Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 70

Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 70

Mục tiêu:

1) Kiến thức:

- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt vật sống và vật không sống.

2) Kỹ năng:

- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.

3) Thái độ :

- Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy học:

GV : hình 2.1 sgk, 1 số tranh vẽ thể hiện được vài nhóm sinh vật.

III. Hoạt động dạy học:

 1) Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.

 

doc 160 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1064Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Sinh học 6 - Tiết thứ 1 đến tiết 70", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :4/9/2009
Ngày dạy: 6 / 9 / 2009
MỞ ĐẦU SINH HỌC
Tiết 1: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống, phân biệt vật sống và vật không sống.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật.
3) Thái độ :
- Giáo dục yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : hình 2.1 sgk, 1 số tranh vẽ thể hiện được vài nhóm sinh vật.
III. Hoạt động dạy học:
	1) Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống.
	—Mục tiêu: biết nhận dạng vật sống và vật không sống qua biểu hiện bên ngoài.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Cho HS kể tên 1 số cây con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn 1 cây con, đồ vật đại diện để quan sát.
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
ðGV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS tìm những động vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu, con gà, con lợn, cái bàn, ghế
- Chọn đại diện : con gà, cây đậu, cái bàn
- HS trao đổi trong nhóm 
HS thảo luận 
Gọi các nhóm
HS trả lời nhóm khác bổ sung – chọn ý kiến đúng.
— Tiểu kết :	Vật sống : lấy thức ăn, nước uống lớn lên và sinh sinh sản.
	Vật không sống : không lấy thức ăn, không lớn lên.
2) Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống
	—Mục tiêu: Thấy được đặc điểm của cơ thể sống là trao đổi chất để lớn lên.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát bảng sgk/6 ’ GV giải thích thêm ’ GV yêu cầu HS hoạt động độc lập ’ GV kẻ bảng phụ.
- GV chửa bài bằng cách gọi HS trả lời.
ð Qua đó cho biết đặc điểm cơ thể sống?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
ðGV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS quan sát bảng sgk.
- HS hoàn thành bảng sgk/6.
- GV ghi kết quả của mình vào bảng, HS khác theo dõi, nhận xét.
- HS ghi tiếp ví dụ khác 
— Tiểu kết :	Đặc điểm của cơ thể sống : trao đổi chất với môi trường
	Lớn lên và sinh sản
IV. Kiểm tra đánh giá: Cho HS trả lời câu 1,2.
V. Dặn dò : 	- Học bài
	- Chuẩn bị tranh về sinh vật trong tự nhiên.
Ngày soạn : 4 / 9 / 2009
Ngày dạy: 8 / 9 / 2009
Tiết 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nêu được 1 số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng, biết được những nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2) Kỹ năng:
- Quan sát so sánh.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên và môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : tranh phóng to về quang cảnh tự nhiên có 1 số động vật, thực vật khác nhau, tranh vẽ 4 nhóm đại diện.
III. Hoạt động dạy học:
* Nội dung 1:
	1) Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên
	a) Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
	— Mục tiêu: giới sinh vật đa dạng, sống ở nhiều nơi và có liên quan đến đời sống con người.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS làm bài tập mục s trang 75sgk.
1) Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về thế giới sinh vật?
 . Nhận xét về nơi sống, kích thước? Vai trò đối với con người?
 . Sự phong phú về môi trường sống, kích thước, khả năng di chuyển của sinh vật nói lên điều gì?
- Yêu cầu HS trao đổi nhóm theo câu hỏi:
1) Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống?
2) Cái bàn có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không ?
3) Sau 1 thời gian chăm sóc đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?
ðGV yêu cầu HS rút ra kết luận
- HS hòan thành bảng ở vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng điền vào, HS khác bổ sung nếu sai.
- Gọi HS nhận xét (theo cột dọc)
- Cho HS trao đổi nhóm để rút ra kết luận
- Các nhóm trình bày
— Tiểu kết :	Sinh vật đa dạng
b) Các nhóm sinh vật:
— Mục tiêu: Cho HS biết được 4 nhóm sinh vật chính : động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Cho HS quan sát bảng thống kê + nghiên cứu thông tin £sgk/8 + quan sát hình 2.1/8
1) Thông tin đó cho em biết điều gì?
2) Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm người ta dựa vào những đặc điểm nào? Động vật? Thực vật? Nấm? Vi khuẩn? 
- HS nghiên cứu độc lập nội dung thông tin sgk.
- Gọi HS trả lời
(sinh vật chia 4 nhóm)
— Tiểu kết :	Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm.
+ Động vật 	+ Thực vật	+ Nấm	+ Vi khuẩn
*)Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS đọc mục sgk/8
1) Nhiệm vụ của sinh học là gì?
2) Nhiệm vụ của thực vật học?
- Gọi 1 – 2 HS đọc ’ tóm tắt nội dung để trả lời câu hỏi.
- Gọi vài HS trả lời
— Tiểu kết :	- Nhiệm vụ của sinh học
	- Nhiệm vụ của thực vật học
IV. Kiểm tra đánh giá: 
	1) Thế giới sinh vật đa dạng được thể hiện như thế nào ?
	2) Người ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm. Hãy kể tên các nhóm?
	3) Cho biết nhiệm vụ của sinh học và thực vật học?
V. Dặn dò : 	- Ôn lại kiến thức quang hợp ở tiểu học.
	- Sưu tầm tranh ảnh về thực vật ở nhiều môi trường.
Ngày soạn : 9/9/2009
Ngày dạy: 10/9/2009
ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Tiết 3: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Giúp HS nắm được đặc điểm chung của thực vật.
- Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa , cây 1 năm và cây lâu năm.
Qua đó: Thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, so sánh và hoạt động cá nhân và hoạt động nhóm.
3) Thái độ :
- Giáo dục yêu thiên nhiên, bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
GV : Tranh ảnh khu rừng, vườn cây, sa mạc, hồ nước, 
Tranh phóng to H.41, H.42 SGK 
HS : - Ôn lại kiến thức về quang hợp. Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất.
- Mang mẫu vật: Cây dương xĩ, cây rau bợ, 1 vài cây có đủ hoa, quả hạt.
III. Hoạt động dạy học:
*) Nội dung 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
	1) Hoạt động 1: SỰ ĐA DẠNG PHONG PHÚ CỦA THỰC VẬT
	—Mục tiêu: thấy được sự đa dạng, phong phú của thực vật.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS hoạt động cá nhân: Quan sát hình + tranh.
- Chia nhóm + hoạt động nhóm thảo luận các câu hỏi/11 sgk.
- GV gọi các nhóm trình bày.
- Cho HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên trái đất và ở Việt Nam.
- Quan sát hình 3.1 ’ 3.4/108 ảnh mang theo.
- HS thảo luận : 1 bạn đọc câu hỏi, các bạn trả lời ð thống nhất ý kiến ghi chép.
- Các nhóm trình bày ’ nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc
— Tiểu kết :	Thực vật sống ở mọi nơi trên trái đất, chúng có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 2: ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC VẬT
	—Mục tiêu: Nắm được đặc điểm chung cơ bản của thực vật.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- Cho HS làmbài tập s/11.
- GV kẻ bảng lên bảng đen.
- GV chữa nhanh
ð Từ bảng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật.
- HS làm vào vở bài tập 
hoàn thành bảng.
- Gọi HS lên viết lên bảng GV kẻ.
ð HS tự rút ra đặc điểm chung của thực vật – HS trả lời.
— Tiểu kết :	- Thực vật có khả năng tạo chất dinh dưỡng, không có khả năng di chuyển.
*) Nội dung 3: CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA KHÔNG
	1) Hoạt động 3: THỰC VẬT CÓ HOA VÀ THỰC VẬT KHÔNG HOA.
	—Mục tiêu: Nắm được các cơ quan của cây xanh, có hoa. Phân biệt được cây xanh có hoa và cây xanh không có hoa.
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
- HS làm việc độc lập tìm hiểu các cơ quan của cây đậu (cải).
- GV hỏi:
1) Cây cải (đậu) có những loại cơ quan nào?Chức năng của từng loại cơ quan?
2) Rễ thân lá là 
3) Hoa quả hạt là 
4) Chức năng của cơ quan sinh dưỡng là 
5) Chức năng của cơ quan sinh sản là 
- GV tiếp tục cho HS phân biệt thực vật có hoa và không có hoa bằng cách cho HS làm bài tập s sgk.
GV kẻ bảng ’ thực vật có mấy nhóm?
6) Đặc điểm phân biệt cây có hoa và cây không có hoa?
- HS quan sát mẫu vật + quan sát hình 4.1 đối chiếu bảng 1 sgk ghi nhớ về các cơ quan của cây cải.
- GV gọi HS trả lời’ HS khác theo dõi, bổ sung.
- Chọn đại diện : con gà, cây đậu, cái bàn
- Gọi HS trả lời bằng cácg đưa tay.
— Tiểu kết :	Thực vật có 2 nhóm : thực vật có hoa và thực vật không có hoa.
*) Nội dung 2:
2) Hoạt động 4: CÂY MỘT NĂM VÀ CÂY LÂU NĂM
	—Mục tiêu: Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm
— Tiến hành : 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
GV viết lên bảng 1 số cây:
+ Lúa, ngô, mướp ’ cây 1 năm
+ Mít, xoài, nhãn ’ cây lâu năm
ð 1) Tại sao người ta gọi như vậy?
 2) Phân biệt 2 loại cây đó?
- Cho HS thảo luận ’ ghi nội dung ra giấy.
Đại diện các nhóm trả lời + nhóm khác bổ sung.
— Tiểu kết :	- Cây 1 năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng đời – vd:
	- Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong vòng đời – vd:
IV. Kiểm tra đánh giá: 
	- Cho HS đọc ô hồng.
	-  ...  65: 	ĐỊA Y
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Nhận biết được địa y trong tự nhiên qua đặc điểm về hình dạng, màu sắc và nơi mọc.
- Hiểu được thành phần cấu tạo địa y.
- Hiểu được thế nào là hình thức sống cộng sinh.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát .
3) Thái độ :
- Giáo dục ý thức bảo vệ thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Địa y + tranh hình dạng và cấu tạo của địa y.
III. Hoạt động dạy học:
	1) Hoạt động 1: Quan sát hình dạng cấu tạo của địa y
	—Mục tiêu: Nhận dạng địa y trong tự nhiên, hiểu được cấu tạo của địa y, giải thích được thế nào là sống cộng sinh.
	— Tiến hành:
- Yêu cầu HS quan sát mẫu + tranh hình 52.1 và 52.2 ð trả lời câu hỏi:
1, Mẫu địa y em lấy ở đâu ?
2, Nhận xét hình dạng bên ngoài của địa y ?
3, Nhận xét về thành phần cấu tạo của địa y ? ’ GV cho HS trao đổi với nhau
’ GV bổ sung : chỉnh lý (nếu cần).
- HS hoạt động nhóm 
+ HS trong nhóm quan sát mẫu địa y mang đi đối chiếu hình 52.1 trả lời các câu hỏi.
+ Nơi sống.
+ Hình dạng
- Tiếp tục quan sát hình 52.2
ð nhận xét về cấu tạo 
- Gọi HS trả lời
— Tiểu kết : 	- Địa y có hình vảy hoặc hình cành.
	- Cấu tạo của địa y gồm những sợi nấm xen lẫn các tế bào tảo.
-Cho HS đọc £sgk/171 trả lời câu hỏi:
4, Vai trò của nấm và tảo trong đời sống địa y?
5, Thế nào là hình thức sống cộng sinh ?
- GV cho HS thảo luận
’ tổng kết lại khái niệm cộng sinh.
- Gọi HS trả lời
+ Nấm cung cấp muối khoáng cho tảo.
+ Tảo quang hợp ’ tạo chất hữu cơ và nuôi sống 2 bên.
- Nêu khái niệm cộng sinh.
— Tiểu kết :	Cộng sinh là hình thức sống chung giữa hai cơ thể sinh vật (cả hai bên đều có lợi).
2) Hoạt động 2: Vai trò của địa y
	—Mục tiêu: Cho HS biết vai trò của địa y trong tự nhiên.
— Tiến hành : 
- Yêu cầu HS đọc thông tin mục 2 ’ trả lời câu hỏi:
Địa y có vai trò gì trong tự nhiên ?
ð HS rút ra kết luận
- Gọi HS đọc thông tin
- Gọi HS trả lời nêu được :
+ Tạo thành đất
+ Là thức ăn
+ Là nguyên liệu chế nước hoa,. 
— Tiểu kết :	Địa y có vai trò :
	+ Phân hủy đá thành đất.
	+ Là thức ăn của hươu Bắc cực
	+ Là nguyên liệu để chế rượu, nước hoa, phẩm nhuộm và làm thuốc.
IV. Kiểm tra - đánh giá: 
	- Gọi HS đọc ô hồng – trả lời 3 câu hỏi sgk/172. .
V. Dặn dò : 	- Học bài giờ sau ôn tập thi HK2
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 66: 	ÔN TẬP
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Hệ thống hóa lại tất cả các kiến thức đã học về cây xanh có hoa + các ngành thực vật đã học.
- Biết cách phân biệt các ngành trong phân loại thực vật ð cấu tạo liên quan đến môi trường sống và vai trò.
2) Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng, quan sát, phân tích tổng hợp, nhận biết.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên, yêu thực vật.
II. Đồ dùng dạy học:	Tranh vẽ
Hình 30.1, 30.2 và 30.3, 31.1, 22.1, 33.2, 34.1, 36.1, và sơ đồ 141/sgk không ghi chữ
III. Cách tiến hành:
	GV ra 1 số bài tập và câu hỏi HS trả lời các hS khác bổ sung.
I) Khoanh tròn câu đúng nhất :
1, Trong các nhóm câu sau đây nhóm nào toàn cây hạt kín:
a- Cây mít, xoài, nhãn, cây rêu.
b- Cây dương xỉ, cây mận, cây chuối, cây ớt.
c- Cây bưởi, cây mướp, cây ngô, cây hồng.
2, Trong các nhóm cây sau đây nhóm nào toàn quả khô :
a- Quả mơ, quả đào, quả chanh.
b- Quả bssfu, quả ớt, quả mít.
c- Quả đậu xanh, quả trâm bầu, quả đậu bắp.
d- Quả chi chi, quả lúa, quả cam.
3, Trong các nhóm sau đây nhóm nào toàn cây 2 lá mầm :
a- Cây mít, cây ngô, cây cải
b- Cây hoa hồng, cây cam, bưởi
c- Cây lúa, cây rêu, cây dương xỉ
d- Cây dừa, cây cải, cây hành.
4, Trong các nhóm cây sau đây nhóm nàotoàn cây 1 lá mầm :
a- Hoa huệ, hoa hồng, hoa cúc
b- Cây chanh, cải, cây me
c- Cây ngô, cây lúa, cây dừa
d- Cây xoai, cây cau, cây đậu xanh.
II) Tại sao nói “rừng như 1 lá phổi của con người”
III) So sánh hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm.
IV) So sánh cây1 lá mầm và cây 2 lá mầm.
V) Kể tên các ngành thực vật đã học ? Nêu đại diện và đặc điểm của mỗi ngành?
VI) Tại sao nói nếu không có thực vật thì cũng không có loài người ?
VII) Ở địa phương em có những cây hạt kín nào có giá trị kinh tế ?
VIII) Dựa vào kiến thức đã học hãy điền vào chỗ trống trong bảng sau (GV treo tranh)
IX) Sự thụt tinh là gì ?
X) Sự thụ phấn là gì ? Có mấy cách thụ phấn ? Nêu đặc điểm của những cách ?
XI) Sự phát tán là gì ? Có mấy cách phát tán ? Đặc điểm của mỗi cách phát tán ?
XII) Hãy giải thích vì sao trồng rau trên đất khô cằn, ít được tưới bón thì lá thường không xanh tốt, cây chậm lớn, năng suất thu hoạch thấp ?
Hãy chọn những mục đích tương ứng giữa cột A và B trong bảng dưới đây :
Cột A
Cột B
1
2
3
Thu nhận ánh sáng để quang hợp, trao đổi khí với môi trường và thóat hơi nước.
Thực hiện thụ phấn, thụ tinh.
Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây.
a- Hoa
b- Lá
c- Lông hút
Điều kiện nào cần cho hạt nảy mầm ? Điều kiện thí nghiệm ?
Đặc điểm hình dạng – cấu tạo – cách dinh dưỡng của vi khuẩn ? Vai trò của vi khuẩn ?
Đặc điểm hình dạng cách dinh dưỡng của nấm, địa y ? Vai trò của nó trong đời sống con người ?
**) Thực vật có vai trò như thế nào trong thiên nhiên (môi trường), đối với động vật và con người)
4) Dặc dò : Học thuộc các bài từ HK2 (Bài : Tự thụ phấn đến hết ).
Nộp tiền mua giấy thi
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 67: 	THI HK 2
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 68: 	THAM QUAN THIÊN NHIÊN
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Xác định được nơi sống, sự phân bố của các nhóm thực vật chính.
2) Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát, thực hành .
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên, bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị cho buổi tham quan:
GV : Chuẩn bị địa điểm : tìm địa điểm trước.
 Dự kiến phân công nhóm, nhóm trưởng (theo tổ ở lớp).
HS : Oân kiến thức các bài
 Chuẩn bị dụng cụ theo nhóm dụng cụ đào đất, túi nilông trắng, kéo cắt cây, kẹp ép, kính lúp, nhãn ghi tên cây, mẫu theo bảng.
III. Các hoạt động buổi tham quan:
	1) Hoạt động 1: QUAN SÁT NGOÀI THIÊN NHIÊN
- Gv nêu các yêu cầu hoạt động theo nhóm.
- Nội dung quan sát :
+ Quan sát hình thái của thực vật , nhận xét đặc điểm thích nghi của thực vật.
+ Nhận dạng thực vật xếp chúng vào nhóm 
+ Thu thập mẫu vật.
- Ghi chép ngoài thiên nhiên.
- Cách thực hiện :
1. Quan sát hình thái 1 số thực vật :
+ Rễ, thân, lá, hoa, quả
+ Hình thái của các cây sống ở các môi trường cạn, nước  tìm đặc điểm thích nghi.
+ Lấy mẫu cho vào túi nilông : khi lấy mẫu gồm các bộ phận :
+ Hoa hoặc quả 	 Buộc nhãn 
+ Cành nhỏ	 tên cây
+ Cây (cây nhỏ) 
	2. Nhận dạng thực vật, xếp chúng vào nhóm 
	- Xác định 1 số cây quen thuộc.
	- Vị trí phân loại : lớp đối với thực vật hạt kín
	 ngành : rêu, dương xỉ, hạt trần.	
	3. Ghi chép : 
	- Ghi chép ngay các điều quan sát được.
	- Thống kê vào bảng kẻ sẵn
	* Nhận xét buổi thực hành :
	* Dặn dò : chuẩn bị giờ sau thực hành tiếp.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 69: 	THAM QUAN THIÊN NHIÊN (t.t)
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Quan sát thực vật để thấy rõ các mối liên hệ với môi trường sống và các loại rễ, thân, lá biến dạng.
- Kỹ năng quan sát, thực hành.
2) Kỹ năng:
- Kỹ năng làm việc độc lập.
3) Thái độ :
- Yêu thiên nhiên bảo vệ cây cối.
II. Chuẩn bị:
Nơi tham quan
Phân công theo như giờ trước.
III. Các hoạt động buổi tham quan:
	1) Hoạt động2: Quan sát nội dung tự chọn
- HS có thể tiến hành theo 1 trong 3 nội dung sau :
	1. Quan sát biến dạng của rễ, than, lá.
	2. Quan sát giữa thực vật với thực vật và giữa thực vật với động vật.
	3. Nhận xét về sự phân bố của thực vật trong khu vực tham quan.
* Cách thực hiện : GV 3 nội dung trên cho 3 tổ
	- Quan sát cây mọc trên cây.
	- Quan sát thực vật ký sinh
	- Quan sát hoa thụ phấn nhờ sâu bọ, nhờ gió,..
ð Rút ra nhận xét gì với liên hệ giữa thực vật với thực vật, thực vật với động vật và môi trường.
3, Củng cố :
4, Dặn dò : Chuẩn bị 1 bàn 1 tờ giấy đôi để viết bản tường trình.
Ngày soạn :
Ngày dạy:
Tiết 70: 	THAM QUAN THIÊN NHIÊN 
I.Mục tiêu:
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về : nơi sống, phân bố, hình thái để nhận biết 1 số ngành lớp ð tính đa dạng thích nghi của thực vật trong điều kiện sống cụ thể.
- Quan sát ð yêu thiên nhiên ð bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng:
Giấy bút đã ghi sẵn khi đi tham quan.
Ô kẻ mẫu sẵn.
III. Các hoạt động trên lớp:
1, GV cho HS ngồi trong lớp
Yêu cầu HS trình bày kết quả quan sát được
- GV gút lại và giải đáp những thắc mắc của HS.
- GV nhận xét, đánh giá các nhóm. Tuyên dương các nhóm tích cực.
- Yêu cầu HS viết báo cáo theo mẫu sgk (173).
- Các nhóm trình bày
- Các nhóm khác bổ sung.
2, Đánh giá + nhận xét : cả 3 tiết tham quan thiên nhiên.
3, Bài tập – dặn dò : hoàn thiện bảng báo cáo theo mẫu sgk (173).
	- Tập làm mẫu cây khô.
	- Cách làm theo hướng dẫn sgk.
2) Hoạt động2: Vi rút
- GV giới thiệu thông tin khái quát về đặc điểm của virut.
- Gọi HS kể tên 1 vài bệnh do virút gây ra.
- HS kẻ tên 1 vài bệnh (cảm cúm, sốt do virút, người nhiễm HIV bệnh virút) (viêm đường hô hấp).
Tiểu kết : Virut rất nhỏ, chưa có cấu tạo tế bào sống ký sinh bắt buộc và thường gây bệnh cho vật nuôi.
3, Củng cố : Gọi HS đọc ô hồng
IV. Kiểm tra đánh giá :
Vi khuẩn có vai trò gì trong thiên nhiên ?
Các loại vi khuẩn hoại sinh có tác dụng gì ? Lấy ví dụ về mặt có ích và có hại.
V. Dặc dò : 	- Học bài + trả lời các câu hỏi sgk
	- Chuẩn bị ôn tập giờ sau ôn tập
	- Học từ HK2 ’ vi khuẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDUNG 6.doc