Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: Giúp học sinh có những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. Nắm được những sự việc chính trong truyện. Ý nghĩa của truyện. Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.

2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. Phân tích được các sự kiện trong truyện. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể chuyện.

3. Thái độ: Giáo dục HS thấu hiểu tình cảm của những bậc làm cha, làm mẹ. Và sự mong mỏi của cha mẹ với con cái.

II. Chuẩn bị của Gv và Hs:

1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án.

2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.

III. Tiến trình bài dạy:

1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)

a. Câu hỏi: Kể tóm tắt truyện Con hổ có nghĩa? Nêu nghệ thuật và nội dung của truyện?

b. Đáp án - biểu điểm:

- Học sinh kể tóm tắt theo yêu cầu. (5 điểm)

- Truyện Con hổ có nghĩa thuộc loại truyện hư cầu, trong đó dùng một loại biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, nhắm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người. (5 điểm)

 

doc 20 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 425Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 16 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/11/2011 
Ngày giảng: 29/11/2011 dạy lớp 6A
30/11/2011 dạy lớp 6B 
Tiết 61. Tiếng Việt: CỤM ĐỘNG TỪ
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu khái niệm, chức năng ngữ pháp và cấu tạo của cụm động từ. Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng cụm động từ trong khi nói và khi viết. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức khi sử dụng cụm động từ trong khi nói và viết.
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ SGK, SGV; soạn giáo án.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình bài giảng:
1. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) 
a. Câu hỏi: Nêu đặc điểm của động từ và các loại động từ chính trong tiếng Việt?
b. Đáp án - biểu điểm:
1. Đặc điểm của động từ:
- Động từ là những từ chỉ hành động, trạng thái của sự vật.
- Động từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...để tạo thành cụm danh từ.
- Chức vụ điển hình trong câu của cụm động từ là vị ngữ. Khi làm chủ ngữ động từ mất khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy, chớ, đừng,...
2. Các loại động từ chính:
- Trong tiếng Việt có hai loại động từ đáng chú ý là:
+ Động từ tình thái (thường đòi hỏi động từ khác đi kèm).
+ Động từ chỉ hành động, trạng thái (không đòi hỏi động từ khác đi kèm).
- Động từ chỉ hành động, trạng thái gồm hai loại nhỏ:
+ Động từ chỉ hành động (trả lời cho câu hỏi Làm gì)
+ Động từ chỉ trạng thái (trả lời cho câu hỏi Làm sao?, Thế nào?). 
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong tiết học trước, các em đã biết động từ có thể kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm động từ. Vậy cụm động từ có đặc điểm gì? Chúng ta cùng tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
?TB
 HS
?TB 
 HS
?TB
 HS
 GV
?TB
 HS
?TB
 HS
?TB
 HS
 GV
 HS
 GV
?TB
 HS
?TB
 HS
?TB
 HS
?TB 
 HS
?KH
 HS
 GV
?TB
 HS
GV
 HS
GV
 HS
?
 HS
 HS
? 
HS
GV
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa:
Ví dụ:
 Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. 
(Em bé thông minh)
- Đọc ví dụ, chú ý những từ im đậm.
* Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho từ nào? Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại gì?
- Từ đã, nhiều nơi bổ sung ý nghĩa cho từ đi; từ cũng, những câu đố oái oăm để hỏi mọi người bổ sung ý nghĩa cho từ ra.
- Những từ được bổ nghĩa (đi, ra) đều là động từ.
* Nếu lược bỏ các từ in đậm thì câu trên sẽ như thế nào?
- Nếu lược bỏ các từ in đậm thì câu trở nên vô nghĩa hoặc tối nghĩa.
=> Như vậy, từ phụ bổ sung ý nghĩa về thời gian, nơi chốn, cách thức, đối tượng của hành động, tạo thành cụm động từ, khiến câu có ý nghĩa cụ thể. Nhiều động từ phải có từ ngữ phụ thuộc đi kèm mới có nghĩa.
* Hãy tìm một động từ, phát triển động từ đó thành cụm động từ, đặt câu với cụm động từ đó?
- Động từ: học
 Š đang học bài.
- Đặt câu: Em đang học bài.
 CN VN
* Phân tích cấu trúc ngữ pháp trong câu vừa đặt? Cho biết nhận xét của em về cụm động từ và hoạt động của cụm động từ trong câu?
- Phân tích cấu trúc ngữ pháp (Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu).
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ.
* Qua phân tích ví dụ, em hiểu cụm động từ là gì?
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học Š
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.148).
- Các em đã nắm được thế nào là chỉ từ. Vậy cấu tạo của cụm động từ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo Š
* Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm động từ trong câu đã dẫn ở phần (I)?
- đã đi nhiều nơi. 
 Pt TT Ps
- cũng ra những câu đố oái oăm để hỏi mọi người. 
 Pt TT Ps
* Phân tích ví dụ, em thấy cụm động từ gồm có mấy bộ phận? Đó là những bộ phận nào?
- cụm động từ gồm có ba bộ phận. Đó là: Phần đừng trước động từ, phần động từ trung tâm. phần đứng sau động từ.
* Dựa vào vị trí các bộ phận của cụm động từ, em hãy điền vào bảng mô hình cụm động từ sau:
Phần trước
Phần trung tâm
phần sau
Đã
đi
nhiều nơi
cũng
ra
những câu đó oái oăm để hỏi mọi người
- Lên bảng điền (có chữa bổ sung)
* Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau cụm động từ?
- Ví dụ: 
Còn( đang, chưa, chẳng) tìm được (thấy)ngay câu
 Pt Ps
trả lời 
* Cho biết những phụ ngữ bổ sung ý nghĩa cho động từ trung tâm về ý nghĩa gì?
- Phần phụ ngữ trước bổ ngữ cho động từ về thời gian, sự tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc ngăn cản, khẳng định hoặc phủ định hành động.
- Phần phụ ngữ trước bổ ngữ cho động từ về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện, cách thức...
=> Mô hình cấu tạo ba phần của cụm động từ là lí tưởng. Nhưng trong thực tế, cụm động từ có thể không đầy đủ ba phần:
- Chỉ có phần trước và động từ:
 + đang ăn
 + sẽ đi
- Chỉ có động từ và phần sau:
+ ăn cơm
+ đi du lịch
* Qua tìm hiểu, em có nhận xét gì về cấu tạo của cụm động từ?
- Trình bày.
- Nhận xét, bổ sung và chốt nội dung bài học Š
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.148).
- Để các em nắm vững nội dung bài học, chúng ta cùng chuyển sang phần luyện tập Š
- Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.148, 149).
* Tìm Tìm các cụm động từ trong các câu? 
 (SGK,T.148, 149). 
- Làm việc cá nhân sau đó trình bày kết quả (có nhận xét, bổ sung).
- Đọc bài tập 2 (SGK,T.149).
* Xếp các cụm động từ trên vào mô hình cụm động từ?
- Dùng bảng phụ.
- Lên bảng điền (có nhận xét, chữa bổ sung).
* Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn văn? (Bài tập 3, SGK,T.149).
I. Cụm động từ là gì.
 (10 phút)
 1. Ví dụ:
1. Bài học:
 - Cụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới chọn nghĩa.
 - Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ nhưng hoạt động trong câu giống như một động từ. 
 * Ghi nhớ:
 (SGK,T.148)
II. Cấu tạo của cụm động từ. (10 phút)
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
 - Mô hình cấu tạo của cụm động từ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau.
 - Trong cụm động từ:
+ Các phụ ngữ ở phần trước bổ sung cho động từ các ý nghĩa: Quan hệ thời gian; sự tiếp diễn tương tự; sự khuyến khích hoặc ngăn cản hành động; sự khẳng định hoặc phủ định hành động,...
+ Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, thời gian, mục đích, nguyên nhân, phương tiện và cách thức hành động,...
* Ghi nhớ:
 (SGK,T.148)
III. Luyện tập.
 (18 phút)
 1. Bài tập 1:
 (SGK,T.148, 149)
Các cụm động từ:
a) Còn đang đùa nghịch 
 Pt TT
ở nhà sau.
 Ps
b) 
- Yêu thương Mị Nương
 TT Ps
hết mực
- Muốn kén cho con một 
 Pt TT Ps
người chồng thật xứng đáng
c) 
- Đành tìm cách giữ 
 Pt TT
sứ thần ở công quán.
 Ps
- Để có thì giờ
 Pt TT Ps
- Đi hỏi ý kiến em bé 
 Pt Ps
Thông minh
 2. Bài tập 2.
 (SGK,T.149)
 3. Bài tập 3:
 (SGK,T.149)
- Chưa biết trả lời thế nào Š mang ý nghĩa phủ định tương đối.
- Không biết đáp sao cho ổn Š mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối.
3. Củng cố: (1 phút)
- Cụm động từ là gì?Đặc điểm của cụm động từ?
- Cấu tạo của cụm động từ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà. (1 phút)
- Về nhà học thuộc hai ghi nhớ (SGK,T.148).
- Làm 4 bài tập trong SGK; bài tập 5 (SBT, T.57).
- Đọc và chuẩn bị bài: Mẹ hiền dạy con theo câu hỏi tìm hiểu (SGK,T.152).
Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động.........................................
	- Nội dung kiến thức....................................................................................
	- Phương pháp giảng dạy..............................................................................
	- Hình thức tổ chức lớp học..........................................................................
	- Thiết bị dạy học.........................................................................................
Ngày soạn: 27/11/2011
Ngày giảng: 30/11/2011 dạy lớp 6A
1/12/2011 dạy lớp 6B
Tiết 62. Đọc thêm văn bản: MẸ HIỀN DẠY CON
(Theo cổ học tinh hoa quyển nhất)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Giúp học sinh có những hiểu biết bước đầu về Mạnh Tử. Nắm được những sự việc chính trong truyện. Ý nghĩa của truyện. Hiểu cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại.
2. Kĩ năng: Đọc – hiểu văn bản truyện trung đại Mẹ hiền dạy con. Phân tích được các sự kiện trong truyện. Tiếp tục rèn luyện kĩ năng kể chuyện.
3. Thái độ: Giáo dục HS thấu hiểu tình cảm của những bậc làm cha, làm mẹ. Và sự mong mỏi của cha mẹ với con cái. 
II. Chuẩn bị của Gv và Hs:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ nội dung trong SGK, SGV; soạn giáo án. 
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản, chuẩn bị bài theo yêu cầu của giáo viên.
III. Tiến trình bài dạy:
1. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
a. Câu hỏi: Kể tóm tắt truyện Con hổ có nghĩa? Nêu nghệ thuật và nội dung của truyện? 
b. Đáp án - biểu điểm:
- Học sinh kể tóm tắt theo yêu cầu. (5 điểm)
- Truyện Con hổ có nghĩa thuộc loại truyện hư cầu, trong đó dùng một loại biện pháp nghệ thuật quen thuộc là mượn chuyện loài vật để nói chuyện con người, nhắm đề cao ân nghĩa trong đạo làm người. (5 điểm)
2. Bài mới:
* Giới thiệu: Mạnh Tử (372? - 289? tr. CN)là bậc hiền triết nổi tiếng của Trung Hoa thời Chiến quốc. được các nhà nho sưa suy tôn là bậc á thánh (vị thánh thứ hai) sau Khổng Tử. Mạnh Tử đã cùng học trò viết sách Mạnh Tử - Tác phẩm quan trọng và rất nổi tiếng, được coi là một trong bốn tác phẩm kinh điển (tứ thư) của nho gia.
	Ở Việt Nam, tên tuổi của Mạnh Tử đi liền tên tuổi của Khổng Tử, hai ông được coi là hai vị thánh tiêu biểu của đạo Nho. Ở Văn Miếu Hà Nội, quanh tượng Khổng Tử có tượng Mạnh Tử được đặt thờ cùng với ba vị khác (tứ phối). Bên cạnh sự nố lực của thầy Mạnh Tử, là nhờ công lao của bà mẹ Mạnh Tử dạy từ thuở ấu thơ. Truyện Mẹ hiền dạy con phần nào thể hiện sự công phu dạy con của người mẹ. Để hiểu rõ điều này, chúng ta cùng tìm hiểu văn bản trong tiết học ngày hôm nay.
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
GV
GV
HS1
? KH
HS
GV
? TB
HS
GV
HS
? TB
HS
GV
? TB
HS
? KH
HS
?Giỏi
HS
? TB
HS
? KH
HS
GV
? TB
HS
HS
? TB
HS
? TB
HS
? TB
HS
? KH
HS
HS
? TB
HS
? TB
HS
? KH
HS
GV
? TB
HS
? KH
HS
GV
? KH
HS
? TB
HS
? TB
HS
GV
HS
? TB
HS
- Hướng dẫn đọc:
 Giọng vừa phải, trang nghiêm cho phù hợp với ý nghĩa của việc dạy con của một người mẹ vừa yêu thương con, vừa nghiêm khắc.
- Đọc mẫu một lần.
- Đọc (Có nhận xét, uốn nắn cách đọc)
* Văn bản Mẹ hiền dạy con là một truyện trung đại kể về cách thức dạy con của một ... từ phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm, tạo thành cụm động từ mới chọn nghĩa. (3,5 điểm)
- Cụm động từ có ý nghĩa đầy đủ đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một mình động từ, nhưng hoạt động trong câu giống như một động động từ. (3,5 điểm)
- Ví dụ: (3 điểm)
	Nam đang làm bài tập toán.
 CN VN (cụm ĐT)
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài: Các em đã được tìm hiểu về từ loại danh từ, cụm danh từ, động từ, cụm động từ. Trong tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một từ loại nữa, đó là Tính từ và cụm tính từ.
Hoạt động của Gv và Hs
Ghi bảng
? KH
 HS
 GV
 HS
? TB
 HS
 GV 
? KH
 HS
? KH
 HS
? TB
 HS
 GV
? KH
 HS
? TB
HS
GV
 HS
? TB
 GV
? TB
 HS
? TB
 HS
? KH
 HS
? TB
 HS
 GV
 HS
 GV
 GV
 HS
? TB
 HS
? KH
 HS
 GV
? TB
 HS
?TB
 HS
 GV
 HS
 GV
 HS
? TB
 HS 
? TB
 HS
 HS
? KH
 HS
* Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy nhắc lại tính từ là gì?
- Từ chỉ (tính chất, màu sắc, kích thước, phẩm chất,...) của sự vật được gọi là tính từ.
- Có loại tính từ chỉ tính chất chung không có mức độ (ví dụ: xanh, đỏ, tím vàng,...)
- Có loại tính từ chỉ tính chất chính xác, có xác định mức độ hoặc có tác dụng gợi tả hình ảnh, cảm xúc (ví dụ: xanh biếc, to bự, gầy nhom,...)
- Treo bảng phụ có ghi ví dụ trong sách giáo khoa (T.153, 154):
Ví dụ: 
a) Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.
(Ếch ngồi đáy giếng)
b) Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư mấy chùm quả xoan vàng lịm [...].Từng chiếc lá mít vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh vàng tươi.
(Tô Hoài)
- Đọc ví dụ: 
* Tìm tính từ trong các ví dụ trên?
- Tính từ trong các ví dụ:
- Gạch chân các tính từ trên bảng phụ:
a) bé, oai.
b) nhạt, vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại, vàng tươi.
* Kể thêm một số tính từ mà em biết và nêu ý nghĩa khái quát của chúng?
- Ví dụ: 
 + xanh, đỏ, tím, xám, đen, trắng, lốm đốm, đen kịt, đỏ chót,...
+ thông minh, ngoan ngoãn, giỏi,...
+ cao, thấp, vuông, sâu, dài, ngắn,...
+ lệch, nghiêng, thẳng, xiêu vẹo, nhăm nhúm, gầy gò, lừ đừ,...
- ý nghĩa khái quát của tính từ: Chỉ đặc điểm tính chất của sự vật, hành động, trạng thái.
* Xác định nòng cốt câu trong ví dụ (b) và nhận xét vị trí tính từ trong câu trên?
- Đứng tại chỗ xác định.
- Gạch chân ví dụ:
 Nắng nhạt ngả màu vàng hoe. Trong vườn, lắc lư 
 CN VN
mấy chùm quả xoan vàng lịm [...].Từng chiếc lá mít 
 CN VN CN
vàng ối. Tàu đu đủ, chiếc lá sắn héo lại mở năm cánh 
 VN CN VN
vàng tươi. 
Š Các tính từ đều nằm ở vị ngữ của câu. 
* Hãy so sánh tính từ với động từ về khả năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ,...và về khả năng làm chủ ngữ, vị ngữ trong câu?
- Khả năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang của tính từ và động từ giống nhau.
- Khả năng kết hợp với các từ: hãy, đừng, chớ thì tính từ hạn chế hơn động từ.
Ví dụ: 
 Không thể nói rằng: hãy bùi, chớ cay, đừng thoăn thoắt; nhưng cũng có khi nói: đừng xanh như lá bạc như vôi.
- Về khả năng làm chủ ngữ: TT và ĐT giống nhau. Ví dụ: Em bé thông minh (thông minh là tính từ, ví dụ này mới là một cụm tính từ, muốn thành câu ta phải thêm vào trước hoặc sau từ thông minh một phụ từ nào đó. Ví dụ: em bé thông minh lắm, em bé rất thông minh). 
- Tính từ làm vị ngữ trong câu hạn chế hơn ĐT
* Qua phân tích, em có nhận xét gì về đặc điểm của tính từ?
- Trình bày.
- Nhận xét, chốt nội dung bài học Š
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.154)
* Hãy đặt một câu có sử dụng tính từ? 
 Ví dụ:
 - Quả cam còn xanh quá
Chuyển: Như vậy, các em đã nắm được đặc điểm của tính từ. Vậy trong tiếng Việt có những loại tính từ nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong phần tiếp theo Š 
* Trong các tính từ tìm được ở phần (I), những từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (rất, hơi, lắm, quá,...)? 
- Các tính từ có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ (rất, hơi, lắm, quá,...) : bé, oai, nhạt.
Ví dụ: 
 bé quá, rất bé, oai lắm, rất oai.
* Tính từ nào không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ ?
- Tính từ không có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ: vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại, vàng tươi.
* Em hãy giải thích hiện tượng trên?
- Những tính từ bé, oai, nhạt có khả năng kết hợp được với những từ chỉ mức độ vì những từ này là những tính từ chỉ đặc điểm, tính chất tương đối.
- Những tính từ vàng hoe, vàng lịm, vàng ối, héo lại, vàng tươi không thể kết hợp được với các từ chỉ mức độ vì những từ này đều là những tính từ chỉ đặc điểm, tính chất tuyệt đối.
* Xét về đặc điểm, tính chất, tính từ có mấy loại đáng chú ý? Đó là những loại nào?
- Trình bày.
- Nhận xét, khái quát nội dung bài học Š 
- Đọc Ghi nhớ: (SGK, T.154). 
- Chuyển: Như các em đã biết, tính từ có khả năng kết hợp với một số từ ngữ khác tạo thành cụm tính từ. Vậy, cụm tính từ có những đặc điểm gì? Mời chúng ta cùng tìm hiểu cụ thể trong phần III Š
- Dùng bảng phụ có ghi ví dụ (SGK,T.155).
a) Cuối buổi chiều, Huế thường trở về trong một vẻ yên tĩnh lạ lùng đến nỗi tôi cảm thấy hình như có cái gì đang lắng xuống thêm một chút nữa trong thành phố vốn đã rất yên tĩnh này.
(Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường)
b) [...] Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao, mặt trăng nhỏ lại, sáng vằng vặc ở trên không.
- Đọc ví dụ (chú ý các từ in đậm).
* Chỉ rõ tính từ và những từ ngữ đứng trước, đứng sau tính từ trong các cụm tính từ trên?
- Vốn đã rất yên tĩnh.
 Pt TT
- Nhỏ lại.
 TT Ps
 sáng vằng vặc ở trên không.
 TT Ps
* Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm trong các câu trên?
- Lên bảng vẽ (Có nhận xét, bổ sung).
- Nhận xét, chữa hoàn chỉnh:
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
vốn/ đã / rất
Yên tĩnh
nhỏ
lại
sáng
vằng vặc / ở trên không
* Tìm thêm những từ ngữ có thể làm phụ ngữ ở phần trước, phần sau tính từ. Cho biết những phụ ngữ ấy bổ sung cho tính từ trung tâm về ý nghĩa gì?
- Phụ ngữ trước: sẽ, đang, cũng, vẫn, khó, hơi.
- Phụ ngữ sau: lắm, quá, như tiên.
Š Các phụ ngữ trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay phủ định.
Š Các phụ ngữ sau có thể biểu thị vị trí, sự so sánh mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm tính chất.
* Qua phân tích, tìm hiểu, em có nhận xét gì về đặc điểm của cụm tính từ?
- Tình bày.
- Nhận xét, bổ sung, chốt nội dung bài học.
- Đọc ghi nhớ (SGK,T.155).
- Chuyển: Để giúp các em nắm chắc nội dung bài học, chúng ta cùng luyện tập trong phần tiếp theo Š 
- Đọc yêu cầu bài tập 1 (SGK,T.155).
* Tìm cụm tính từ trong các câu?
a) Nó sun sun như con đỉa.
b) Nó chần chẫn như cái đòn càn.
c) Nó bè bè như cái quạt thóc.
d) Nó sừng sững như cái cột đình.
đ) Nó tun tủn như cái chổi sể cùn.
- Suy nghĩ, làm việc cá nhân (3 phút)Š Trình bày kết quả (có nhận xét, bổ sung):
 Ta bỏ Nó trong các câu trên sẽ có 5 cụm tính từ với phụ ngữ so sánh.
* Việc dùng các tính từ và phụ ngữ so sánh trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười như thế nào?
- Tất cả những tính từ trung tâm ở đây là từ láy, chúng đều là tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối.
- Những từ láy ở đây đều là từ tượng hình nên có khả năng gợi hình ảnh cụ thể. Các hình ảnh mà tính từ trong các câu trên gợi ra là những sự vật nhỏ bé và chết cứng (cố định). Nó hoàn toàn đối ngược với những bộ phận của voi vốn rất sinh động. Họ đã lấy một tính chất cụ thể (tính từ tuyệt đối) ở con voi (Thí dụ: sun sun). chuyển sang cho một con vật cụ thể (là con đỉa). Những tính chất của các bộ phận của một con vật không thể là các con vật cụ thể. Tính từ không thể là danh từ.
- Những sự vật vật đem ra so sánh với con voi đều là những sự vật tầm thường. Điều đó cho ta thấy đặc điểm chung của 5 ông thầy bói là: nhận thức hạn hẹp, chủ quan.
- Đọc yêu cầu bài tập 3 (SGK,T.156).
* Hãy so sánh cách dùng đông từ và tính từ trong 5 câu văn tả cảnh biển (trong truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng) và cho biết những khác biệt đó nói lên điều gì?
- Gợn sóng êm ả.
- Nổi sóng.
- Nổi sóng dữ dội.
- Nổi sóng mù mịt.
- Nổi sóng ầm ầm.
Š ĐT và TT được dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của mụ vợ ông lão.
I. Đặc điểm của tính từ. (10 phút) 
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
 - Tính từ những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động, trạng thái .
 - Tính từ thường kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang, cũng, vẫn,...để tạo thành cụm tính từ. Khả năng kết hợp với các từ hãy, đừng, chớ của tính từ rất hạn chế. 
 - Tính từ có thể làm vị ngữ, chủ ngữ trong câu, tuy vậy, khả năng làm vị ngữ của tính từ hạn chế hơn động từ. 
* Ghi nhớ 
 (SGK,T.154)
II. Các loại tính từ. 
(8 phút)
 1. Ví dụ:
 2. Bài học:
 Có hai loại tính từ đáng chú ý:
- Tính từ chỉ đặc điểm tương đối (có thể kết hợp được với từ chỉ mức độ)
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối (không thể kết hợp với từ chỉ mức độ
 * Ghi nhớ:
 (SGK,T.154)
III. Cụm tính từ. (8’)
 1. Ví dụ:
2. bài học:
 - Mô hình cấu tạo của cụm tính từ gồm ba phần: phần trước, phần trung tâm, phần sau.
 - Trong cụm tính từ:
 + Các phụ ngữ ở phần trước có thể biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất; sự khẳng định hay phủ định;...
 + Các phụ ngữ ở phần sau có thể biểu thị vị trí; sự so sánh; mức độ, phạm vi hay nguyên nhân của đặc điểm, tính chất;...
 * Ghi nhớ:
 (SGK,T.155)
IV. Luyện tập. 
 (12 phút)
 1. Bài tập 1: 
 (SGK,T.155)
 Cụm tính từ:
 a) sun sun như con đỉa.
b) chần chẫn như cái đòn càn.
c) bè bè như cái quạt thóc.
d) sừng sững như cái cột đình.
đ) tun tủn như cái chổi sể cùn.
 2. Bài tập 2: 
 (SGK,T.156)
 3. Bài tập 3:
 (SGK,T.156).
3. Củng cố: (1 phút).
- Tính từ là những từ như thế nào?
- Các loại tính từ nào?
- Cấu tạo của cụm tính từ?
4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút).
- Học thuộc 3 nội dung ghi nhớ (SGK, T.154, 155).
- Làm lại bài tập 4 (SGK,T.156). (Các em so sánh theo mức độ lòng tham của mụ vợ)
- Xem lại đề bài tập làm văn số 3, suy nghĩ và lập dàn ý sơ lược. Tiết sau trả bài.
Rút kinh nghiệm:
	- Thời gian dành cho toàn bài và từng hoạt động.........................................
	- Nội dung kiến thức....................................................................................
	- Phương pháp giảng dạy..............................................................................
	- Hình thức tổ chức lớp học..........................................................................
	- Thiết bị dạy học.........................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 16.doc