Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng - Năm học 2012-2013

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng - Năm học 2012-2013

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:

1. Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.

 - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.

2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản.

 - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.

3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa.

C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng.

D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P: .; KP: .)

2. Kiểm tra bài cũ:

 - Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?

 - Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp - Có công mài sắt, có ngày nên kim.

 - Công cha như núi .cưu mang.

3. Bài mới: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn, phức tạp hơn. Vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này.

 

doc 3 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 649Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 9 - Tiết 24: Sự phát triển của từ vựng - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Ngày soạn: 22/09/2012
Tiết PPCT: 24 Ngày dạy: 24/09/2012
Tiếng Việt: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được một trong những cách quan trọng để phát triển của từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức: - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
 - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng: - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ trong văn bản.
 - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 
3. Thái độ : - Giáo dục HS ý thức dùng từ cho đúng nghĩa. 
C.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, minh họa – giải thích, diễn giảng. 
D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS 9A1: Sĩ số Vắng: (P:..; KP:..)
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là lời dẫn trực tiếp? Lời dẫn gián tiếp? Cho ví dụ minh hoạ?
 - Chuyển câu sau đây thành lời dẫn trực tiếp - Có công mài sắt, có ngày nên kim. 
 - Công cha như núi ..cưu mang.
3. Bài mới: Hầu hết các từ ngữ khi mới hình thành chỉ có một nghĩa.Qua quá trình phát triển vạn vật sinh sôi nên từ một từ có thể biểu hiện nhiều hiện tượng sự việc khác nhau.Khi nghĩa mới hình thành mà nghĩa cũ không mất đi thì kết cấu nghĩa của từ ngữ trở nên phong phú hơn, phức tạp hơn. Vậy sự phát triển nghĩa của từ có những cách nào ? Chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học này. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
TÌM HIỂU CHUNG 
* HS đọc BT 1/ SGK
- Giải nghĩa từ “Kinh tế”:
+ Từ “kinh tế” với nghĩa cũ là gì?
+ Từ “kinh tế” ngày nay dùng với nghĩa gì ?
HS :Tìm hiểu trả lời 
 GV: phân tích, chốt ý
* HS đọc BT 2/ SGK
GV: “Chị em sắmxuân”: Từ “Xuân”nghĩa là gì?
GV: “Ngày xuân  dài”: 
Từ “Xuân” nghĩa là gì?
GV: Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến hành theo phương thức nào? (ẩn dụ).
GV: Từ “Giờ kimtrao tay”: Từ “Tay” có nghĩa là gì?
GV: “Cùng tay luôn ”: Từ “Tay” nghĩa là gì?
GV: Hiện tượng này chuyển nghĩa này theo phương thức nào? (Hoán dụ).
HS thảo luận trả lời. GV chốt ý, rút ra kết luận
LUYỆN TẬP 
- Học sinh đọc bài tập số 1?
- Nêu yêu cầu?
- Học sinh thảo luận nhóm – 4 nhóm – 3 phút 
à Các nhóm trả lời, GV nhận xét
- Đọc yêu cầu của bài tập 3
- Giải thích nghĩa chuyển từ, nghĩa gốc “Đồng hồ”?
- Đọc yêu cầu của đề bài 4 ?
- Học sinh trả lời, giáo viên giải thích và hướng dẫn cho học sinh?
à Chứng minh đó là những từ nhiều nghĩa?
- Đọc yêu cầu của đề bài 5 ?
- Học sinh trả lời, giáo viên giải thích và hướng dẫn cho học sinh?
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC 
GV gợi ý: Chân: bộ phận cơ thể 
(nghĩa gốc), có chân trong đội bóng, . -> Chuyển theo phương thức hoán dụ
- Xác: thân thể ( xác chết) - nghĩa gốc
Xác nhận, xác thực(nghĩa chuyển). 
-> Chuyển theo phương thức hoán dụ
- Xa (khoảng cách, không gần), xa lộ, xa xỉ 
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
Bài 1: Bủa tay ôm chặt bồ kinh tế
- Kinh tế: kinh bang tế thế -> Hoài bão cứu nước của nam nhi thời xưa (ngày xưa )
-> Nghĩa rộng: 
- Kinh tế: là hình thái xã hội kinh tế nhất định hoặc là những hoạt động của con người nhằm thỏa mãn nhu cầu vật chất (ngày nay)
-> Nghĩa hẹp
=>Từ vựng không ngừng được bổ sung và phát triển.
Bài 2:
- Xuân 1 = Mùa xuân -> Nghĩa gốc
- Xuân 2 = Tuổi trẻ -> Nghĩa chuyển
-> Chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ.
- Tay 1 = Bộ phận cơ thể người -> nghĩa gốc
- Tay 2 = Kẻ buôn người -> nghĩa hoán đổi
-> Chuyển nghĩa theo phương thức hoán dụ .
=> Một trong những cách phát triển từ vựng tiếng Việt là biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
- Có hai phương thức chủ yếu để biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ là: phương thức ẩn dụ và phương thức hoán dụ.
II. LUYỆN TẬP 
Bài 1: Xác định từ nghĩa gốc, nghĩa chuyển, phương thức chuyển nghĩa:
a) Chân -> nghĩa gốc: Bộ phận cơ thể.
b) Chân -> nghĩa chuyển theo phương thức hoán dụ: thành viên trong một tổ chức
c) Chân -> nghĩa chuyển theo phương thức ân dụ: bộ phận dưới cùng của đồ vật, có tác dụng nâng đỡ cho các bộ phân khác
d) Chân -> nghĩa chuyển theo phương thức ân dụ: phần cuối cùng của vật tiếp giáp với mặt nền
Bài 3: Xác định nghĩa của từ trong cụm từ và câu
- Đồng hồ: dụng cụ đo giờ, phút một cách chính xác
- Các từ: đồng hồ điện, đồng hồ nước đồng hồ xăng dùng với nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ chỉ những khí cụ dùng để đo có bề ngoài giống đồng hồ. Từ đồng hồ chuyển theo phương thức ẩn dụ.
Bài 4: Ví dụ về nghĩa của từ nhiều nghĩa
- Hội chứng: 
+ Nghĩa gốc là tập hợp nhiều hội chứng cùng xuất hiện của một bệnh nào đó VD hội chứng màng não
+ Nghĩa chuyển: tập hợp nhiều hiện tượng, sự kiện biểu hiện về tình trạng, một vấn đề nào đó có ảnh hưởng tới một nhóm người hoặc nhiều người VD hội chứng I rắc, hội chứng kính thưa; hội chứng chiến tranh; hội chứng phong bì; hội chứng bằng dởm.
- Ngân hàng:
+ Nghĩa gốc: tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí tiền tệ VD ngân hàng ngoại thương
+ Nghĩa chuyển: nơi lưu giữ, bảo quản dữ liệu hoặc bộ phân cơ thể như : ngân hàng máu, ngân hàng đề thi
- Sốt: 
+ Nghĩa gốc: nhiệt độ cơ thể tăng lên so với mức tiêu chuẩn 
+ Nghĩa chuyển: tình trạng tăng đột ngột về một lĩnh vực nào đó như: cơn sốt nhật kí Đặng Thùy Trâm và Nguyễn Văn Thạc, cơn sốt giá, sốt vàng
- Vua:
+ Nghĩa gốc: người đứng đầu nhà nước quân chủ VD vua Trần Nhân Tông
+ Nghĩa chuyển: người được coi là nhất về một lĩnh vực nào đó VD vua nhạc Pốp, vua bóng đá
 nhà vua, vua toán, vua chiến trường
Bài 5: Phân biệt phép ẩn dụ tu từ và phương thức ẩn dụ trong việc tạo nghĩa mới của từ:
Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ 2 được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. Bác Hồ cũng giống như mặt trời, đem lại ánh sáng độc lập cho dân tộc, xua tan bóng đêm nô lệ
=> Đây là hiện tượng nghĩa gốc của từ phát triển thành nghĩa chuyển nhưng có tính chất tạm thời vì nếu tách khỏi ngữ cảnh thì “mặt trời” không còn là nghĩa Bác Hồ nữa.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Đọc một số mục từ trong từ điển và xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ đó. Chỉ ra trình tự trình bày nghĩa gốc và nghĩa chuyển của từ đó trong từ điển
- Học bài, nắm được các phương thức phát triển nghĩa của từ vựng, lấy ví dụ và phân tích
* Bài mới: Chuẩn bị “ Sự phát triển của từ vựng” (tt)
E. RÚT KINH NGHIỆM:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 5 van 9 tiet 24.doc