Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Hải (Cả năm)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Hải (Cả năm)

I. Mục tiêu cần đạt

 1. Kiến thức:

 Học sinh hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản.

- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông- một nét văn hoá của người Việt.

 2.Kỹ năng:

 - Đọc – hiểu 1 văn bản thuộc thể loại truyền thuyết

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Tư tưởng:

 Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ – văn hoá dân tộc.

II. Chuẩn bị

- Học sinh : Soạn bài

 - Giáo viên : - Tranh Lang Liêu dâng lễ vật cúng Tiên Vương

III. Các hoạt động dạy và học:

Hoạt động 1: Khởi động

1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số .

2. Kiểm tra bài cũ :

- Nêu được ý nghĩa của truyện “ Con Rồng, cháu Tiên” ? Chọn 1 chi tiết kỳ ảo mà em thích và nêu ý nghĩa của chi tiết đó?

3. Bài mới :

Giới thiệu bài:

 Mỗi khi tết đến xuân về, người VN chúng ta lại nhớ đến câu đối quen thuộc rất nổi tiếng :Thịt mỡ dưa hành câu đối đỏ

 Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh

 Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh rất nổi tiếng, rất ngon, rất bổ không thể thiếu được trong mâm cỗ ngày tết của dân tôc VN mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lý thú. Các em có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn tứ 1 truyền thuyết nào của thời Vua Hùng?

 

doc 563 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2010-2011 - Đoàn Thị Hải (Cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày dạy: 6A1.................
 6A2. ...............
Giáo án mẫu
Tuần 1 - Tiết 1
Bài 1
 Văn bản: CON RỒNG, CHÁU TIấN
 (Truyền thuyết)
I/ MỤC TIấU CẦN ĐẠT:
1/ Kiến thức:
HS nắm được
Khái niêm thể loại truyền thuyết
Nhân vật,sự kiện,cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm VHDG thời kì dựng nước.
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
Nhận ra những sự việc chính của truyện.
Nhận ra 1 số chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện.
3/ Thỏi độ :
Giáo dục lòng tự hào về nguồn gốc tổ tiên.
II/ CHUẨN BỊ:
	- GV: Giỏo ỏn, SGK, tranh ảnh minh hoạ.
	- HS: SGK, bài soạn ở nhà.
III/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học 
 Hoạt động 1: Khởi động
1. Ổn định: 
Kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	 Giới thiệu sơ lược về chương trỡnh Ngữ văn 6, t1. Cỏch soạn bài ở nhà.
 3. Bài mới: 
Truyện “Con Rồng, chỏu Tiờn” một truyền thuyết tiờu biểu, mở đầu cho chuỗi truyền thuyết về thời đại cỏc vua Hựng cũng như truyền thuyết VN núi chung. Truyện cú nội dung gỡ, ý nghĩa ra sao? Vỡ sao ND ta qua bao đời, rất tự hào và yờu thớch cõu chuyện này? Tiết học hụm nay sẽ giỳp chỳng ta trả lời những cõu hỏi ấy.
Hoạt động 2: Đọc và tìm hiểu văn bản
	Hoạt động của giáo viên và học sinh	
Nội dung kiến thức
*) Đọc :
GV yêu cầu: Đọc to rõ ràng chú ý nhấn gịong các chi tiết li kỳ, thể hiện 2 lời thoại của Lạc Long Quân - Âu cơ 
+ LLQ: Ân cần chậm rãi
+Âu cơ: Giọng lo lắng, than khổ
- GV đọc mẫu- gọi học sinh đọc – h/s nhận xét
Cho h/s đọc chú thích chú ý các chú thích 1-2-3-4-5-7 
? Em hiểu truyền thuyết là gì ?
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
GV: Truyền thuyết con rồng cháu tiên thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
? Truyện được chia làm mấy phần? ý của từng phần?
 (Chia làm 3 phần
Đ1. Từ đầu đến...long trang ị Giới thiệu Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đ2. Tiếp...lên đường ị Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
Đoạn 3. Còn lại ị Giải thích nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên.
Gọi HS đọc lại đoạn 1
?Truyện có mấy Nvật? Nvật nào là Nvật chính?
- 2 nhân vật LLQ và Âu cơ
? Nhân vật LLQ được giới thiệu ntn? (Nguồn gốc, hình dáng)
(LLQ: Là con trai thần biển vốn nòi giống quen sống ở dưới nước, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ)
? Lạc Long Quân có những việc làm gì?
- Giúp dân diệt trừ ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh. Dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.
? Qua những chi tiết đó em thấy Lạc Long Quân là người thế nào?
=>Lạc Long Quân là vị thần có tài, có sức khoẻ vô địch, có công với dân về mọi mặt, được mọi người yêu quý.
? Hình ảnh Âu cơ được giới thiệu ra sao? (Nguồn gốc, hình dáng, tài năng)
+ Có nguồn gốc cao quý: thuộc dòng dõi Tiên, họ Thần Nông ở vùng núi cao Phương Bắc
 + Có nhan sắc “ xinh đẹp tuyệt trần”
?Em có nhận xét gỉ về H/a LLQ và Âu cơ ?
? Tại sao tác giả dân gian không tưởng tượng LLQ và Âu cơ có nguồn gốc từ các loài vật khác mà tưởng tượng LLQ nòi rồng, Âu Cơ dòng dõi tiên? Điều đó có ý nghĩa gì?
GV bình: Việc tưởng tượng LLQ và Âu Cơ dòng dõi Tiên - Rồng mang ý nghĩa thật sâu sắc. Bởi rồng là 1 trong bốn con vật thuộc nhóm linh mà nhân dân ta tôn sùng và thờ cúng. Còn nói đến Tiên là nói đến vẻ đẹp toàn mĩ không gì sánh được. Tưởng tượng LLQ nòi Rồng, Âu Cơ nòi Tiên phải chăng tác giả dân gian muốn ca ngợi nguồn gốc cao quí và hơn thế nữa muốn thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi của dân tộc VN ta.
? Vậy qua các chi tiết trên, em thấy hình tượng LLQ và Âu Cơ hiện lên như thế nào?
ị Đẹp kì lạ, lớn lao với nguồn gốc vô cùng cao quí.
* GV bình: Cuộc hôn nhân của họ là sự kết tinh những gì đẹp đẽ nhất của con ngươì, thiên nhiên, sông núi
Giáo viên chuyển ý : Sau khi LLQ và Âu cơ gặp nhau đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng . Cuộc tình duyên của họ ra sao? Chúng ta tiếp tục tìm hiểu.
Gọi h/s đọc tiếp – lớn nhanh như thần
? Laùc Long Quaõn vaứ AÂu cụ ủaừ gaởp nhau ntn ? 
*Âu Cơ và Lạc Long Quân gặp nhau , đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. sống ở cung điện Long Trang. 
GV bình: Rồng ở biển cả.
 Tiên ở non cao.
 Gặp nhau đem lòng yêu nhau -đi đến kết duyên vợ chồng.
 Tình yêu kỳ lạ này như là sự kết tinh những gì đẹp nhất của con người và thiên nhiên sông núi.
? Âu Cơ sinh nở như thế nào? 
- Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, nở thành một trăm con, không bú mớm, lớn nhanh như thổi, khôi ngô đẹp đẽ khoẻ mạnh như thần.
? Em có Nxét gì về sự sinh nở của bà Âu cơ
? H/a’ ‘Bọc trăm trứng, nở ra 100 con có ý nghĩa ntn ?
? H/a’: Con nào con nấy hồng hào ... như thần, có ý nghĩa gì ?
Kđịnh dòng máu thần tiên, p/c đẹp đẽ về dáng vóc cơ thể cũng như trí tuệ của con người VN 
GV bình: Chi tiết lạ mang tính chất hoang đường nhưng rất thú vị và giàu ý nghĩa. Nó bắt nguồn từ thực tế rồng, rắn đề đẻ trứng. Tiên (chim) cũng để trứng. Tất cả mọi người VN chúng ta đều sinh ra từ trong cùng một bọc trứng (đồng bào) của mẹ Âu Cơ. DTVN chúng ta vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẽ, phát triển nhanh ị nhấn mạnh sự gắn bó chặt chẽ, keo sơn, thể hiện ý nguyện đoàn kết giữa các cộng đồng người Việt.
GV chuyển ý: Họ đang sống HP thì điều gì đã xẩy ra? 
Lạc Long Quân quen sống ở dưới nước à Phải từ biệt vợ và đàn con trở về Thuỷ Cung.
Âu cơ buồn tủi, tháng ngày mong mỏi thở than. “ Sao chàng bỏ thiếp mà đi, không cùng với thiếp nuôi đàn con nhỏ” .
? Em hãy quan sát bức tranh trong SGK và cho biết tranh minh hoạ cảnh gì?
?LLQ chia con ntn? Để làm gì ?
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
?Việc chia con như vậy có ý nghĩa ntn?
- Cuộc chia tay thật cảm động do nhu cầu phát triển của dân tộc Việt trong việc cai quản đất đai rộng lớn. 
? Câu truyện kết thúc với lời hen ước. Khi có việc thì giúp đỡ đừng quên,lời hẹn dó có ý nghĩa ntn?
- (Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân ta, mọi người ở mọi vùng đất nước đều có chung một nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
).
* GV bình: LS mấy ngàn năm dựng nước và giữ nước của dân tộc ta đã chứng minh hùng hồn điều đó. Mỗi khi TQ bị lâm nguy, ND ta bất kể trẻ, già, trai, gái từ miền ngược đến miền xuôi, từ miền biển đến miền rừng núi xa xôi đồng lòng kề vai sát cánh đứng dậy diết kẻ thù. Khi nhân dân một vùng gặp thiên tai địch hoạ, cả nước đều đau xót, nhường cơm xẻ áo, để giúp đỡ vượt qua hoạn nạn. và ngày nay, mỗi chúng ta ngồi đây cũng đã, đang và sẽ tiếp tục thực hiện lời căn dặn của Long Quân xưa kia bằng những việc làm thiết thực.
? Trong tuyện dân gian thường có chi tiết tưởng tượng kì ảo. Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kì ảo?
- Chi tiết tưởng tượng kì ảo là chi tiết không có thật được dân gian sáng tạo ra nhằm mục đích nhất định.
? Trong truyện này, chi tiết nói về LLQ và Âu Cơ; việc Âu Cơ sinh nở kì lạ là những chi tiết tưởng tượng kì ảo. Vai trò của nó trong truyện này như thế nào?
- ý nghĩa của chi tiết tưởng tượng kì ảo trong truyện:
+ Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao, đẹp đẽ của các nhân vật, sự kiện.
+ Thần kì hoá, linh thiêng hoá nguồn gốc giống nòi, dân tộc để chúng ta thêm tự hào, tin yêu, tôn kính tổ tiên, dân tộc.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của tác phẩm.
Gọi HS đọc đoạn cuối
? Em hãy cho biết, truyện kết thúc bằng những sự việc nào? 
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
- Giải thích nguồn gốc của người VN là con Rồng, cháu Tiên.
? Việc kết thúc như vậy có ý nghĩa gì?
* GV: Cốt lõi sự thật LS là mười mấy đời vua Hùng trị vì. còn một bằng chứng nữa khẳng định sự thật trên đó là lăng tưởng niệm các vua Hùng mà tại đây hàng năm vẫn diễn ra một lễ hội rất lớn đó là lễ hội đền Hùng. Lễ hội đó đã trở thành một ngày quốc giỗ của cả dân tộc, ngày cả nước hành quân về cội nguồn: 
 Dù ai đi ngược về xuôi
 Nhớ ngày gỗ tổ mùng mười tháng ba
và chúng ta tự hào về điều đó. Một lễ hội độc đáo duy nhất chỉ có ở VN!
? Theo em truyện "Con rồng cháu tiên" có ý nghĩa gì?
 - Giải thích nguồn gốc, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
 - Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết thống nhất cả nhân dân ta ở mọi miền đất nước.
 - Góp phần xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần của dân tộc.
Gv Đó cũng chính là nội dung của ghi nhớ.
H/s đọc ghi nhớ sgk
Hoạt động 3: Luyện tập
- HS kể diễn cảm truyện .
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm
- Truyện dân gian truyền miệng kể về các nhân vật, sự kiện liên quan đến lịch sử thời qúa khứ.
- Thường có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
- Thể hiện thái độ, cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật LS.
2. Bố cục: 3 phần
II. tìm hiểu văn bản: 
1. Giới thiệu Lạc Long Quân - Âu cơ:
Lạc Long Quân - Âu Cơ
- Nguồn gốc: thần Tiên
- Hình dáng: mình Xinh đẹp tuyệt trần
rồng ở dưới nước
- Tài năng: có nhiều phép lạ,
giúp dân diệt trừ yêu quái
=>Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là thần, nguồn gốc cao quý.
2.Chuyện Âu Cơ sinh nở kì lạ và LLQ và Âu Cơ chia con
a. Âu Cơ sinh nở kì lạ:
Bọc trăm trứng, nở ra một trăm người con" 
->Chi tiết kì lạ, mang tính chất hoang đường 
=>Giải thích nguồn gốc DTVN cùng huyết thống, chung nguồn cội tổ tiên và sức mạnh của người DTVN .
b. Âu Cơ và Lạc Long Quân chia con:
- 50 người con xuống biển;
- 50 Người con lên núi
- Cùng nhau cai quản các phương, dựng xây đất nước.
ị Cuộc chia tay phản ánh nhu cầu phát triển DT: làm ăn, mở rộng bờ cõi và giữ vững đất đai. 
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất DT. 
- Nghệ thuật: Sử dụng các chi tiết tưởng tượng kì ảo.
3. Kết thúc truyện:
- Con trưởng lên ngôi vua, lấy hiệu Hùng Vương, lập kinh đô, đặt tên nước.
ị Cách kết thúc muốn khẳng định nguồn gốc con Rồng, cháu Tiên là có thật
III. Tổng kết
* Ghi nhớ(SGK Tr 8)
IV/ Luyện tập 
Kể diễn cảm truyện
Hoạt động 4: Củng cố,dặn dò
4. Củng cố: 
	- Giáo viên nhắc lại khái niệm truyền thuyết .
	- Nhắc lại nội dung chính và ý nghĩa của truyện.
5. Dặn dò:
- Hoùc thuoọc phaàn ghi nhụự sgk / 8
 - Soùan “ Baựnh Chửng , Baựnh Giaày”
 *******************************************
 Ngày dạy: 6A1................. 
 6A2.................
Tiết 2 : Hướng dẫn đọc thêm Văn bản
Bánh chưng, bánh giầy
 	 (Truyền thuyết)
I. Mục tiêu cần đạt 
 1. Kiến thức: 
 Học sinh hiểu được nội dung,ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản. 
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao  ... hĩa phản ánh lịch sử bằng hình thức truyền thuyết.
- ý nghĩa ngợi ca, giáo dục, bài học kinh nghiệm cho người đời sau
+Về cảm xúc:
- GV khuyến khích HS phát biểu ý kiến cá nhân để các em bộc lộ cảm xúc và thái độ của mình với nội dung và đặc sắc nghệ thuật của truyền thuyết.
4. Củng cố 
	- Yêu cầu cần thiết để làm tốt một bài văn viết về các vấn đề địa phương
5. Dặn dũ
	- Văn bản: Đọc lại các VB đã học, nắm vững nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của từng văn bản.
	- Tiếng Việt: Nắm vững kiến thức về: 
+ Từ vựng ( cấu tạo từ, các lớp từ, nghĩa của từ, từ Hán Việt), 
+ Ngữ pháp ( từ loại, cụm từ, câu, dấu câu), Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ, Hoạt động giao tiếp.
- Tập làm văn: các kiểu văn bản- cách làm văn bản:
+ Tự sự
+ Miêu tả
	+ Đơn từ
Ruựt kinh nghieọm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************
dạy 6a1:......................
 6A2:......................
Tiết: 138
TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/. Mục tiờu:
1. Kieỏn Thửực :
- Nhaọn ra nhửừng loói sai cụ baỷn trong kieồm tra, baứi vieỏt cuỷa mỡnh vaứ bieỏt caựch 
 khaộc phuùc, sửỷa chửừa. 
 2. Kỹ năng: Reứn kyừ naờng vieỏt baứi vaờn taỷ ngửụứi hoaứn chổnh , kyừ naờng laứm baứi taọp traộc 
 nghieọm, baứi tửù luaọn.
3.Thỏi độ Giaựo duùc thaựi ủoọ nghieõm tuực trong hoùc taọp , hoùc ủi ủoõi vụựi haứnh .
II .CHUAÅN Bề :
- Giaựo vieõn : Chaỏm baứi, Soaùn giaựo aựn, saựch giaựo khoa, saựch giaựo vieõn. 
- Hoùc sinh : ẹoùc kyừ baứi, chuaồn bũ daứn baứi cuỷa baứi vieỏt.
III .TIEÁN TRèNH TOÅ CHệÙC CAÙC HOAẽT ẹOÄNG:
Hoạt động 1: 
1.ổn định tổ chức.. 
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
HĐ 2: Trả bài
Hướng dẫn HS tỡm hiểu đề và lập dàn bài (cú biểu điểm).
 ẹEÀ BAỉI :
Em đủaừ tửứng gaởp oõng Tieõn trong truyeọn coồ tớch daõn gian. Haừy mieõu taỷ laùi hỡnh aỷnh oõng Tieõn theo trớ tửụỷng tửụùng cuỷa mỡnh .
*Tỡm hiểu đề:
 Yờu cầu:
+ hỡnh thức: mieõu taỷ
+ nội dung: Hỡnh aỷnh oõng Tieõn .
 + giới hạn phạm vi: Truyeọn coồ daõn gian .
 Daứn baứi (bieồu ủieồm)
I. Mụỷ baứi : (1 ủieồm)
 - Em thớch truyeọn coồ tớch vỡ coồ tớch raỏt hay, coự nhieàu nhaõn vaọt haỏp daón. (0,5 ủieồm)
 - Trong truyeọn oõng Tieõn thửụứng xuaỏt hieọn ủeồ cửựu giuựp ngửụứi hieàn laứnh , lửụng thieọn qua cụn khoỏn khoự , ủeõm laùi nieàm vui vaứ haùnh phuực cho hoù . (0,5 ủieồm)
II. Thaõn baứi : Coự theồ taọp trung vaứo moọt soỏ yự chớnh sau ủaõy :
 * Taỷ oõng Tieõn .
 - Ngoaùi hỡnh .
 + Tieõn xuaỏt hieọn trong aựnh haứo quan vaứ hửụng thụm . (1 ủieồm)
 + Laứ cuù giaứ raõu toực baùc phụ, veỷ maởt phuực haọu, tay choỏng caõy gaọy truực . (2 ủieồm)
 + Gioùng noựi nheù nhaứng, aỏm aựp  (1 ủieồm)
 - Tớnh neỏt .
 + Thửụng yeõu, giuựp ủụừ ngửụứi ngheứo khoồ . (1 ủieồm)
 + Caờm gheựt, trửứng trũ keỷ xaỏu xa, ủoọc aực  (1 ủieồm)
 - Taứi naờng .
 + Coự pheựp thaàn thoõng bieỏn hoựa . (1 ủieồm)
 + ẹi maõy veà gioự, luực aồn luực hieọn . (1 ủieồm)
III. Keỏt baứi : (1 ủieồm)
 - Nhaõn vaọt oõng tieõn ủaùi dieọn cho coõng lyự , beõn vửùc cho ngửụứi lửụng thieọn, trửứng trũ keỷ aực . (0,5 ủieồm)
 - Hỡnh aỷnh oõng Tieõn quen thuoọc in ủaọm trong trớ cuỷa em maừi maừi . (0,5 ủieồm)
Nhận xột ưu , khuyết điểm.
 -Ưu điểm:
+Trỡnh bày khỏ đỳng yờu cầu.
+Đa số hs trỡnh bày về chữ viết khỏ rừ ràng.
 -Khuyết điểm:
 +sai chớnh tả nhiều với cỏc lỗi: ~/?, c/t,n/ng, viết hoa khụng đỳng chỗ(Rất nhiều em )
+chưa biết làm văn:( Bỏo,Dũng, nhất ,khởi...... )
+đa số lời văn cũn vụn về.
+cũn một số em dựng kớ hiệu đầu dũng .
+một số hs dựng từ chưa chớnh xỏc .
+bố cục chưa cõn đối .
*Hướng khắc phục.
-Để làm bài hay, hoàn chỉnh về nội dung và bố cục phải thực hiện đủ năm bước:
+Tỡm hỉểu đề.
+Tỡm ý.
+Dàn bài
+Viết bài.
+Đọc lại bài.
-Đọc và ghi lại những lời, ý hay từ sỏch tham khảo.
-Xem lại quy tắc viết hoa ở bài “Danh từ” tiếp theo.
Đọc bài mẫu
 -Gv chọn hai bài để đọc trước lớp
+một bài cú điểm số nhỏ nhất .
+một bài cú điểm số cao nhất
-Đọc xong, gọi Hs nhận xột
-Gv phõn tớch để hs thấy cỏi hay cỏi chưa hay của bài văn.
* G nhận xột bài kiểm tra tiếng việt.
- ưu điểm: Nhiều em trả lời đỳng cả phần trắc nghiệm và tự luận
- Tồn tại: Nhiều em chưa biết đặt cõu, dựng từ, sai lỗi chớnh tả nhiều.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò 
4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ trả bài
5. Dặn dò
- chuẩn bị bài kiểm tra học kỡ 2
Ruựt kinh nghieọm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
dạy 6a1:......................
 6A2:......................
Tiết 139- 140
Kiểm tra tổng hợp cuối năm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS : 
- Qua giờ kiểm tra hệ thống hoá được kiến thức đã học về Tiếng Việt tập làm văn, văn học.
- Đánh giá được khả năng nhận thức, ghi nhớ, bài học của mỗi học sinh.
2. Kĩ năng:
- Rèn ý thức tự giá, nghiêm túc làm bài cũng như kỹ năng làm bài tổng hợp.
3.Thái độ:
	Có ý thức vận dụng các kiến thức tổng hợp làm bài kiểm tra.
II. Chuẩn bị 
- GV: Ra đề, biểu chấm
- Học sinh: Ôn tập, kiểm tra
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: 
1.ổn định tổ chức.. 
2. Kiểm tra: Không
3. Bài mới:
 HĐ2: Kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ THI HỌC Kè II NGỮ VĂN 6
 Mức độ
Lvực ND
Nhận biết
Thụng hiểu
Vận dụng
Tổng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Văn học
Bài học đương đời đầu tiên
C1
 1đ
1
 1đ
Đêm nay Bác không ngủ
C2
 1đ
1
 1đ
Tiếng Việt
Câu trần thuật đơn
C3
 1đ
1
 1đ
Biện phỏp tu từ
C4 
 1đ
1
 1đ
TLV
Viết bài văn miờu tả
C5
 6 đ
1
 6đ
Tổng số cõu
1
 1
3
 3
1
 6
5
 10đ
 đề bài
 I/Văn học(2đ)
Cõu 1(1đ) : Qua đoạn trớch" Bài học đường đời đầu tiờn"của Tụ Hoài, em hóy cho biết bài học đường đời đầu tiờn mà Dế Mốn rỳt ra là gỡ?
Cõu 2(1đ) Chộp nguyờn văn khổ thơ cuối trong bài thơ Đờm nay Bỏc khụng ngủ của Minh Huệ. Nờu ý nghĩa khổ thơ đú ? 
 II.Tiếng việt(2đ)
Cõu 3: (1đ) Thế nào là cõu trần thuật đơn? Xỏc định cỏc thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong cõu sau:
Mẹ bảo em là con ngoan của mẹ. 
Cõu 4:(1 đ) Kể ra cỏc phộp tu từ đó học ? Xỏc định biện phỏp tu từ được sử dụng trong vớ dụ sau: 
 Nỳi cao bởi cú đất bồi
 Nỳi chờ đất thấp, nỳi ngồi ở đõu. 
 III.Tập làm văn (6 đ).
Câu 5: Hóy tả lại quang cảnh sõn trường trong giờ ra chơi. 
Hướng dẫn chấm
 I/Văn học(2đ)
Cõu 1(1đ) : Học xong đoạn trớch" Bài học đường đời đầu tiờn"của Tụ Hoài, em hóy cho biết bài học đường đời đầu tiờn mà Dế Mốn rỳt ra là gỡ?
- Trước cỏi chết thương tõm của Dế Choắt, Dế Mốn rất õn hận, ăn năn tội lỗi của mỡnh.( 0,5)
-Bài học đường đời đầu tiờn được rỳt ra cho dế Mốn là :Ở đời mà cú thúi hung hăng bậy bạ, cú úc mà khụng biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thõn.
( 0,5)
Cõu 2(1đ) -Chộp nguyờn văn, khụng sai lỗi chớnh tả (0,5đ)
 - Sai một lỗi trừ 0,1đ 
 “ Đêm nay Bác ngồi đó
 Đêm nay Bác không ngủ
 Vì một lẽ thường tình
 Bác là Hồ Chí Minh”
 - í nghĩa: Việc Bỏc khụng ngủ vỡ lo việc nước và thương bộ đội, dõn cụng đú là một “ lẽ thường tỡnh” của cuộc đời Bỏc.Vỡ Bỏc là Hồ Chớ Minh, cuộc đời Người dành trọn vẹn cho dõn, cho đất nước.Đờm khụng ngủ trong bài thơ chỉ là một đờm trong vụ vàn những đờm khụng ngủ của Bỏc.( 0,5đ)
 II.Tiếng việt(2đ)
Cõu 3: (1đ) 
- Cõu trần thuật đơn là loại cõu do 1 cụm C-V tạo thành dựng để giới thiệu,tả hoặc kể về một sự việc, sự vật hay để nờu một ý kiến. ( 0,5đ) 
- Xỏc định được CN, VN:( 0,5đ)
 Mẹ / bảo em là con ngoan của mẹ. 
 CN VN
 Cõu 4:(1 đ) 
-Kể được bốn phộp tu từ đó học : So sỏnh,ẩn dụ, nhõn hoỏ, hoỏn dụ.(0,5đ )
Xác định đúngphép tu từ: Nhõn hoỏ ( Nỳi chờ, nỳi ngồi)( 0,5 đ)
III.Tập làm văn (6 đ).
1. Hỡnh thức: Viết đỳng kiểu bài miờu tả
 - Yờu cầu: Trỡnh bày sạch đẹp, khụng sai lỗi chớnh tả, bố cục rừ ràng, đảm bảo ba phần, đỳng phương phỏp, lời văn trong sỏng, cú sử dụng cỏc biện phỏp nghệ thuật khi làm bài. (1đ)
2. Nội dung:( 5đ)
* Mở bài: (1 điểm) Giới thiệu chung về quang cảnh sõn trường trong giờ ra chơi.
( Sân trường vắng lặng. Tiếng trống báo hiệu giờ ra chơi đã đến,sân trường vắng vẻ bỗng trở nên nhộn nhịp..)
b.Thân bài(4 điểm): 
* Tả cảnh sân trường giờ ra chơi.
+ Cảnh tập thể dục 
- Học sinh nhanh nhẹn xếp hàng tập thể dục giữa giờ.
- Động tác đều và đẹp.
- Tiếng hô khoẻ vang động cả sân trường.
+ Cảnh vui chơi 
-Không khí trong giờ ra chơi náo nhiệt: Các trò chơi nhảy dây,kéo co,đá cầu được nhiều bạn ưa thích.
- Phía xa có tốp các bạn nam chơi đá cầu (những quả cầu được tung lên truyền thoăn thoắt, những đôi chân nhanh nhẹn và khéo léo), ai cũng hào hứng, quần áo đẫm mồ hôi.
- Gần hơn là các bạn nữ chơi nhảy dây, tốp thì chơi kéo co, mèo đuổi chuột, tiếng hò reo, tiếng vỗ tay vang cả sân trường Tất cả đều tạo nên một không khí náo nhiệt.
+ Không khí xung quanh: Tiếng chim hót líu lo trong những vòm lá, bầu trời cao và trong xanh, ánh nắng vàng rực rỡ, thỉnh thoảng lại có những cơn gió thoảng qua. tất cả tạo nên một không gian tươi đẹp . 
-Sau giờ ra chơi sân trường yên tĩnh trở lại như cũ, các lớp tiếp tục các giờ học .
c. Kết bài(1điểm): Cảm nghĩ về ý nghĩa của giờ ra chơi tuy ngắn nhưng đã tạo không khí thoải mái, tạo hứng thú buổi học.
 Biểu điểm:
 - Điểm 5-6: Làm tốt cỏc yờu cầu, lỗi điễn đạt khụng đỏng kể.
 - Điểm 3-4: Đạt mức độ trung bỡnh.
 - Điểm 1-2: Đỳng đối tượng, nội dung quỏ sơ sài, chưa biết chọn hỡnh ảnh, chi tiết để làm rừ đặc điểm đối tượng. Diễn đạt cũn nhiều lỗi.
 - Điểm 0: Chưa làm hoặc lạc đề.
Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò 
4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ kiểm tra
5. Dặn dò
- Chuẩn bị bài chương trình địa phuơng
Ruựt kinh nghieọm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
************************

Tài liệu đính kèm:

  • docbai giang van 6 ca nam.doc