Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 16

Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 16

Tuần 16 Ngày dạy: 9,11/12

Tiết 72 & 73 CHIẾC LƯỢC NGÀ

 Nguyễn Quang Sáng

I . Mục tiu bi học:

Giúp HS:

 - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặt biệt là nhân vật trẻ em; nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.

- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.

- Gio dục HS lịng yu kính cha mẹ, tình yu qu hương, đất nước.

II. Chuẩn bị:

- GV: Tranh ảnh minh họa cuộc chia tay của hai cha con ơng Su

- HS: đọc tác phẩm và chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK.

III. Tiến trình bi dạy:

 1. Kiểm tra bài cũ:

 - Vì sao tất cả các nhân vật trong Lặng lẽ Sa Pa đều không được đặt tên? Ngoài nhân vật anh thanh niên em thích nhân vật nào nữa? Vì sao?

 - Em có tán thành ý kiến của anh thanh niên “ khi ta làm việc ta với công việc là đôi”. Nhận xét hành động lăn cây chặn đường ô tô để gặp người trò chuyện của anh thanh niên?

 2. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ gay go quyết liệt ở miền Nam, cuộc chiến đấu không cân sức với kẻ thù đã xuất hiện biết bao gương hi sinh anh dũng và những tình cảm thiêng liêng cao đẹp.Truyện Chiếc lược ngà kể lại một câu chuyện rất xúc động về những tình cảm đẹp đó.

 

doc 18 trang Người đăng thu10 Lượt xem 620Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 9 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Ngày dạy: 9,11/12
Tiết 72 & 73 CHIẾC LƯỢC NGÀ
 	Nguyễn Quang Sáng
I . Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
 - Cảm nhận được tình cha con sâu nặng trong hoàn cảnh éo le của cha con ông Sáu trong truyện Chiếc lược ngà. Nắm được nghệ thuật miêu tả tâm lí nhân vật, đặt biệt là nhân vật trẻ em; nghệ thuật xây dựng tình huống truyện bất ngờ mà tự nhiên của tác giả.
- Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm, biết phát hiện những chi tiết nghệ thuật đáng chú ý trong một truyện ngắn.
- Giáo dục HS lịng yêu kính cha mẹ, tình yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh ảnh minh họa cuộc chia tay của hai cha con ơng Sáu
- HS: đọc tác phẩm và chuẩn bị nội dung câu hỏi SGK.
III. Tiến trình bài dạy: 
 1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Vì sao tất cả các nhân vật trong Lặng lẽ Sa Pa đều không được đặt tên? Ngoài nhân vật anh thanh niên em thích nhân vật nào nữa? Vì sao?
 - Em có tán thành ý kiến của anh thanh niên “ khi ta làm việc ta với công việc là đôi”. Nhận xét hành động lăn cây chặn đường ô tô để gặp người trò chuyện của anh thanh niên?
 2. Giới thiệu bài: Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ gay go quyết liệt ở miền Nam, cuộc chiến đấu không cân sức với kẻ thù đã xuất hiện biết bao gương hi sinh anh dũng và những tình cảm thiêng liêng cao đẹp.Truyện Chiếc lược ngà kể lại một câu chuyện rất xúc động về những tình cảm đẹp đó.
 3. Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy - trị
Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung
GV: Trình bày những hiểu biết của em về nhà văn Nguyễn Quang Sáng?
- GV nhấn mạnh lại những điều cần nhớ và cho HS ghi vào vở.
GV: Các em hãy cho biết xuất xứ tác phẩm?
GV: tóm tắt đoạn lược bỏ ở phần đầu của truyện.
 - GV đọc mẫu một đoạn. Lưu ý HS gạch chân từ ngữ địa phương Nam Bộ.
HS: kể tóm tắt cốt truyện của đoạn trích. 
GV: Tình huống nào đã bộc lộ sâu sắc và cảm động tình cha con của ông Sáu và bé Thu?
HS nêu 2 tình huống:
- Sau tám năm xa cách, ông Sáu về thăm nhà, nhưng thật trớ trêu là bé Thu không nhận cha, đến lúc em nhận ra và biểu lộ tình cảm thắm thiết thì ông Sáu lại phải ra đi ( tình huống cơ bản của truyện)
- Ở khu căn cứ, ông Sáu dồn tất cả tình yêu thương, mong nhớ con vào việc làm cây lược ngà để tặng con nhưng ông đã hi sinh khi chưa thể trao món quà cho con gái.
à Tình huống 1: bộc lộ tình cảm mãnh liệt của bé Thu với cha.
à Tình huống 2: biểu lộ tình cảm sâu sắc của người cha với con.
Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
GV: Những từ ngữ hình ảnh nào chứng tỏ bé Thu không nhận ông Sáu là cha và chỉ ra diễn biến tâm lí đang diễn ra trong lòng cô bé?
? Phản ứng tâm lí đó của Thu diễn ra trong mấy hoàn cảnh cụ thể? Phân tích tâm lí của Thu trong từng hoàn cảnh đó?
HS thảo luận nhóm:
- Khi ông Sáu định ôm hôn con Thu hốt hoảng, mặt tái đi, rồi vụt chạy và kêu thét lên 
- Bé không chịu gọi ông Sáu là ba mà chỉ nói trống không, không chịu nhờ ông Sáu chắt nước hộ nồi cơm , hất cái trứng cá mà ông Sáu gắp cho, bỏ về nhà bà ngoại , khi xuống xuồng còn cố ý khua dây cột xuồng kêu rổn rảng.
? Từ những thái độ trên em cho biết tại sao Thu lại có biểu hiện như vậy? Có phải em hỗn láo với cha không? Từ đó em hiểu gì về tình cảm của bé Thu dành cho cha ? ( cho HS thảo luận nhóm 3 phút)
GV:Sự ương ngạnh của bé Thu hoàn toàn không đáng trách. Trong hoàn cảnh xa cách và trắc trở của chiến tranh, phản ứng tâm lí của em là hoàn toàn tự nhiên, nó còn chứng tỏ em có cá tính mạnh mẽ, tình cảm của em sâu sắc, chân thật, em chỉ yêu ba khi tin chắc đó đúng là ba. Trong cái “ cứng đầu” của em có ẩn chứa cả sự kêu hãnh trẻ thơ về một tình yêu dành cho người cha “khác”- người trong tấm hình chụp chung với má em.
? Buổi sáng cuối cùng khi ông Sáu lên đường, thái độ và hành động của Thu thay đổi như thế nào?(tìm những chi tiết thể hiện sự thay đổi, so sánh với hoàn cảnh trước) Vì saoThu lại có sự thay đổi đó?
 Sự nghi ngờ về cha đã được giải toả, ân hận hối tiếc vì sự đối xử trước, tình yêu và nỗi nhớ mong bùng ra mạnh mẽ, hối hả cuống quýtà
Xúc động.
? Nếu chứng kiến cảnh này em sẽ cảm thấy như thế nào? 
- Từ đó em có nhận xét gì về tính cách của nhân vật Thu? Đánh giá như thế nào về nghệ thuật xây dựng nhân vật của tác giả?
- Truyện được trần thuật theo lời của người bạn ông Sáu, người đã chứng kiến những cảnh ngộ éo le của cha con ông Sáu.
- Chọn nhân vật kể chuyện như vậy khiến cho câu chuyện trở nên đáng tin cậy . 
GV: Tình cảm của bé Thu thật sâu sắc, mạnh mẽ và cũng thật dứt khoát, rạch ròi. Những biểu hiện tưởng như trái ngược trong thái độ và hành động của Thu thật ra vẫn nhất quán trong tình cảm, tính cách của em. Ở Thu có nét cứng cỏi tưởng như đến ương ngạnh, nhưng Thu vẫn là một đứa trẻ với tất cả nét hồn nhiên, ngây thơ của trẻ con. Nhà văn đã miêu tả bé Thu với sự am hiểu sâu sắc tâm lí trẻ thơ và tấm lòng yêu thương, trân trọng vô cùng trẻ thơ.
* Phân tích tình cảm cha con sâu nặng ở ông Sáu.
- Em hãy tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm của ông Sáu với con?
-Em có suy nghĩ gì về tình cảm ấy? Câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về chiến tranh và cuộc sống tâm hồn của người cán bộ cách mạng? (cho HS thảo luận 5 phút).
Hoạt động 3:Hướng dẫn tổng kết.
- Truyện được kể theo lời trần thuật của nhân vật nào?
-Cách chọn vai kể như vậy có tác dụng gì trong vciệc xây dựng nhân vật và thể hiện nội dung tư tưởng của truyện ? 
- Em hiểu gì về ý nghĩa của câu chuyện?
GV: Qua câu chuyện về tình cha con của ông Sáu, người đọc thấm thía bao đau thương , mất mát, éo le mà chiến tranh mang đến cho bao nhiêu con người, bao nhiêu gia đình.
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập.
.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác giả:
2) Tác phẩm:
 Viết 1996 khi tác giả hoạt động ở chiến trường Nam Bộ.
3) Đọc- tóm tắt đoạn trích:
4) Bố cục: 2 tình huống
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Diễn biến tâm lí và tình cảm của bé Thu trong lần cha về thăm nhà.
Trước khi Thu nhận ông Sáu là cha.
- Nó ngơ ngác lạ lùng, hốt hoảng ,mặt tái đi, vụt chạy, kêu thét lênàSự sợ hãi xa lánh.
- Không chịu gọi ông Sáu là ba, không nhận sự chăm sóc của ba mà chỉ nói trống không.
ð Cá tính mạnh mẽ, tình cảm sâu sắc và chân thật của đứa con dành cho cha, phản ứng tâm lí tự nhiên.
b) Khi nhận ra cha.
- Ba không giống cái hình chụp chung với má vì mặt ba có vết thẹo.
- Vẻ mặt sầm lại, đôi mắt mênh mông.
- Kêu thét lên” ba”, ôm chặt lấy cổ, hôn tóc, hôn cổ ,hôn vai và hôn cả vết thẹo dài
 - Cô bé có tình cảm thật sâu sắc mạnh mẽ, cá tính cứng cỏi nhưng cũng rất hồn nhiên ngây thơ. Nhà văn am hiểu tâm lí trẻ em với tấm lòng yêu thương trân trọng.
2)Tình cha con sâu nặng và cao đẹp của ông Sáu.
- Trong chuyến về thăm nhà: háo hức gặp để ôm con vào lòng, suốt ngày quanh quẩn
- Khi ở khu căn cứ : ân hận vì đã đánh con, làm cây lược ngà rất kì công nhưng hi sinh chưa kịp trao cho con.
èTình cha con sâu nặng, hoàn cảnh éo le của chiến tranh gây ra bao nỗi đau thương mất mát.
III. Tổng kết (ghi nhớ SGK trang 202)
IV-Luyện tập.
Thay lời kể bằng lời ông Sáu kể cảnh gặp gỡ cuối cùng giữa 2 cha con .
5. Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững tình huống truyện, tóm tắt đoạn trích, nắm nội dung, NT
 - Chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt
 ------------------------------------------------------------------------
TUẦN: 16 Ngày dạy: 12/12
TIẾT : * 
 ƠN TẬP THƠ VÀ TRUYỆN HIỆN ĐẠI
I. Mục tiêu bài học:
Giúp HS:
- Hệ thống lại nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình học kì I lớp 9.
- So sánh những nét chung, nét riêng về đề tài, nghệ thuật của các tác phẩm thơ và truyện hiện đại trong chương trình.
- Giáo dục HS lịng yêu quê hương, đất nước con người Việt Nam qua các tác phẩm đã học. 
- Rèn kĩ năng so sánh, liên hệ, cảm nhận về nhân vật, nghệ thuật... 
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng hệ thống tác giả, tác phẩm; trị chơi Giải ơ chữ...
- HS: Ơn tập các tác phẩm, câu hỏi đố bạn (Thi với nhau)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của HS
2. Bài mới: 
Hoạt động thầy - trị
Nội dung
* Hoạt động 1: HD HS hệ thống các tác giả, tác phẩm đã học
GV đưa ra bảng hệ thống (để trống một số cột)
Chia thành 2 đội thi theo hình thức: AI NHANH HƠN
HS: Chọn thẻ từ gắn vào chỗ trống cho phù hợp.
* Hoạt động 2: Thi với nhau
Các tổ chuẩn bị nội dung câu hỏi và đáp án.
- Thể lệ cuộc thi: Trong thời gian từ 1 – 2' nếu khơng cĩ câu trả lời, đội khác bổ sung (trả lời đúng: 10 đ; bổ sung: 5 đ)
* Hoạt động 3: Ơn tập chủ đề người lính:
Tổ chức trị chơi: Ngơi sao may mắn.
GV: Chuẩn bị 4 câu hỏi và một câu là ngơi sao may mắn
HS: Bắt thăm, mỗi câu trả lời đúng được 10 đ, bắt được ngơi sao may mắn khơng phải trả lời vẫn được 10đ 
- Làm việc cá nhân: Nêu cảm nhận của em về hình ảnh, ngơn từ, giọng điệu thơ trong một bài thơ em yêu thích.
* Hoạt động 4: Ơn tập bút pháp xây dựng hình ảnh thơ.
HS: Thảo luận(Mỗi tổ 1 câu)
- Tổ 1: Đồng chí
- Tổ 2: Đoần thuyền...
- Tổ 3: Bài thơ...
- Tổ 4: Ánh trăng...
* Hoạt động 7: Nêu cảm nghĩ vè nhân vật
HS làm việc cá nhân.
* Hoạt động 8: Tổ chức trị chơi: THI VỚI NHAU
- HS tự ra câu hỏi đố đội bạn:
- Ví dụ: Phương thức trần thuật của truyện Chiếc lược ngà?
- Ví dụ: Phương thức trần thuật của truyện Làng, Lặng lẽ Sapa?
- Ví dụ: Bạn hãy nêu tình huống truyện ngắn Làng(hoặc Chiếc lược ngà).....
Hoạt động 9: Thi diễn tiểu phẩm (hoặc đọc thơ ca ngợi các nhân vật)
HS thi diễn tiểu phẩm Lặng lẽ Sapa hoặc Chiếc lược ngà.
- Cĩ thể diễn tiểu phẩm sáng tạo dựa trên những tác phẩm đã học
I. Hệ thống tác giả, tác phẩm thơ, truyện hiện đại:
TT
T.phẩm
Tác giả
Năm sáng tác
Thể thơ
Nội dung
Nghệ thuật
 ... âu điều, hoang vắng.
- Trong hồi ức: đẹp đẽ
b. Hình ảnh Nhuận Thổ:
Hai mươi năm trước
Hiện tại
- Cậu bé khỏe mạnh, nhanh nhẹn, trang phục đẹp đẽ, đeo vòng bạc. 
- Hiểu biết nhiều 
(kể chuyện bắt tra)
- Nói chuyện tự nhiên ,vô tư. 
à Nhuận Thổ đẹp đẽ, đầy sức sống. 
- Già nua, thô kệch, ăn mặc rách rưới, nghèo khổ (mũ, áo,). 
- Nói chuyện 
thưa bẩm
à Một Nhuận Thổ tàn tạ, bần hèn.
Cuộc đời xuống dốc, sa sút.
 ==> Phản ánh xã hội Trung Quốc sa sút về mọi mặt.
- Lên án các thế lực đã tạo nên thực trạng đáng buồn(trộm cắp, thuế, lính tráng, con đông,).
- Những mặt tiêu cực nằm ngay trong tâm hồn, tính cách của gười nông dân (gánh nặng tinh thần, mê tín, quan niệm đẳng cấp)
2/Những suy nghĩ, cảm xúc của “tôi”:
a. Những ngày ở quê:
- Ngạc nhiên trước sự thay đổi của thím Hai Dương, Nhuận Thổ.
- Điếng người đi trước lời chào của Nhuận Thổ, cảm giác có bức tường ngăn cách.
- Than thở cho gia cảnh của Nhuận Thổ.
ðBuồn, đau xót trước sự sa sút của những người nông dân nơi quê hương.
b.Khi rời quê:
- Lòng không chút lưu luyến, cảm thấy ngột ngạt, lẻ loi,bức bối, ảo não buồn đau thất vọng nhức nhối.
- Suy nghĩ về quê hương: Thế hệ trẻ phải sống một cuộc đời mới, cuộc đời tôi chưa từng sống.
- Hình ảnh con đường là biểu hiện một niềm tin vào sự đổi thay xã hội, tìm một đường đi mới cho người Trung Quốc trong những năm đầu thế kỉ XX.
III.Tổng kết:
1/Nội dung:
Những rung cảm của nhân vật “tôi” trước sự thay đổi của làng quê.Phê phán xã hội phong kiến, lễ giáo phong kiếnàĐặt ra con đường đi cho người nông dân.
2/Nghệ thuật:
 Diễn biến tâm lí nhân vật.
IV.Luyện tập:
Chọn đoạn văn, học thuộc.
-Tìm những từ thích hợp trong tác phẩm điền theo bảng mẫu SGK/219.
-CỦNG CỐ DẶN DÒ:
Kể lại diễn cảm câu chuyện.
Nắm được đặc điểm nghệ thuật kể chuyện và ý nghĩa lớn lao trong tư tưởng của nhà văn.
Chuẩn bị ôn tập Tập Làm Văn (bài 15 và 16).
—–—–—–—–—–&—–—–—–—–—–
Tuần 16 + 17	Ngày dạy: 18,20,22/12
ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN
Tiết 79,80,81 
 I.MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Giúp học sinh:
- Nắm được các nội dung chính của phần Tập làm văn đã học trong Ngữ văn 9, thấy được tính chất tích hợp của chúng với văn bản chung.
- Thấy được tính kế thừa và phát triển của nội dung tập làm văn học ở lớp 9 bằng cách so sánh với nội dung các kiểu văn bản đã học ở những lớp dưới.
II.CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi một số đoạn văn tự sự có yếu tố miêu tả nội tâm, đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm.
- HS: Trả lời câu hỏi SGK trang 206 và 6 câu hỏi SGK trang 220.
III.TỔ CHỨC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:
1/ Kiểm tra bài cũ: Kể tên các kiểu văn bản đã học từ lớp 6 đến lớp 9 và nêu đặc điểm từng văn bản (5 kiểu văn bản --> phương thức biểu đạt)
2/ Giới thiệu bài: Từ phần trả lời của HS à GV vào bài mới.
3/ Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Nội dung
GV gợi ý:
? Phần tập làm văn lớp 9 có những những nội dung lớn nào?
 ? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với miêu tả? Đối tượng thuyết minh nào cần kết hợp với giải thích?
? Văn bản tự sự kể ở ngôi số mấy cần chú ý miêu tả nội tâm? Vì sao văn tự sự cần miêu tả nội tâm?
? Nêu vai trò, vị trí, tác dụng của các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả trong VB thuyết minh như thế nào?
* GV giới thiệu: Thuyết minh ngôi chùa( người viết phải sử dụng liên tưởng, tưởng tượng, lối so sánh, nhân hóa như ngôi chùa tự kể chuyện về mình kết hợp miêu tả
 -GV kẻ bảng gợi ý các điểm cần so sánh của hai kiểu VB để các em chỉ ra được ( tính chất tái hiện sự vật, yêu cầu phương thức tái hiện, mục đích sử dụng trong phạm vi nào, ngôn ngữ sử dụng)
HS: Lấy ví dụ đoạn văn có sử dụng yếu tố mieu tả nội tâm, yếu tố nghị luận, yếu tố miêu tả nội tâm và nghị luận.
GV gợi ý 1 số đoạn trích để HS lấy VD.
TIẾT 2
? Thế nào là đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
? Vai trò, tác dụng và hình thức thể hiện của các yếu tố này trong VB tự sự như thế nào?
? Tìm đoạn văn có sử dụng yếu tố đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm?
? Tìm hai đoạn văn tự sự, trong đó một đoạn người kể theo ngôi thứ nhất, một đoạn kể theo ngôi thứ ba? Nhận xét vai trò của người kể chuyện trong mỗi đoạn văn?
? Các nội dung văn bản học ở lớp 9 có gì giống và khác so với các nội dung về kiểu văn bản này đã học ở những lớp dưới?
TIẾT 3
? Giải thích tại sao trong một văn bản có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi là văn bản tự sự. Theo em, liệu có một văn bản nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất không?
? Đánh dấu X vào các ô trống mà kiểu VB chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó:
GV nêu câu hỏi yêu cầu HS giải quyết.
? Tại sao bài văn của học sinh phải có đủ 3 phần?
? Những kiến thức và kĩ năng về kiểu văn bản tự sự của phần tập làm văn có giúp được gì trong việc đọc hiểu văn bản tác phẩm văn học tương ứng?
TIẾT 2
? Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu văn bản và phần Tiếng việt tương ứng đã giúp em những gì trong việc viết văn tự sự? Phân tích một vài ví dụ đe làm sáng tỏ?
1/ Các nội dung lớn và trọng tâm ở lớp 9:
a.VB thuyết minh: kết hợp giữa thuyết minh với các biện pháp nghệ thuật và yếu tố miêu tả.
b.Văn bản tự sự:
- Tự sự kết hợp với biểu cảm và miêu tả nội tâm. - Tự sư kết hợpï với lập luận.
- Một số ND mới trong VB tự sự như đối thoại và độc thoại nội tâm trong tự sự; người kể chuyện và vai trò của người kể chuyện trong tự sự.
2/-Thuyết minh + miêu tả: để hình dung ra sự vật
-Thuyết minh + giải thích: làm rõ sự vật cần giới thiệu
à Nếu thiếu hai yếu tố thì bài thuyết minh sẽ khô khan và thiếu sinh động.
3/ Điểm khác nhau giữa thuyết minh và miêu tả:
Miêu tả
Thuyết minh
(Đối tượng của miêu tả thường là các sự vật, con người, hoàn cảnh cụ thể)
- Có hư cấu tưởng tượng, không nhất 
nhiết thiết phải trung thành với sự vật.
- Dùng nhiều so 
sánh, liên tưởng 
- Mang nhiều cảm 
xúc chủ quan của người viết. 
- Ít dùng số liệu cụ thể, chi tiết. 
- Dùng trong nhiều sáng tác văn chương,
nghệ thuật 
- Ít tính khuôn mẫu 
- Đa nghĩa 
(Đối tượng của thuyết minh thường là các loại sự vật, đồ vật)
- Trung thành với đặc điểm của đối tượng, sự vật.
Bảo đảm tính khách quan, khoa học.
- Ít dùng tưởng tượng, so sánh.
- Dùng số liệu cụ thể, chi tiết.
- Ứng dụng trong nhiều tình huống cuộc sống, văn hóa, khoa học,
- Thường theo một số yêu cầu giống nhau (mẫu)
- Đơn nghĩa
4/ Nội dung văn bản tự sự SGK lớp 9 tập 1:
* Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm:
 - Đoạn trích “ Làng”.
 - Đoạn văn: “ Thực sự mẹ không lo lắng”
 ( Lí Lan- Cổng trường mở ra)
* Đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố nghị luận:
“ Vua Quang Trung cưỡi voi ra doanh  không nói trước!”
 ( Ngô Gia văn phái, Hoàng Lê nhất thống chí )
* Đoạn văn tự sự sử dụng cả miêu tả nội tâm và nghị luận:
“ Lão không hiểu tôi, tôi nghĩ vậy,cuộc đời này quả thật cứ mỗi ngày một thêm đáng buồn”
 ( Nam Cao- Lão Hạc)
5/ Đối thoại, độc thoại và độc thoại nội tâm:
a) Khái niệm:
b) Vai trò, tác dụng:
c) Ví dụ:ï 
[]tôi cất giọng véo von: Cái Cò, cái Vạc, cái Nông. Ba cái cùng béo, vặt lông cái nào? Vặt lông cái Cốc cho tao. Tao nấu, tao nướng, tao xào, tao ăn. Chị Cốc thoạt nghe chị lò dò về phía cửa hang, tôi hỏi:
- Đứa nào cạnh khéo gì tao thế? Đứa nào cạnh khéo gì tao thế?
Tôi chui tọt ngay vào hang, cũng không chui nổi vào tổ tao đâu!”(Tô Hoài, Dế Mèn phiêu lưu ký trong NV 6, Tập hai).
6/ Đoạn văn trong tác phẩm: Làng, Lặng lẽ Sa pa, Chiếc lược ngà.
7/Những nội dung liên quan:
- Miêu tả trong tự sự 
- Nghị luận trong tự sự
- Biểu cảm trong tự sự
- Đối thoại, độc thoại, độc thoại nội tâm trong văn bản tự sự.
è Nội dung tập làm văn 9 vừa lặp lại vừa nâng cao cả kiến thức và kĩ năng.
8/ Giải thích: Một VB có đủ các yếu tố miêu tả, biểu cảm, nghị luận mà vẫn gọi đó VB tự sự vì:
- Các yếu tố miêu tả, biểu cảm nghị luận chỉ là những yếu tố bổ trợ nhằm làm nổi bật phương thức chính là phương thức tự sự.
- Khi gọi tên một VB, người ta căn cứ vào phương thức biểu đạt chính của VB đó.
- Thực tế khó có một VB nào chỉ vận dụng một phương thức biểu đạt duy nhất
9/ Đánh dấu X vào các ô trống mà kiểu VB chính có thể kết hợp với các yếu tố tương ứng trong nó:
TT
Kiểu
VB
chính
Các yếu tố kết hợp với VB chính
Tự sự
Miêu tả
Nghị luận
Biểu cảm
Thuyết minh
Điều hành
1
Tự sự
/
X
X
X
X
2
Miêu tả
X
/
X
X
3
Nghị luận
X
/
X
X
4
Biểu cảm
X
X
X
/
5
Th.
minh
X
X
/
6
Điều hành
/
10/ Bài tập làm văn tự sự của HS vẫn phải có đủ 3 phần vì HS đang trong giai đoạn luyện tập, phải rèn luyện theo những yêu cầu “ chuẩn mực” của nhà trường.
11/ Những kiến thức và kĩ năng về kiểu VB tự sự của phần TLV đã soi sáng thêm rất nhiều cho việc đọc- hiểu VB – tác phẩm VH tương ứng trong SGK
12/ Những kiến thức và kĩ năng về các tác phẩm tự sự của phần đọc hiểu VB và phần Tiếng Việt tương ứng đã giúp HS học tốt hơn khi làm bài văn kể chuyện, dùng ngôi kể, người kể chuyện, dẫn dắt, xây dựng và miêu tả nhân vật, sự việc
Hướng dẫn học ở nhà:
Oân tập bài thật kĩ – chuẩn bị kiểm tra HK.
—–—–—–—–—–&—–—–—–—–—–
Ngày 15 tháng 12 năm 2008
KÍ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc