Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần thứ 14

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần thứ 14

TUẦN 14

Tiết 14: Ngày soạn: / /2009

Ngày dạy: / /20.

BỔ TRỢ KIẾN THỨC:

DANH TỪ VÀ CỤM DANH TỪ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

 * Học xong bài này, HS đạt được:

1. Kiến thức: - Củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức có liên quan đến: Danh từ và cụm danh từ

 - Biết tích hợp với phân môn Đọc - hiểu văn bản và phân môn Tập làm văn.

2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phát hiện và vận dụng các loại danh từ và cụm danh từ.

 - Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng danh từ và cụm danh từ.

3. Thái độ: - Có thái độ tích cực tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học về danh từ và cụm danh từ vào nói (viết) trong cuộc sống hàng ngày.

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: SGK, Bổ trợ kiến thức Ngữ văn 6, Một số KT-KN và BT nâng cao NV6

 - HS: Ôn tập chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV, vở ghi

 

doc 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần thứ 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Tiết 14:
Ngày soạn: / /2009
Ngày dạy: / /20..... 
bổ trợ kiến thức:
danh từ và cụm danh từ
I. Mục tiêu bài học:
	* Học xong bài này, HS đạt được:
1. Kiến thức: - Củng cố, bổ sung và nâng cao kiến thức có liên quan đến: Danh từ và cụm danh từ
	- Biết tích hợp với phân môn Đọc - hiểu văn bản và phân môn Tập làm văn.
2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, phát hiện và vận dụng các loại danh từ và cụm danh từ.
	- Luyện tập viết đoạn văn có sử dụng danh từ và cụm danh từ.
3. Thái độ: - Có thái độ tích cực tìm hiểu, vận dụng kiến thức đã học về danh từ và cụm danh từ vào nói (viết) trong cuộc sống hàng ngày.
ii. chuẩn bị:
	- GV: SGK, Bổ trợ kiến thức Ngữ văn 6, Một số KT-KN và BT nâng cao NV6
	- HS: Ôn tập chuẩn bị bài theo yêu cầu của GV, vở ghi
iii. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy và trò:
Yêu cầu cần đạt:
Hoạt động 1: ổn định tổ chức	 
 - Lớp 6A : + Sĩ số:.....
 + Vắng:.... 
Hoạt động 2: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 (Xen kẽ phần nội dung kiến cơ bản cần nắm)
Hoạt động 3: Bài mới
 # Giới thiệu bài:
 Từ kiến thức đã học ở bậc Tiểu học, cho HS nhận xét về danh từ và cụm danh từ à Dẫn vào bài.
 # Nội dung dạy học cụ thể:
Yêu cầu HS nhắc lại một số kiến thức cơ bản đã học theo từng nhóm:
+ Nhóm 1+ 3: (Danh từ)
+ Nhóm 1:
?- Danh từ là gì?
- Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,...
?- Nêu đặc điểm của danh từ?
- Khả năng kết hợp:
+ Kết hợp với từ chỉ số lượng ở phía trước
+ Kết hợp với các từ như: này, kia, ấy, nọ,... và một số từ ngữ khác ở phía sau.
- Chức vụ ngữ pháp:
+ Chủ ngữ
+ Vị ngữ (phải có từ "là" đứng trước)
+ Nhóm 2:
?- Hãy phân loại danh từ bằng sơ đồ nhánh!
Danh từ
Danh từ chỉ sự vật
Danh từ chỉ đơn vị
DT
chung
DT
riêng
DT
đơn vị
tự nhiên
DT
đơn vị
quy ước
DT chỉ
đơn vị
chính xác
DT chỉ
đơn vị
ước chừng
+ Nhóm 2+ 4: (Cụm danh từ)
+ Nhóm 2:
?- Thế nào cụm danh từ?
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
?- Nhận xét về hoạt động trong câu của cụm danh từ ? Lấy VD minh họa!
- Giống như danh từ
- VD: (HS lấy)
+ Nhóm 4:
?- Cụm danh từ ở dạng đầy đủ có cấu tạo mấy phần? Lấy VD và điền vào mô hình cụm DT!
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s1
s2
Tất cả
những
chiếc 
bút bi
màu đỏ
kia
?- Vai trò của phần phụ trước và phụ sau trong cụm danh từ?
- Các phụ ngữ trước: bổ sung cho DT các ý nghĩa về số và lượng
- Các phụ ngữ sau: nêu đặc điểm của sự vật mà DT biểu thị hoặc xác định vị trí của sự vật ấy trong không gian hay thời gian 
Hướng dẫn HS làm các bài tập bổ trợ 
BT (1); (2): (Cho HS làm theo từng bàn)
(1)?- (Dãy trong)
?- Nối các DT đơn vị ở cột (A) với các DT chỉ sự vật ở cột (B) sao cho phù hợp!
(A)
(B)
1- đàn
a- gỗ
2- chiếc
b- nước
3- tấm
c- vải
4- cuộn
d- bút
5- lít
e- trâu
g- giấy
(2)?- (Dãy trong)
?- Nối các cụm DT ở cột (A) với cột (B) ddeer tạo thành câu có nội dung trọn vẹn!
(A)
(B)
1- Những đám mây trắng
a- rất hiền hậu
2- Tất cả học sinh lớp 6A1
b- là do bố mua cho tôi
3- Mẹ tôi
c- lững lờ trôi
4- Những quyển truyện thiếu nhi này
d- đang chăm chú nghe cô giảng bài 
(- HS trao đổi, trình bày à Nhận xét + bổ sung)
(3)?- Cho câu văn sau: "Ông về tâu với vua sắm cho ta một con ngựa sắt, một cái roi sắt và một tấm áo giáp sắt, ta sẽ phá tan lũ giặc này"
a/ Tìm các DT chỉ sự vật và DT chỉ đơn vị!
b/ Chỉ rõ các cụm danh từ có trong câu và điền vào mô hình cụm danh từ!
(- HS thực hiện cá nhân à trình bày à Chữa)
a/ - DT chỉ sự vật: vua, ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt, giặc
- DT chỉ đơn vị: ông, con, cái, tấm, lũ
b/ Cụm danh từ: (Bảng phụ)
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
t1
t2
T1
T2
s1
s2
một
con 
ngựa sắt
một
tấm 
áo giáp sắt
lũ
giặc
này
(4)?- Cho các danh từ: trường, kỉ niệm, mái ngói, con đường, ngày. Hãy phát triển chúng thành cụm DT rồi viết thành đoạn văn có sử dụng những cụm DT đó! 
 (Hướng dẫn HS phát triển thành các cụm DT và viết đoạn văn - Nếu không đủ thời gian thì cho HS về nhà hoàn thiện)
* Đoạn văn tham khảo:
 "Trường làng tôi nằm giữa cánh đồng xanh bát ngát. Đường từ nhà tôi đến trường toàn là đường đất, quanh co uốn lượn. Nhưng tôi yêu con đường ấy vì nó dẫn tôi tới cánh cửa của tri thức, tới nơi đầy ắp tình thương của bè bạn, thầy cô. Tôi yêu ngôi trường này, yêu những ngày mưa bất chợt, tôi đứng dưới mái ngói rêu phong, xòe bàn tay để cái mát lạnh từ những giọt nước mưa truyền vào da thịt. Lúc đó tôi có cảm giác như đang được mẹ chở che, ôm ấp. Giờ đây, tôi không còn học ở trường làng nữa nhưng những kỉ niệm thân thương ấy đã đi vào kí ức của tôi, nó sẽ là hành trang cho tôi trong suốt cuộc đời.
Hoạt động 4: Củng cố:
 GV khái quát chung về nội dung tiết học.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm chắc nội dung đã học và hoàn thành các bài tập trên lớp.
- Làm bài tập sau:
(5)?- Viết một đoạn văn tự sự (8-10 dòng), trong đó có sử dụng ít nhất 2 DT riêng, 2 DT chỉ đơn vị tự nhiên và 2 DT chỉ đơn vị quy ước.
 - Chuẩn bị: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (Tiết 1)
I. kiến thức cơ bản:
1. Danh từ:
a/ Khái niệm
- Đặc điểm
a/ Phân loại:
- Danh từ chỉ sự vật:
+ Danh từ chung
+ Danh từ riêng
- Danh từ chỉ đơn vị
+ Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên
+ Danh từ chỉ đơn vị quy ước
2. Cụm danh từ: 
a/ Khái niệm
b/ Cấu tạo cụm danh từ 
(Dạng đầy đủ)
- Phần phụ trước
- Phần trung tâm
- Phần phụ sau
Ii. bài tập: 
1. Bài 1: 
- 1 à e
- 2 à d
- 3 à c (a)
- 4 à g
- 5 à b
2. Bài 2
- 1 à c
- 2 à d
- 3 à a
- 4 à b
3. Bài 3:
a/ - DT chỉ sự vật: vua, ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt, giặc
- DT chỉ đơn vị: ông, con, cái, tấm, lũ
b/ Cụm danh từ: 
(Bảng phụ)
Bài 4:
(Viết đoạn văn)
Kiểm tra ngày ..... tháng ..... năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc