúng
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ động vật và thực vật đại diện cho các ngành động vật và thực vật
- Các nhóm tiếp tục thảo luận để hoàn thành 2 bài tập SGK tr.192 và 193.
- Đại diện 2 nhóm lên viết kết quả lên bảng để lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Các nhóm so sánh bài với kết quả GV đưa ra , tự sửa chữa.
- HS nêu VD:
+ Thực vật: Tảo xoắn, tảo vòng, cây thông, cây cải, cây bưởi, cây bàng
+ Động vật: Trùng roi, trùng biến hình, sán dây, thủy tức..
II/ Sự tiến hóa của thực vật và động vật
* Kết luận: Sự phát sinh phát triển của thực vật (SGK Sinh học 6)
- Tiến hóa của giới động vật: 1 – d, 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- i, 7- g, 8 - h
IV/- Dăn dò
 - Ôn tập các nội dung ở bảng 65.1 - 65.5 SGK
ngày soạn: 8/5/2010
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Sĩ số
Vắng
9A
34
9B
35
Tiết 68
bài 65: tổng kết chương trình toàn cấp
(Tiếp theo)
i/- mục tiêu bài học 
Kiến thức
HS hệ thống hóa kiến thức về sinh học cá thể và tế bào
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế.
Kỹ năng
Rèn kĩ năng khái quát so sánh tổng hợp.
Kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp
Thái độ 
- Có thái độ học tập đúng đắn 
Ii/- đồ dùng dạy học:
Máy chiếu , bút dạ.
Nội dụng các bảng 65.1 – 65.5 vào vở bài học.
III/- hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Kêt hợp khi học bài mới
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sinh học cá thể
- GV yêu cầu: 
+ Hoàn thành bảng 65.1 và 65.2 SGK tr. 194 
+ Cho biết những chức năng của các hệ cơ quan ở thực vật và người
- GV theo dõi các nhóm hoạt động giúp đỡ nhóm yếu.
- GV chữa bài bằng cách chiếu phim trong của các nhóm lớp theo dõi
- GV nhận xét đánh giá hoạt động nhóm giúp đỡ HS hoàn thiện kiến thức .
* GV hỏi thêm:
Em hãy lấy ví dụ chứng minh sự hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể sinh vật liên quan mật thiết với nhau?
- Các nhóm trao đổi thông nhất ý kiến ghi vào bảng phụ
- Đại diện nhóm trình bày đáp án trên máy chiếu
- Các nhóm theo dõi bổ sung.
- Các nhóm sửa chữa dưới sự hướng dẫn của GV cho những nội dung còn thiếu.
- HS có thể nêu ví dụ.
* ở thực vật
- Lá làm nhiệm vụ quang hợp để tổng hợp chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
- Nhưng lá chỉ quang hợp được khi rễ hút nước, muối 
* ở người 
- Hệ vận động có chức năng giúp cơ thể hoạt động, di chuyển. Để thực hiện được chức năng này cần có năng lượng lấy từ thức ăn do hệ tiêu hóa cung cấp CO2 do hệ hô hấp và được vật chuyển tới từng tế bào nhờ hệ tuần hoàn.
I/ Sinh học cá thể
- Kết luận : Kiến thức như SGK
Hoạt động 2: Sinh học tế bào
- GV yêu cầu:
+ Hoàn thành nội dung các bảng 65.3 65.5.
+ Cho biết mối liên quan giữa quá trình hô hấp và quang hợp ở tế bào thực vật.
- GV chữa bài như ở hoạt động 1
- GV đánh giá kết quả và giúp HS hoàn thiện kiến thức
* GV lưu ý: Nhắc nhở HS khắc sâu kiến thức về các hoạt động của tế bào , đặc điểm quá trình các nguyên nhân giảm phân.
- HS tiếp tục thảo luận khái quát kiến thứcGhi ý kiến vào phim trong vào học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày Các nhóm bổ sung.
- HS tự sủa chữ nếu cần
II/ Sinh học tế bào
 *Kết luận : 
Kiến thức trong các bảng SGV
IV/- Dăn dò
Ôn tập kiến thức trong chương trình sinh học 9
Hoàn thành nội dụng các bảng SGK tr. 196 + 179
ngày soạn: 8/5/2010
Lớp
Ngày giảng
Tiết
Sĩ số
Vắng
9A
34
9B
35
Tiết 69
bài 66: tổng kết chương trình toàn cấp
(Tiếp theo)
i/- mục tiêu bài học 
Kiến thức
HS hệ thống hóa được kiến thức về sinh học cơ bản toàn cấp THCS
HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế
Kỹ năng
Rèn kĩ năng hoạt động nhóm
Rèn kĩ năng tư duy so sánh tổng hợp 
Kĩ năng hệ thống hóa kiến thức
 3. Thái độ
 - Yêu thích môn học , từ đó có ý thức học tập tốt .
Ii/- đồ dùng dạy học:
Máy chiếu , bút dạ
Nội dụng các bảng 66.1 – 66.5 vào vở học bài
Bảng phụ sơ đồ hình 66 (tr.179 SGK)
III/- hoạt động dạy – học
Kiểm tra bài cũ: Kết hợp khi học phần kiến thức mới
Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
Hoạt động 1: Di truyền và biến dị
- GV chia lớp thành 8 nhóm thảo luận dung 1 nội dung.
- GV cho HS chữa bài và trao đổi toàn lớp.
- GV nhận xét nội dụng thảo luận của các nhóm , bổ sung thêm kiến thức còn thiếu.
- GV nhấn mạnh và khắc sâu kiến thức ở bảng 66.1 và 66.3
- GV yêu cầu HS phân biệt được đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, nhận dạng được dạng đột biến.
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiếnghi vào phim trong hay vở học bài.
- Đại diện nhóm trình bày trên máy chiếu kết quả của nhóm.
- Các nhóm khác theo dõi nhận xét và bổ sung.
- HS theo dõi và tự sửa chữa.
- HS lấy ví dụ minh họa
+ Đột biến cà độc dược
+ Đột biến ở củ cải.
Thể hiện kích thước cơ quan sinh dưỡng to
I/ Di truyền và biến dị
* Kết luận : Các bảng trong SGV
Hoạt động 2: Sinh vật và môi trường
- GV yều cầu:
+ HS giải thích sơ đồ hình 66 SGK tr. 197
- GV chữa bài bằng cách cho HS thuyết minh sơ đồ trên máy chiếu
- GV tổng kết những ý kiến của HS và đưa nhận xét đánh giá nội dung đã hoàn chỉnh và nội dung chưa hoàn chỉnh để bổ sung
- GV tiếp tục yêu cầu HS hoàn thành bảng 66.5
- GV lưu ý: HS lấy được ví dụ để nhận biết quần thể, quần xã với tập hợp ngẫu nhiên.
- HS nghiên cứu sơ đồ hình 66. Thảo luận nhómThống nhất ý kiến giải thích mối quan hệ theo các mũi tên.
- HS đưa các ví dụ minh họa
Yêu cầu nêu được:
+ Giữa môi trường và các cấp độ tổ chức cơ thể thường xuyên có sự tác động qua lại
+ Các cá thể cùng loại tạo nên đặc trưng về tuổi, mật độcó mối quan hệ sinh sảnQuần thể
+ Nhiều quần thể khác loài có mối quan hệ dinh dưỡng.
- Các nhóm theo dõi bổ sung
- Các nhóm hoàn thành bảng 66.5 và trình bàynhóm khác bổ sung.
HS nêu ví dụ:
- Quần thể: Rừng đước Cà Mau, đồi cọ Phú Thọ, rừng thông Đà Lạt
- Quần xã: Ao cá, hồ cá, rừng rậm
II/ Sinh vật và môi trường
* Kết luận : Kiến thức trong các bảng SGV
IV/- Dăn dò
Kết thúc chương trình sinh học THCS
Ghi nhớ kiến thức đã học để chuẩn bị cho việc học kiến thức sinh học THPT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an sinh hoc 9.doc