Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2012-2013 (Hay)

Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2012-2013 (Hay)

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản

« Bánh chưng, bánh giầy »

B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.

1.Kiến thức :

 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết

 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.

 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt

Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.

 2.Kĩ năng :

 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.

 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.

 3.Thái độ :

 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam

C. PHƯƠNG PHÁP.

 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

 1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp:.

 2)Bài cu ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?

 3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,

 Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”

 Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.

 

doc 59 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn Lớp 6 (Chuẩn kiến thức kĩ năng) - Năm học 2012-2013 (Hay)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BI 1: Văn bản:
 BÀI 1: Văn bản:
	 CON RỒNG, CHÁU TIÊN.
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết
 - Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về truyền thống dân tộc.
 - Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1.Kiến thức :
 - Khái niệm thể loại truyền thuyết 
	 - Nhân vật, sự kiện cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
 - Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn họcdân gian thời kì dựng nước	
2.Kĩ năng : 
 - Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết 
 - Nhận ra những sự việc chính của truyện
 - Cảm nhận được những nét đẹp về các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo của truyện
3.Thái độ : Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, biết tôn vinh nòi giống Rồng Tiên. 
Văn bản:
 	BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY.
	(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản 
«  Bánh chưng, bánh giầy »
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ.
1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm văn học thuộc thể loại truyền thuyết
 - Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết thời kì Hùng Vương.
 - Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm lao động, đề cao nghề nông- một nét đẹp văn hoá người Việt
Giúp học sinh hiểu được nguồn gốc bánh chưng bánh giày.
 2.Kĩ năng : 
 - Đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
 - Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
 3.Thái độ :
 -Thể hiện lòng tự hào về trí tuệ dân tộc về phong tục tập quán tốt đẹp của người Việt Nam
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận (nhóm, cặp)
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1) Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số lớp:..........................................................
 2)Bài cu ? Kể lại truyện Con rồng, cháu tiên?
 3)Bài mới: GTB: Mỗi khi tết đến, xuân về, người Việt Nam chúng ta lại nhớ tới đôi câu đối quen thuộc và nổi tiếng : “Thịt mỡ, dưa hành, câu đối đỏ,
	Cây nêu, tràng pháo, bánh chưng xanh.”
	Bánh chưng cùng bánh giầy là hai thứ bánh không những rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết của dân tộc Việt Nam mà còn mang bao ý nghĩa sâu xa, lí thú. Các em có biết hai thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết nào từ thời vua Hùng? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết được điều đó.
TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc định nghĩa về từ, cấu tạo của từ.
- Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: 
- Nhận diện, phân biệt được:
+ Từ và tiếng
+ Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- Phân tích cấu tạo từ
2.Kĩ năng : Biết cách sử dụng từ trong việc đặt câu.
3.Thái độ: Chăm chỉ, luôn có tinh thần học hỏi tìm hiểu từ và cấu tạo từ của TV
C. PHƯƠNG PHÁP.
- Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số lớp 6A1 vắng:.., Lớp 6A2 vắng:..
2)Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3)Bài mới: GTB:Hằng ngày, chúng ta nói với nhau, mỗi lời nói khiến ta hiểu được một điều gì, những lời nói đó ít nhất cũng là một câu. Vậy đơn vị cấu tạo nên câu là gì ? Có bao nhiêu kiểu đơn vị như thế ?. Bài học hôm nay nói về các đơn vị ấy.
GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Bước đầu hiểu biết về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
 - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và phương thức biểu đạt
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức:
 - Sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm bằng phương diện ngôn từ: Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
 - Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
 - Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
2.Kĩ năng: 
 - Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
 - Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt,
 - Nhận ra tác dụng cuả việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn cụ thể.
3.Thái độ: Biết ứng dụng phù hợp trong quá trình học.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận 
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số lớp 6A2 vắng:.
 2)Bài cũ: Ở cấp I trong phân môn TLV em đã học những kiểu bài nào?
 3)Bài mới: Giới thiệu bài : Ở lớp 5, các em đã học các kiểu văn bản như : miêu tả, viết thư, kể chuyện Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm về các lọai văn bản và phương thức diễn đạt văn bản.
Bài 2	Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 1)
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp:..
2)Bài cũ:
-Kể lại truyện Bánh chưng bánh giầy
-Nêu ý nghĩa của truyện.
3)Bài mới:GTB: 
 	Lịch sử hàng ngàn năm qua, dân tộc VN không biết bao lần đã phải đứng lên đánh giặc ngọai xâm, bảo vệ tổ quốc. Điều rất kỳ diệu là trong cuộc chiến đấu hào hùng của dân tộc, cùng với cha anh có sự tham gia dũng cảm của nhiều thế hệ thiếu niên. Người anh hùng đầu tiên cũng là người trẻ nhất trong các anh hùng: Thánh Gióng
Bài 2
	Văn bản: THÁNH GIÓNG ( Tiết 2)
 	 (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyền thuyết “ Thánh Gióng”
B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước.
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng: 
- Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại
- Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Biết tự hào về truyền thống đấu tranh bảo vệ đất nước ngoan cường của dân tộc. Biết nhớ đến công ơn của những người anh hùng có công với tổ quốc.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận , tranh ảnh minh hoạ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: Lớp.
2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3)Bài mới: GTB chuyển tiết 
TỪ MƯỢN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong khi nói và viết phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: 
- Khái niệm từ mượn
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng: 	 
- Nhận biết được những từ mượn đang được sử dụng trong Tiếng Việt.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Sử dụng từ điển để hiểu nghĩa từ mượn. 
- Sử dụng từ mượn trong khi nói và viết.
3.Thái độ: 	 Hiểu tầm quan trọng của từ mượn
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1)Ổn định lớp :Kiểm tra sĩ số 
2)Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3) Bài mới: GTB
 TẬP LÀM VĂN: 
	TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự
- Vận dụng kiến thức đã học để đọc – hiểu và tạo lập văn bản
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
1.Kiến thức: Đặc điểm của văn tự sự.
2.Kĩ năng: 
- Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng được một số thuật ngữ: Tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3.Thái độ: Ham học hỏi, sôi nổi.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
2)Bài cũ: -1. Nêu khái niệm giao tiếp văn bản? 
	 - 2. Mấy loại văn bản, phương thức biểu đạt?
3) Bài mới:GTB
Bài 3: Văn bản :
	 SƠN TINH THUỶ TINH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu và cảm nhận được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 - Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức: 
 - Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
 - Cách giải thích lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
 - Những nét chính về nghệ thuật của truyện : Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
 2.Kĩ năng:
 - Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
 - Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
 - Xác định ý nghĩa của truyện.
 - Kể lại được truyện.
 3.Thái độ: 
 Có ước mơ chinh phục thiên nhiên,lòng yêu thiên nhiên và biết bảo vệ thiên nhiên mãi tươi đẹp.
C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Thuyết giảng, vấn đáp, thảo luận .
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
 1)Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số:
 2)Bài cũ:	Kể lại truyện Thánh gióng. Nêu ý nghĩa của truyện?
 3)Bài mới: Giới thiệu bài
Từ thời xa xưa, dân tộc ta đã lấy nghề nông làm nghề nghiệp chính để sinh sống. Với điều kiện như ở nước ta làm ruộng không chỉ có mặt thuận lợi, con người vừa ra sứac khắc phục những trở ngại của thiên nhiên vừa phải tìm cách thích nghi với tính chất phức tạp của nó. Dựa vào thực tế đấu tranh không mệt mõi để khắc phục nạn lũ lụt trên lưu vực sông Hồng. Với trí tưởng tượng phong phú, người xưa đã sáng tạo ra câu chuyện kì thú truyện “Sơn tinh Thuỷ tinh ”.
NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
 - Hiểu thế nào là nghĩa của từ
 - Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
 - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B.TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1.Kiến thức: 
 - Khái niệm nghĩa của từ.
 - Cách giải thích nghĩa của từ.
 2.Kĩ năng: 
 - Giải thích nghĩa cuả từ.
 - Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
 - Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ
 3.Thái độ: 
 - Ý thức giải nghĩa  ... TẢ
I/. Mục tiu:
- Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả, củng cố và hệ thống hóa các bước, các biện pháp và kỹ năng cơ bản để làm bài văn miêu tả .
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn miêu tả và đoạn văn tự sự .
- Rèn kỹ năng làm văn miêu tả .
- Thông qua các bài tập, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho cả bài văn tả cảnh và văn tả người.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Sự khác nhau giữa văn miêu tả và văn tự sự ; văn tả cảnh và văn tả người .
Yêu cầu và bố cục của một bài văn miêu tả .
Kĩ năng :
 - Quan sát, nhận xét, so sánh và liên tưởng .
 - Lựa chọn trỉnh tự miu tả hợp lý .
 - Xác định đúng những đặc điểm tiêu biểu khi 
miu tả .
Tiết 120
 TV
 CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ - VỊ NGỮ
I/. Mục tiu:
 - Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
 - Biết trnh cc lỗi trn .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
Cch chữa lỗi về chủ ngữ v vị ngữ .
Kĩ năng :
 - Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
 - Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ .
 Tiết 121,122
 TLV
 BÀI VIẾT VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO
 A.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh 
Nhằm đánh giá học sinh ở các phuơng diện sau :
- Biết cách làm bài văn miêu tả qua thực hành viết .
- Rèn luyện các kỹ năng viết nói chung (diển đạt, trình bày, chử viết, chính tả, ngữ pháp, ) về văn miêu tả sáng tạo .
 B.CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : đề tài 
Tiết 123
 VH
 CẦU LONG BIÊN CHỨNG NHÂN LỊCH SỬ
I/. Mục tiu:
- Bước đầu nắm được khái niệm văn bản nhật dụng và ý nghĩa của việc học tập loại văn bản ny .
- Hiểu được ý nghĩa làm “chứng nhân lịch sử” của cầu Long Biên qua một bi bt ký cĩ nhiểu yếu tố hồi ký .
- Tăng thêm hiểu biết và tình yu đối với cầu Long Biên và các cây cầu có ý nghĩa l nhn chứng khc trn đất nước và ở mỗi vùng miền ; từ đó nâng cao, làm phong phú thêm tâm hồn, tình cảm đối với quê hương, đất nước, đối với các di tích lịch sử .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Khái niệm văn bản nhật dụng .
Cầu Long Biên là “chứng nhân lịch sử” của thủ đô, chứng kiến cuộc sống đau thương mà anh dũng của dân tộc ta .
Tc dụng của những biện php nghệ thuật trong bi .
Kĩ năng :
 - Biết đọc diễn cảm một văn bản nhật dụng có yếu tố thuyết minh kết hợp với biểu cảm theo dịng hồi tưởng .
 - Bước đầu làm quen với kỹ năng dọc – hiểu văn bản nhật dụng có hình thức l một bi bt ký mang nhiều yếu tố hồi ký .
 - Trình by những suy nghĩ, tình cảm, lịng tự ho của bản thn về lịch sử ho hng, bi trng của đất nước .
124 Tiết 124
 TLV
 VIẾT ĐƠN
I/. Mục tiu:
- Hiểu các tình huống viết đơn : Khi nào viết đơn ? Viết đơn để làm gì ?
- Biết cách viết đơn đúng qui cách và nhận ra được những sai sót thường gặp.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Cc tình huống cần viết đơn .
Các loại đơn thường gặp và nội dung không thể thiếu trong đơn .
Kĩ năng :
 - Viết đơn đúng quy cách .
 - Nhận ra và sửa chữa được những sai sót thường gặp khi viết đơn .
 Tiết 125,126
 VH
 BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ
I/. Mục tiu:
Thấy được bức thư được viết xuất phát từ tình yêu thiên nhiên, đất nước đã nêu lên một vấn đề bức xúc có y nghĩa to lớn đối với cuộc sống hiện nay : bảo vệ và giữ gìn trong sạch của thiên nhiên, môi trường.
Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư như văn hóa, yếu tố trùng điệp, thủ pháp đối lập với việc diễn đạt ý nghĩa và biểu hiện tình cảm.
Thấy được ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường, thiên nhiên được đặt ra trong văn bản nhật dụng và nghệ thuật tạo nên sức hấp dẫn của văn bản .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Ý nghĩa của việc bảo vệ mơi trường .
Tiếng nói đầy tình cảm v trch nhiệm đối với thiên nhiên, môi trường sống của thủ lĩnh Xi-át –tơn .
Kĩ năng :
 - Biết cách đọc, tìm hiểu nội dung văn bản nhật dụng .
 - Cảm nhận được tình cảm tha thiết với mảnh đất quê hương của vị thủ lĩnh Xi-át-tơn .
 - Phát hiện và nêu được tác dụng của một số phép tu từ trong văn bản .
Tiết 127 Tiết 127
 TV
 CHŨA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ (TT)
I/. Mục tiu:
- Nắm được lỗi do đặt câu thiếu cả chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ .
 - Biết trnh cc lỗi trn .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Các loại lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ .
Cách chữa lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ .
Kĩ năng :
 - Phát hiện các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ lẫn vị ngữ và lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa chủ ngữ với vị ngữ .
 - Chữa được các lỗi trên, bảo đảm phù hợp với ý định diễn đạt của người nói .
III/. Hướng dẫn - thực hiện: 
Tiết 128 Tiết 128
 TLV
 LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN VÀ SỦA LỖI VỀ ĐƠN
I/. Mục tiu:
- Nhận ra được những lỗi thuờng mắc khi viết đơn thông qua các bài tập
- Nắm được phuơng hướng và cách khắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống.
- On tập những hiểu biết về đơn từ.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Các lỗi thường mắc phải khi viết đơn (về nội dung, về hình thức) .
Cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết đơn .
Kĩ năng :
 - Phát hiện và sửa chữa được các lỗi sai thường gặp khi viết đơn .
 - Rèn luyện kỹ năng viết đơn theo đúng nội dung quy địn
 Tiết 129
 VH
 ĐỘNG PHONG NHA
I/. Mục tiu:
- Tiếp tục hiểu thế nào nhật dụng. Bài văn động Phong Nha ( mà ở đây coi là văn bản nhật dụng ) đã cho thấy vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo của động để mọi người Việt Nam càng yêu quí, tự hào, chăm lo, bảo vệ .
- Mở rộng thm kiến thức về văn bản nhật dụng .
- Thấy được vẻ đẹp đáng tự hào và tiềm năng du lịch của động Phong Nha .
- Rèn luyện kỹ năng phân tích từ ngữ, hình ảnh.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Vẻ đẹp và tiềm năng phát triển du lịch của động Phong Nha .
Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản nhật dụng đề cập đến vấn đề bảo vệ môi trường danh lam thắng cảnh .
 - Tích hợp với phần Tập làm văn để viết một bài văn miêu tả .
Tiết 130 Tiết 130
 TV
 ÔN TẬP DẤU CÂU(DẤU CHẤM, CHẤM HỎI, CHẤM THAN)
I/. Mục tiu:
 - Củng cố kiến thức v cch sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. .
- Hiểu được công dụng của ba loại dấu kế thúc câu : dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
- Biết tự phát hiện ra và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.
- Có ý thức cao trong việc dùng các dấu kết thúc .
Lưu ý : Học sinh đ học dấu chấm, dấu chấm hỏi v dấu chấm than ở Tiểu học .
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Cơng dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than .
Kĩ năng :
 - Lựa chọn v sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết .
 - Phát hiện và sửa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than .
Tiết 131
 TV
 ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU( DẤU PHẨY)
I/. Mục tiu:
Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu phẩy đ được học .
Lưu ý : Học sinh đ học dấu phẩy ở Tiểu học .
 _ Nắm được công dụng của dấu phẩy.
 _ Biết tự phát hiệnvà sửa các lỗi về dấu phẩy trong bài viết.
II/. Kiến thức chuẩn:
Kiến thức :
Cơng dụng của dấu phẩy .
Kĩ năng :
 - Phát hiện và sửa đúng một số lỗi thường gặp về dấu phẩy .
 - Lựa chọn và sử dụng đúng dấu phẩy trong kho viết để đạt được mục đích giao tiếp .
132 Tiết 132
 TLV+TV
 TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
I/. Mục tiu:
a. Kiến Thức :
- Nhận ra những lỗi sai cơ bản trong kiểm tra, bài viết của mình và biết cách 
 khắc phục, sửa chữa. 
 b. Rèn kỹ năng viết bài văn tả người hoàn chỉnh , kỹ năng làm bài tập trắc 
 nghiệm, bài tự luận.
c. Giáo dục thái độ nghiêm túc trong học tập , học đi đôi với hành .
II/. Kiến thức chuẩn:
 Tiết 133,134
 NV
 TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN
I/. Mục tiu:
HS nắm được hệ thống văn bản với những nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của các văn bản đó trong chương trình Ngữ Văn 6.
HS hiểu và cảm thụ được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu, tư tưởng yêu nước và truyền thống nhân ái trong các văn bản đã học.
II/. Kiến thức chuẩn:
Trọng tâm kiến thức HS cần có :
+ Văn :(kiến thức)
Nội dung và nghệ thuật của các văn bản .
Thể loại, phương thức biểu đạt của các văn bản .
+ Tập làm văn :(kiến thức)
Hệ thống kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học .
Đặc điểm và cách thức tạo lập các kiểu văn bản .
Bố cục của các loại văn bản đã học .
Trọng tâm kỹ năng HS cần có :
+ Văn :(kỹ năng) 
Nhận biết ý nghĩa, yêu cầu và cách thực hiện bài tổng kết .
Khái quát, hệ thống văn bản trên các phương diện cụ thể .
Cảm thụ và phát biểu cảm nghĩ cá nhân .
+ Tập làm văn :(kỹ năng) 
Nhận biết các phương thức biểu đạt trong các văn bản cụ thể .
Phân biệt được 3 loại văn bản : tự sự, miêu tả, hành chánh-công vụ (đơn từ) .
Phát hiện lỗi sai và sửa về đơn .
TV
 TỔNG KẾT PHẦN TIẾNG VIỆT
I/. Mục tiu:
- On tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần Tiếng Việt lớp 6 .
- Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học : Danh từ, động từ, tình từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ, câu đơn, câu ghép .so sánh , ẩn dụ , nhân háo, hoán dụ .
 - Biết phân tích các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đó .
II/. Kiến thức chuẩn:
* Trọng tâm kiến thức :
- Danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ .
- Các thành phần chính của câu .
- Các kiểu câu .
- Các phép tu từ : Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ, hoán dụ .
- Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy .
* Trọng tâm kỹ năng :
- Nhận ra từ loại và các phép tu từ .
- Chữa các lỗi về câu và dấu câu .
III/. Hướng dẫn - thực hiện:
ÔN TẬP TỔNG HỢP
A.	YÊU CẦU – MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
 Bài thi HK II là bài kiểm tra tổng hợp cuối năm nên Hs cần tập trung như sau : 
 - Vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và các kỹ năng của môn học Ngữ văn .
 - Năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết .
 - Hs cần nắm những nội dung tổng hợp các bài đã học trong HK II .
B .CHUẨN BỊ :
 Tiết 139,140
 NV
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
I/. Mục tiu:
- Biết được một số danh lam thắng cảnh, các di tích lịch sử hay chương trình kế hoạch bảo vệ môi trường nơi địa phương mình đang sinh sống .
- Biết liên hệ với phần văn bản nhật dụng đã học trong ngữ văn 6 tập hai để làm phong phú thêm nhận thức của mình về chủ đề đã học .
II/. Kiến thức chuẩn:
*Trọng tâm kiến thức :
Vẻ đẹp, ý nghĩa của một số di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh ở địa phương .
* Trọng tâm kỹ năng :
- Thực hiện các bước chuẩn bị và trình bày nội dung về di tích lịch sử (danh lam thắng cảnh) ở địa phương .
- Quan sát, tìm hiểu, ghi chép thông tin cụ thể về đối tượng .
- Trình bày trước tập thể lớp .

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc ki nang ngu van 6.doc