Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29

Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29

VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN

TẢ NGƯỜI

 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

a. Kiến Thức :Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện :

- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hànhviết bài hoàn chỉnh.

- Biết vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chong và văn tả người nói chung.

 b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh.

c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .Có tình cảm, yêu quý mẹ.

 B.CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. ( đề bài )

- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bị dàn bài của bài viết.

 C.KIỂM TRA:

1.Sĩ số :

2.Bài cũ : Không

 D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :

 HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.

-Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm

-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 520Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn lớp 6 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 29 
Tiết 105,106
 NS: 
 ND:
 VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN
TẢ NGƯỜI
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
a. Kiến Thức :Nhằm đánh giá học sinh ở các phương diện :
- Biết cách làm bài văn tả người qua thực hànhviết bài hoàn chỉnh.
- Biết vận dụng các kỹ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chong và văn tả người nói chung. 
 b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh.
c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .Có tình cảm, yêu quý mẹ.
 B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên. ( đề bài ) 
- Học sinh : Đọc kỹ bài, chuẩn bị dàn bài của bài viết.
 C.KIỂM TRA:
1.Sĩ số :
2.Bài cũ : Không
 D. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG :
 HOẠT ĐỘNG 1: Giáo viên gợi ý về hình thức trình bày.
-Dùng một đôi giấy có chừa chỗ để giáo viên nhận xét và cho điểm
-Sử dụng viết mực xanh để viết bài.
HOẠT ĐỘNG 2: Giáo viên chép đề văn lên bảng
 *ĐỀ BÀI :
 Em hãy tả lại hình ảnh mẹ ân cần chăm sóc em trong những ngày em bị ốm (bệnh) .
-Yêu cầu HS chép đề vào giấy bài làm 
-GV định hướng cách làm bài cho HS:
 +Tìm hiểu đề.
 +Tìm ý
 +Lập dàn ý
HOẠT ĐỘNG 3: Nhắc nhở HS khi làm bài
-Tránh bôi xóa trong bài văn.
-Lưu ý HS khi sử dụng các dấu chấm, phẩy
-Nhắc nhở HS khi viết các danh từ riêng
-Bài văn hay phải có bố cục rõ ràng ,mạch lạc(chú ý nên dùng những từ, cụm từ chỉ ý liên kết câu, đoạn)
-Chữ viết rõ ràng, tránh sai chính tả
-Làm bài xong cần đọc lại(có chỉnh sửa) ít nhất 2 lần trước khi viết vào giấy bài làm để nộp lại cho giáo viên.
 HOẠT ĐỘNG 4: Học sinh làm bài
 HOẠT ĐỘNG 5: Hết thời gian làm bài à GV thu bài và kiểm tra .
 E.CỦNG CỐ -DẶN DÒ:
 1.Củng cố :về kiến thức ở bài “Cách làm bài văn tả cảnh” để học sinh làm tốt hơn ở lần sau.
2.Dặn dò:
 a.Về nhà cần tìm đọc những quyển sách viết về các bài văn hay(khi đọc cần chú ý lời văn và cách trình bày của họ khi viết một bài văn)
 b.Soạn bài: Các thành phần chính của câu (trang 92,sgk)
-Trả lời các câu hỏi ở I,II,III
-Xem trước Luyện tập
 c.Trả bài: Hoán dụ.
Tiết 107 
 CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I/. Mục tiêu:
 - Nắm được khái niệm về các thành phần chính của câu .
 - Biết vận dụng kiến thức trên để nĩi, viết câu đúng cấu tạo . 
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Các thành phần chính của câu .
 - Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu .
 2.Kĩ năng :
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu .
 - Đặt được câu cĩ chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ :
 - Thế nào là hoán dụ ? có mấy kiểu hoán dụ ? ( 8 điểm )
 ->Là gọi tên sự vật, hiện tượng , khái niệm này bằng tên sự vật, hiện tượng , khái niệm khác có quan hệ gần gũi với nó nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
 - Trong những trường hợp sau, trường hợp nào không sử dụng phép hoán dụ? ( 2 điểm )
 A. Miền nam đi trước về sau.
 B. Gửi miền bắc lòng miền nam chung thuỷ .
ü C. Con ở miền nam ra thăm lăng Bác.
 D. Hình ảnh miền nam luôn ở trong trái tim của Bác .
3.Giới thiệu bài mới :
 Giáo viên giới thiệu bài, ghi tựa bài lên bảng, chia bảng làm ba phần.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
Định hướng HS phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu :
- Gọi HS nhắc lại tên các thành phần câu em đã học ở bậc tiểu học.
->Chốt: Các thành phần câu: Chủ ngữ, Vị ngữ, Trạng ngữ .
- Gv treo bảng phụ đã chuẩn bị, yêu cầu Hs đọc.
- Yêu cầu HS tìm các thành phần câu nói trên trong câu vừa nêu.
- Gọi HS thử lần lượt lược bỏ từng thành phần câu.
- Hỏi: Những thành phần nào bắt buộc phải có mặt trong câu để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn ? Những thành phần nào không bắt buộc phải có mặt trong câu?
- Lần lược bỏ từng thành phần. Nhận xét.
Hỏi : Vậy trong câu thành phần nào bắt buộc phải có mặt ? ta gọi đó là thành phần gì ?
- GV nhận xét -> rút ra ý chính như ghi nhớ 1 
Gv chốt :
Những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có thể hiểu được là các thành phần chính . Những thành phần không bắt buộc là các thnàh phần phụ .
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 1.
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe câu hỏi và lên trả lời .
-Hs nghe và ghi tựa bài .	
- Trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ.
Chẳng bao lâu : Trạng ngữ.
Tôi : Chủ ngữ.
Đã trở thành . : Vị ngữ.
Cứ thế mà Hs tìm cụm C-V các câu tiếp theo .
- Bỏ trạng ngữ : Câu vẫn có nghĩa.
- Bỏ chủ ngữ, vị ngữ câu không có nghĩa, không diễn trọn vẹn ý.
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính của câu.
- Cho học sinh đọc ghi nhớ.
I/ PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNHVỚI THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU.
1. Tìm hiểu ví dụ :
 Chẳng bao lâu, tôi đã trở 
 TN CN(ĐT) 
thành một chàng dế thanh
 VN(CĐT)
 niên cường tráng.
Đôi càng tôi mẫm bóng .
 C (CDT) V (TT)
Những cái vuốt ở chân , ở 
 C1 C2
khoeo cứ cứng dần và nhọn 
(CDT) V1 (Hai CTT) V2 
hoắc .
Tỉnh thoảng, muốn thử sự lợi
 TN1 TN2
 hại của những chiếc vuốt, tôi
 C (ĐT)
 co cẳng lên, đạp phanh phách
 V (Hai CĐT)
 vào các ngọn cỏ .
Những ngọn cỏ gẫy rạp, y
 C (CDT) V (CĐT)
 như có nhác dao vừa lia qua .
 ( Tô Hoài )
- Chủ ngữ, vị ngữ " thành phần chính.
- Trạng ngữ " thành phần phụ.
=>Khi tách khỏi hoàn cảnh nói ta có thể lược bỏ trạng ngữ, nhưng không thể lược bỏ chủ ngữ và vị ngữ.
2. GHI NHỚ1 : (SGK)
Thành phần chính của câu là những thành phần bắt buộc phải có mặt để câu có cấu tạo hoàn chỉnh và diễn đạt được một ý trọn vẹn. Thành phần không bắt buộc có mặt được gọi là thành phần phụ .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần Vị ngữ
- Gọi HS đọc lại câu vừa phân tích ở Hoạt động 1
- Hỏi: Vị ngữ có thể kết hợp với những từ nào về phía trước? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi như thế nào?
- GV nhận xét.
- Gọi HS đọc các câu ví dụ ở phần 2 € II
Hỏi: Phân tích cấu tạo của vị ngữ trong các câu vừa đọc (Vị ngữ là từ hay cụm từ? Nếu là từ thì thuộc từ loại nào? Nếu là cụm từ thì đó là cụm từ gì? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?)?
- GV chốt lại ý 2:
a.Vị ngữ là cụm động từ (2 VN)
b.VN là cụm động từ và tính từ
c.VN là cụm danh từ (câu 1)
=>Mỗi câu có thể có nhiều VN
Đặc điểm của vị ngữ : Có thể kết hợp với phó từ : đã, sẽ, đang, sắp, từng, vừa, mới ..và trả lới cho câu hỏi : Làm sao ? Như thế nào ? Làm gì ..
Vị ngữ thường là động từ (cụm động từ), tình từ (cụm tính từ), danh từ (cụm danh từ-có kết hợp với từ “là”=mà ta đã học ở bài danh từ) .Câu có thể có nhiều vị ngữ .
- Gọi HS đọc ghi nhớ 2.
- đã, đang, sẽ, mới, sắp..
" Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với phó từ chỉ quan hệ thời gian.
- Làm gì ? như thế nào ? làm sao ? là gì ?
- Chẳng bao lâu tôi như thế nào ?
a) Ra đứng cửa hàng như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
" Có 2 vị ngữ, vị ngữ là một cụm từ " động từ.
b) Nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui tấp nập.
" có 4 vị ngữ.
- Nằm sát bên bờ sông-cụm từ " động từ.
- Ồn ào, đông vui, tấp nập " là 1 từ " tính từ.
c) Người bạn thân " 1 vị ngữ, cụm từ, cụm danh từ.
Giúp người trăm công nghìn việc khác nhau " 1 vị ngữ, cụm từ .
- Cụm động từ.
- Nhận xét xem trong câu có bao nhiêu vị ngữ?
Có một hoặc nhiều vị ngữ.
Hs đọc ghi nhớ 
II. VỊ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ :
a. Một buổi chiều, tôi // ra
 TN CN
đứng cửa hang như mọi khi,
 VN1
 xem hoàng hôn xuống.
 VN2
 ( Vị Ngữ là một cụm động từ )
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên
 CN VN1 
bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
 VN2 VN3 VN4
 ( V1 là một cụm động từ, V2, V3, V4 là một từ – tính từ )
c. Cây tre // là người bạn thân 
 CN VN
của nông dân Việt Nam{} Tre,
 (VN) C1
 nứa, mai, vầu / giúp 
 C2 C3 C4 VN	
người trăm nghìn công việc khác nhau.
(Vị ngữ là một cụm danh từ ) 
2. GHI NHỚ2 : (sgk )
-Vị ngữ là thành phần chính của câu có khả năng kết hợp với các phó từ chỉ quan hệ thời gian và trả lời cho các câu hỏi làm gì ? , Làm sao ? Như thế nào ? hoặc Là gì ?
- Vị ngữ thường là động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ, danh từ hoặc cụm danh từ .
- Câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ .
Hướng dẫn Hs tìm hiểu phần Chủ ngữ
-Yêu cầu Hs đọc các câu vừa phân tích ở II
Hỏi : Hãy cho biết mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ với hành động, đặc điểm, trạng thái.nêu ở vị ngữ là quan hệ gì?
=>Chốt: Tôi, Chợ Năm Căn, Cây tre, tre, nứa, mai, vầu: biểu thị những sự vật có hành động, trạng thái nêu ở vị ngữ. 
Hỏi : Chủ ngữ có thể trả lời câu hỏi như thế nào ? Hãy phân tích cấu tạo của chủ ngữ trong các câu đã dẫn ở phần 1 và 2?
=>Chốt:CN có thể là đại từ, danh từ, cụm danh từ; trả lời cho các câu hỏi Ai ?Cái gì ?Con gì ?
=> Câu có thể có nhiều chủ ngữ
Gv chốt tổng hợp : 
CN có thể là đại từ, danh từ, cụm danh từ; trả lời cho các câu hỏi Ai ?Cái gì ?Con gì ?
Câu có thể có nhiều chủ ngữ .
Gv :Sau khi chốt tổng mục này à 
- Gọi HS đọc ghi nhớ 3.
- Là thành phần chính của câu nêu tên sự vật, hiện tượng có hành động đặc điểm, trạng thái được miêu tả ở vị ngữ.
- Ai ? con gì ? Cái gì?
Cái gì là người bạn thân của nhân dân Việt Nam.
- Tôi : đại từ, 1 chủ ngữ.
- Chợ Năm Căn, cây tre, chủ ngữ: Cụm danh từ.
- Tre, nứa, mai, vầu : nhiều chủ ngữ : danh từ.
- Học tập là nghĩa vụ của học sinh.
- Sạch sẻ là tính tốt của mọi người.
III. CHỦ NGỮ
1. Tìm hiểu ví dụ :
a. Một buổi chiều, tôi // ra 
 TN C V1
đứng cửa hang
như mọi khi, xem hoàng hôn xuống. VN2
(CN là đại từ)
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn
 C V1
 ào, đông vui, tấp nập.
V2 V3 V4
(CN là cụm DT)
c. Cây tre // là người bạn thân
 C V
của nông dân Việt Nam {} Tre, nứa, mai, vầu // giúp 
 C1 C2 C3 C4 VN
người trăm nghìn công việc khác nhau.
 (CN là DT) (C1,C2,C3,C4 =nhiều CN là DT) 
2. GHI NHỚ3 : (sgk )
- Chủ ngữ là thành phần chính của câu nêu lên tên sự vật, hiện tượng có hoạt động, đặc điểm, trạng thái, . . . được miêu tả ở vị ngữ . Chủ ngữ thường trả lời cho các câu hỏi ai?, con gì ? hoặc cái gì ? 
- Chủ ngữ thường là danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ. Trong những trường họp nhất định, động từ, tính từ hoặc cụm động từ, cụm tính từ cũng có thể làm chủ ngữ .
- Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài 1
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
-GV gợi ý HS về cách đặt câu hỏi để tìm chủ ngữ, vị ngữ như ở ghi nhớ (2) và (3) 
->Gọi hs lên bảng thực hiện.
Bài 2(có 3 câu: a,b,c)
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 2 cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu ra VD mẫu cho từng câu, HS đại diện lên bảng thực hiện
a.Trong giờ học, tôi đã nhắc bạn không nên nói chuyện riêng.
b.Bạn em rất xinh
c.Phù Đổng Thiên Vương là cậu bé làng Gióng.
Bài 3: Hs tự làm
-Hs đọc và xác định yêu cầu bài tập
-Hs lắng nghe và thực hiện theo gợi ý
-Hs đọc xác định yêu cầu bài tập 
-HS chú ý ví dụ –gợi ý
-Hs về nhà làm.
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ(đã thực hiện ở phần I) 
 - Tôi (CN, đại từ) // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng.(vị ngữ, cụm động từ)
- Đôi càng tôi (CN, cụm danh từ)// mẫm bóng.(vị ngữ, tính từ)
- Những cái vuốt ở chân, ở khoeo (chủ ngữ, cụm danh từ)// cứ cứng dần và nhọn hoắt.(vị ngữ, hai cụm tính từ).
- Tôi (CN, đại từ) // co cẳng lên đạp phanh phách vào các ngọn cỏ.(vị ngữ, hai cụm động từ)
- Những ngọn cỏ (chủ ngữ, cum danh từ)// gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua (vị ngữ, cụm động từ).
 Bài tập 2: 
- Trong giờ kiểm tra, em đã cho bạn mượn bút.
- Bạn em rất tốt.
- Bạn Lan là lớp trưởng.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .
 4. Củng cố :
 - Trong câu cĩ mấy thành phần chính , cho ví dụ .
 - Phân biệt thành phần chính với thành phần phụ (cho ví dụ) .
 - Thế nào là chủ ngữ , cho ví dụ .
 - Thế nào là vị ngữ, cho ví dụ .
 5. Dặn dị :
 *Bài vừa học :
 + Phân biệt thành phần chính, phụ của câu .
 + Tìm hiểu về chủ ngữ trong phần chính.
 + Tìm hiểu về vị ngữ trong phần chính.
 + Các bài tập trong phần luyện tập .
*Chuẩn bị bài mới : Hoạt động ngữ văn : thi làm thơ năm chữ .
 + Chuẩn bị ở nhà cho đủ các mục à ghi nhớ .
 + Thi làm thơ năm chữ tại lớp .
*Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
v Hướng dẫn tự học :
 - Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ và vị ngữ .
 - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ trong câu .
- HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Chú ý : GV có thể sử dụng bài tập 1 (luyện tập) Đưa lên phần I để dạy thì không cần Luyện tập phần này ở mục IV .
Chẳng bao lâu, tôi // đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 
 TN 
 C (ĐT) V (CĐT)
Đôi càng tôi // mẫm bóng. 
 C (CDT) V (TT)
Những cái vuốt ở chân, ở khoeo // cứ cứng dần và nhọn hoắt. 
 C1 C2 V1 V2
 C (CDT) V (2 CTT)
Thỉnh thoảng muốn thử lại sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi // co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. 
 TN C (ĐT) V (hai CĐT)
 Những ngọn cỏ // gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua.
 V1 V2
 C (CDT) V (CĐT)
 Các phần I,II,III ,IV giáo viên cần phân tích câu theo sơ đồ hình chậu để Hs dẽ nhận biết về cấu trúc câu .
a. Một buổi chiều, tôi // ra đứng cửa hang như mọi khi, xem hoàng hôn xuống.
 TN V1 V2
 CN VN
 (ĐT) ( Vị Ngữ là một cụm động từ )
b. Chợ Năm Căn // nằm sát bên bờ sông, ồn ào, đông vui, tấp nập.
 V1 V2 V3 V4 
 CN VN 
 (Cụm DT) ( V1 là một cụm động từ, V2, V3, V4 là một từ – tính từ )
c. Cây tre // là người bạn thân của nông dân Việt Nam{} Tre, nứa, mai, vầu / giúp người trăm nghìn công việc khác nhau.
 C1 C2 C3 C4 
 CN VN CN (nhiều CN) VN 
 CN(DT) (Vị ngữ là một cụm danh từ ) (C1,C2,C3,C4=DT) VN(cụm DT)
Tiết 108 
THI LÀM THƠ NĂM CHỮ
I/. Mục tiêu:
- Oân lại và nắm chắc các đặc điểm và yêu cầu của thơ năm chữ.
- Kích thích tinh thần sáng tạo, tập làm thơ năm chữ, mạnh dạn trình bày miệng những câu thơ làm được .
II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
Đặc điểm của thể thơ năm chữ .
Các khái niệm vần chân, vần lưng, vần liền, vần cách được củng cố lại .
 2.Kĩ năng :
 - Vận dụng những kiến thức về thơ năm chữ vào việc tập làm thơ năm chữ .
 - Tạo lập văn bản bằng thể thơ năm chữ .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN 
HĐHS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Khởi động .
1.Ổn định lớp .
2.Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
3.Giới thiệu bài mới : GV dẫn dắt học sinh vào bài à ghi tựa bài .
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
* Mục tiêu : Giúp HS tự tin, chủ động trong học tập, có ý thức chuẩn bị bài trước khi đến lớp .
* Cách tiến hành :
- Học sinh chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của giáo viên trước khi đến lớp .
- Gv kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà của học sinh (mục 1.2 SGK/104,105) 
- Như vậy, em hiểu như thế nào là thơ 5 chữ ? 
-GV cho HS đọc ghi nhớ .
-Lớp cáo cáo 
-Hs nghe và thực hiện theo yêu cầu của GV . 
-Hs nghe và ghi tựa bài .	
Học sinh chuẩn bị các nội dung theo yêu cầu của giáo viên trước khi đến lớp .
-HS trả lời dựa theo ghi nhớ 
-HS đọc 
GDMT : Liện hệ . khuyến khích làm thơ về đề tài mơi trường .
I/ CHUẨN BỊ Ở NHÀ :
- Nắm đặc điểm của thơ năm chữ : về cách ngắt nhịp, vần, khổ thơ 
- Sáng tác một bài thơ năm chữ.
- Ghi nhớ : SGK/105.T2
 Thơ năm chữ là thể thơ mỗi dòng năm chữ, còn gọi là thơ ngũ ngôn, có nhịp 2/3 hoặc 3/2. Vần thơ thay đổi không nhất thiết là vần liên tiếp, số câu cũng không hạn định. Bài thơ thường chia khổ, mỗi khổ thường bốn câu. Nhưng cũng có khi hai hoặc không chia khổ .
Hoạt động 3 : Thi làm thơ.
* Bước 1 : 
- GV yêu cầu HS ôn lại đặc điểm của thơ năm chữ.
+ Thơ năm chữ có đặc điểm như thế nào về vần, nhịp, khổ thơ ?
- GV chốt ý :
- Mỗi câu 5 chữ.
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3.
- Gieo vần liền hoặc vần cách.
- Bài thơ thường chia khổ,( mỗi khổ bốn câu, có khi hai câu.)
* Bước 2 : 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm: Thảo luận về bài thơ năm chữ, để chuẩn bị trình bày trước lớp.
* Bước 3 :
- Mời đại diện các nhóm trình bày bài thơ của nhóm trước lớp.
* Bước 4 : 
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá về nội dung và hình thức của bài thơ.
- GV chọn ra tổ có bài thơ hay nhất để tuyên dương trước lớp.
- HS nêu, HS nhận xét.
Hs hoạt động nhóm 
-> Đại diện nhóm thực hiện 
Hs nhận xét à chọn bài hay .
II. THI LÀM THƠ NĂM CHỮ (làm tại lớp)
1. Đặc điểm thơ năm chữ.
- Mỗi câu 5 chữ.
- Nhịp 3/2 hoặc 2/3.
- Gieo vần liền hoặc vần cách.
- Bài thơ thường chia khổ,( mỗi khổ bốn câu, có khi hai câu.)
2. Thi làm thơ năm chữ.
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .
 4. Củng cố :
 Củng cố theo hệ thống bài học .
 5.Dặn dị :
 *Bài vừa học :
 + Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ 
 + Nhớ một số vần cơ bản .
 + Nhận diện thể thơ năm chữ .
 + Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoăc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ .
 *Chuẩn bị bài mới : Cây tre Việt Nam
 *Bài sẽ trả bài : Cơ Tơ 
v Hướng dẫn tự học :
 - Nhớ đặc điểm của thể thơ năm chữ .
 - Nhớ một số vần cơ bản .
 - Nhận diện thể thơ năm chữ .
 - Sưu tầm một số bài thơ được viết theo thể thơ này hoăc tự sáng tác thêm các bài thơ năm chữ .
- HS trả lời theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TUAN 29.doc