Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần số 1 năm 2010

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần số 1 năm 2010

Tiết 1:

Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN

(Truyền thuyết)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

Giúp HS :

1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm thể loại truyền thuyết.

- Hiểu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.

- Thấy được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.

2. Kĩ năng:

- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.

- Nhận ra những sự việc chính của truyện.

- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.

3. Thái độ:

- Tôn trọng, tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt.

- Ý thức đoàn kết trong cộng đồng.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Nghiên cứu, TKTL, soạn giáo án. Phương tiện: Tranh ảnh.

- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.

 

doc 17 trang Người đăng thu10 Lượt xem 720Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần số 1 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: 
 Ngày soạn: 20/8/2010 
 Ngày dạy: .
Tiết 1:
Văn bản: Con Rồng cháu Tiên
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Hiểu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Thấy được bóng dáng lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian thời kì dựng nước.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ:
- Tôn trọng, tự hào về nguồn gốc dân tộc Việt.
- ý thức đoàn kết trong cộng đồng.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu, TKTL, soạn giáo án. Phương tiện: Tranh ảnh. 
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1 phút): Nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (1 phút) : Kiểm tra bài soạn của học sinh.
III. Bài mới : 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 	- Mục tiêu: Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho HS.
- Phương pháp: thuyết trỡnh.
	- Thời gian: 2 phút.
	Từ bao đời nay, mọi thế hệ người Việt Nam đều tự hào về nguồn gốc cao quý “con Lạc cháu Hồng” của dân tộc mình. Truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên” trở nên quen thuộc mà không người Việt Nam nào lại không biết đến. Điều gì đã làm nên giá trị đẹp đẽ của câu chuyện ấy? Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay nhé!
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chung :
 - Mục tiêu: HS nắm được khái niệm thể loại truyền thuyết.
	- Phương pháp: Vấn đỏp, giải thớch.
	- Thời gian: 6 phút.
- HS đọc chú thích SGK.
? Em hiểu truyền thuyết là gì?
- GV chốt kiến thức.
Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng nói: “Những truyền thuyết dân gian thường có cái cốt lõi là sự thật lịch sử mà nhân dân ta, qua nhiều thế hệ, đã lý tưởng hóa, gửi gắm vào đó tâm tình thiết tha của mình, cùng với thơ và mộng, chắp đôi cánh của trí tưởng tượng dân gian, làm nên những tác phẩm văn hoá mà đời đời con người còn ưa thích”.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc - hiểu văn bản :
- Mục tiêu: HS nắm giá trị nội dung, liên hệ thực tiễn từ vấn đề đặt ra trong văn bản
- Phương pháp: Vấn đáp, tái hiện, phân tích, cắt nghĩa, trực quan, nêu và giải quyết vấn đề, so sánh đối chiếu, thảo luận nhóm.
- Thời gian: 20 phút.
- GV hướng dẫn, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài, nhận xét.
* HS lớp A kể tóm tắt câu chuyện.
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu chú thích.
? Em có thể chia văn bản thành mấy phần? Nội dung từng phần?
- HS quan sát và đối chiếu với kết quả.
? Truyện gồm có mấy nhân vật chính?
? Truyện kể về điều gì? (Nội dung chính của truyện?)
? Lạc Long Quân và Âu Cơ có nguồn gốc như thế nào?
? Tìm những chi tiết thể hiện sự phi thường của Lạc Long Quân. Nhận xét về nhân vật.
? Em hãy giới thiệu về Âu Cơ. Em có nhận xét gì về nhân vật?
? Việc sinh nở của Âu Cơ có điều gì đặc biệt?
? Em nhận xét như thế nào về chi tiết này? => Từ đó ta có từ “đồng bào” (cùng chung 1 trứng).
- HS thảo luận: Vai trò của những chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện ?
- GV: Từ việc tìm những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo, em hiểu thế nào là những chi tiết tưởng tượng, kỳ ảo?
( Được hiểu là chi tiết không có thật)
- Chi tiết tưởng tượng, kì ảo trong truyện cổ dân gian gắn với quan niệm, tín ngưỡng của người xưa về thế giới
? Chi tiết Âu Cơ sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra trăm con cho thấy điều gì?
* Từ đó, ta thấy người Việt Nam có chung nguồn gốc cao quý là con cháu Rồng Tiên. Vậy em có thái độ ntn về nguồn gốc dân tộc mình?
? Lạc Long Quân đã giúp đỡ nhân dân như thế nào? (nhắc lại những việc làm của LQ)
- HS thảo luận:
? Tại sao Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con? 
? Chi tiết này có ý nghĩa ntn?
? Theo em nếu tác giả dân gian kết thúc truyện ở đoạn Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau có được không ? Vì sao ?
 (HS thảo luận nhóm, các nhóm trình bày ý kiến của mình, GV chốt lại)
- Những hỡnh ảnh trong tranh gợi cho em suy nghĩ gỡ? (HS bộc lộ, khuyến khớch sự sáng tạo)
- Truyện “Con Rồng cháu Tiên” có ý nghĩa ntn? 
- GV: Từ bao đời người Việt tin vào tính xác thực của những điều “truyền thuyết” về sự tích tổ tiên và tự hào về nguồn gốc, nòi giống tiên Rồng rất cao quý, linh thiêng của mình.
? Chi tiết cái bọc trăm trứng khẳng định điều gì?
- GV: Người Việt Nam, dù miền xuôi hay miền ngược, dù ở đồng bằng, miền núi hay ven biển, trong nước hay nước ngoài đều có chung cội nguồn, đều là con mẹ Âu Cơ ( đồng bào – cùng một bọc ), vì vậy phải thương yêu, đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau.
 * Hoạt động 4: Hệ thống kiến thức đã tìm hiểu qua bài học.
- Mục tiêu: HS khái quát kiến thức .
- Phương pháp: Khái quát hóa.
- Thời gian: 5 phút.
? Truyện có những nét đặc sắc nào về nghệ thuật?
? Từ đó, em hiểu gì về dân tộc ta qua truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”?
? Câu chuyện về nguồn gốc dân tộc đó bồi đắp cho em những tình cảm nào?
? Em biết những sự thật lịch sử nào có liên quan đến truyền thuyết “Con Rồng cháu Tiên”?
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 8).
- GV chốt kiến thức.
Giới thiệu chung: 
- Truyền thuyết là loại truyện dân gian kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, thương có yếu tố tưởng tượng, kì ảo. 
- “Con Rồng cháu Tiên” thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết thời đại Hùng Vương giai đoạn đầu.
II. Đọc – hiểu văn bản:
1. Đọc:
- Yêu cầu: Đọc to, rõ ràng, mạch lạc, chú ý lời nói của các nhân vật.
2. Chú thích:
- Tập quán: Thói quen được hình thành từ lâu, được mọi người làm theo của một cộng đồng.
( Các chú thích SGK trang 7- 8)
3. Bố cục:
a. Đoạn 1: Từ đầu đến “Long Trang”: Long Quân và Âu Cơ gặp nhau, lấy nhau.
b. Đoạn 2: Tiếp theo đến “ lên đường”: Long Quân và Âu Cơ chia tay nhau dẫn con cai quản các phương.
c. Đoạn 3: Phần còn lại: Nguồn gốc giống nòi của người Việt Nam.
- Truyện có 2 nhân vật chính là Lạc Long Quân và Âu Cơ.
- Nội dung: Giải thích, ngợi ca nguồn gốc cao quý của dân tộc ta.
4. Phân tích:
a) Nhân vật Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Xuất thân và hình dáng:
- Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là “thần”. Long Quân là thần nòi rồng, Âu Cơ thuộc dòng tiên.
+ Long Quân: “mình rồng, sức khoẻ vô địch, có nhiều phép lạ”, diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi
=> vẻ đẹp cao quý của bậc anh hùng.
+ Âu Cơ “xinh đẹp tuyệt trần”, thuộc dòng họ Thần Nông, yêu thiên nhiên. 
=> vẻ đẹp cao quý của tiên nữ.
* Việc sinh nở của Âu Cơ:
- Âu Cơ sinh ra một bọc trăm trứng, nở ra trăm con, các con không cần bú mớm, tự lớn như thổi
-> Kì lạ, hoang đường. 
=> Tô đậm tính chất kì lạ, lớn lao của nhân vật, sự việc; 
+ Thần thánh hoá linh thiêng nguồn gốc tổ tiên.
+ Làm tăng sức hấp dẫn của truyện.
-> Người Việt có chung nguồn gốc.
- Yêu quý, tự hào 
b) Sự nghiệp mở nước :
- Long Quân giúp dân diệt trừ những loài yêu quái để ổn định cuộc sống, dạy dân cách trồng trọt chăn nuôi, ăn ở.
- Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con: 50 con theo cha xuống biển, 50 con theo mẹ lên núi, có việc gì thì giúp đỡ lẫn nhau.
+ Con trưởng theo mẹ lên ngôi, hiệu là Hùng Vương.
=> khẳng định sự đoàn kết, gắn bó.
=> mở mang bờ cõi để cai quản và gây dựng đất nước.
- Không hợp lí vì chưa giải thích rõ:
+ Chia con lên rừng (quê mẹ), xuống biển (quê cha) -> mở đất và giữ đất.
+ Các con cần có sự trưởng thành: nối nhau làm vua, hiệu Hùng Vương, lập nước Văn Lang.
c. ý nghĩa của truyện:
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý, thiêng liêng của cộng đồng người Việt. 
- Đề cao nguồn gốc chung và biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của nhân dân ở mọi miền đất nước. 
=> Các ý nghĩa ấy góp phần quan trọng vào việc xây dựng, bồi đắp những sức mạnh tinh thần dân tộc.
5. Tổng kết:
a) Nghệ thuật:
- Sử dụng các yếu tố tưởng tượng, kì ảo để ca ngợi, tôn vinh các nhân vật cũng như nguồn gốc dân tộc.
- Xây dựng nhân vật mang dáng dấp thần linh.
b) Nội dung, ý nghĩa văn bản:
 - Đề cao, ca ngợi, tôn vinh nguồn gốc thiêng liêng, cao quý; ý nguyện đoàn kết, gắn bó; thống nhất, bền vững của dân tộc. 
- Thời đại các vua Hùng, đền thờ vua Hùng, giỗ tổ Hùng Vương... 
*Ghi nhớ (SGK trang 8). 
 * Hoạt động 5: Luyện tập.
- Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học vào làm BT. Qua các bài tập củng cố kiến thức, kĩ năng cảm thụ văn bản.
- Phương pháp: Tái hiện, so sánh đối chiếu.
- Thời gian: 5 phút.
? Em biết những truyện nào của các dân tộc khác ở Việt Nam cũng giải thích nguồn gốc dân tộc tương tự như truyện “Con Rồng cháu Tiên”? Sự giống nhau ấy thể hiện điều gì?
- Hãy kể diễn cảm truyện “Con Rồng cháu Tiên”. Yêu cầu:
+ Đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản.
+ Cố gắng dùng lời văn (nói) của mình để kể.
 + Kể diễn cảm.
IV. Luyện tập:
Bài 1:
- Người Mường có truyện: “Quả trứng to nở ra con người” 
- Người Khơ Mú có truyện “Quả bầu mẹ” 
=> Sự giống nhau của các truyện khẳng định sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hóa giữa các dân tộc người Việt trên đất nước ta.
Bài 2:
- HS kể lại đúng cốt truyện, chi tiết cơ bản, dùng lời văn của cá nhân để kể một cách diễn cảm.
IV. Củng cố (2 phút): 
- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
	V. Hướng dẫn về nhà (3 phút):
- HS đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện.
- Kể lại được truyện. 
- Học thuộc ghi nhớ. 
- Sưu tầm một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn gốc người Việt ...
- Làm bài tập luyện, chuẩn bị bài tiết 2 “Bánh chưng, bánh giầy”.
---------------------------------------------------------------------
* Rút kinh nghiệm : 
.......
...
Tuần 1: 
 Ngày soạn: 20/8/2010 
 Ngày dạy: .
Tiết 2 - Hướng dẫn đọc thêm:
Văn bản: Bánh chưng, bánh giầy
(Truyền thuyết)
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS :
1. Kiến thức:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyền thuyết “Bánh chưng bánh giầy” (nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết). Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một truyền thuyết thời các vua Hùng. 
- Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề nông – một nét đẹp văn hoá của người Việt.
2. Kĩ năng:
- Đọc, hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết. 
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
- Đề cao lao động và lòng biết ơn đối với trời đất, tổ tiên. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Nghiên cứu, TKTL, soạn giáo án. Phương tiện: Tranh ảnh. 
- Học sinh: Đọc kĩ văn bản, soạn bài. Sưu tầm tranh ảnh về cảnh làm bánh đón Tết. 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1 phút): Nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút) : 
- Thế nà ... và tiếng:
 - Tiếng dùng để tạo ...
 - Từ dùng để tạo...
 - Khi một ... có thể dùng để tạo câu ... đó trở thành ... 
3. Kết luận:
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để tạo câu.
* Ghi nhớ: SGK.
* HĐ2: Phân loại từ (7')
- Mục tiêu: HS nắm được các loại từ chia theo cấu tạo và mối quan hệ ý nghĩa.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh họa.
- Thời gian: 7phút.
- HS điền vào bảng phân loại theo 4 nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét, bổ sung, chọn kết quả đúng nhất cho điểm.
? Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác nhau?
- HS căn cứ vào kết quả mục 1, trả lời câu hỏi mục 2, bổ sung, kết luận.
- HS đọc ghi nhớ (T14).
II/ Từ đơn và từ phức
1. Ví dụ:
- Các từ đơn: có 1 tiếng.
 - Các từ phức: có từ 2 tiếng trở lên.
2. Nhận xét:
+ Từ phức có quan hệ láy âm (từ láy).
 + Từ phức có các tiếng quan hệ với nhau về nghĩa (từ ghép).
3. Kết luận:
* Ghi nhớ: SGK.
* HĐ 3: Luyện tập (20')
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: “Trò chơi” và Kĩ thuật “khăn phủ bàn”.
- Thời gian: 20phút.
- Sử dụng phiếu học tập để kiểm tra mức độ nhận biết của HS.
- HS làm việc cá nhân.
* Cách thực hiện: Dùng bảng phụ - gọi 1 HS ghi kết quả trên bảng phụ, các HS khác tự làm bài của mình - sau 3 phút GV gọi HS nhận xét, bổ sung – GV kết luận - HS đối chiếu, tự đánh giá bài làm của chính mình.
- Đọc và trình bày miệng bài tập 2 (T14).
(gợi ý: chú ý vị trí trước sau của các tiếng)
- Nhận xét, bổ sung, kết luận.
III/ Luyện tập
Bài tập 1: ( tr.14)
a) Các từ : nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: cội nguồn, gốc gác.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc : cậu mợ, cô dì, chú cháu, anh em,
Bài tập 2:
 Theo giới tính( nam, nữ ) : ông bà, cha mẹ, anh chị, cậu mợ, chú dì, chú thím.
Theo bậc ( trên dưới) : bác cháu, chị em, anh em, dì cháu, cha con, mẹ con, 
- Vận dụng kĩ thuật “khăn phủ bàn” để 4 nhóm (4 tổ) thực hiện.
- HS ghi kết quả tìm được của cả nhóm vào vòng ngoài - sau đó ghi ý kiến thống nhất vào chính giữa tờ giấy Ao.
 (tìm được ít nhất mỗi loại 5 từ)
- Cho điểm các nhóm có kết quả nhanh và đúng, trình bày sạch đẹp.
- Lớp 6A: - Sử dụng trò chơi “Ai nhanh nhất” để kiểm tra mức độ thông hiểu và vận dụng của HS.
* Cách thực hiện: HĐ cá nhân, thời gian 3 phút.
Bài tập 3:
 - Tên bánh: bánh + x
+ Bánh + cách chế biến: Bánh rán, bánh nướng, bánh hấp, bánh nhúng, bánh tráng 
 + Bánh + chất liệu: Bánh nếp, bánh tẻ, bánh đậu xanh, bánh khoai, bánh cốm, bánh kem
+ Bánh + hình dáng: bánh gối, bánh quấn thừng, bánh tai voi, bánh cuốn,
+ Bánh + tính chất: Bánh dẻo, bánh phồng ...
Bài tập 5:
a) Tả tiếng cười: khúc khích, sằng sặc, hô hô, ha hả, hềnh hệch 
 b) Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo nhéo, lầu bầu 
c) Tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang, ngông nghênh 
IV. Củng cố (2 phút): 
- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
	V. Hướng dẫn về nhà (3 phút):
- Học bài, thuộc ghi nhớ. 
- Hoàn thành các bài tập 4, 5 T15; tìm từ ghép miêu tả mức độ, kích thước của một số đồ vật (to tướng, nhỏ tí, ...
- Chuẩn bị bài tiết 4.
---------------------------------------------------------------------
* Rút kinh nghiệm : 
.......
...
**************"**************
Tuần 1: 
 Ngày soạn: 22/8/2010 
 Ngày dạy: .
Tiết 4 – Tập làm văn:
GIAO TIẾP, VĂN BẢN Và PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
A. Mục tiêu cần đạt: 
Giúp HS :
1. Kiến thức:
 - Bước đầu hiểu biết rõ hơn về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt (hiểu sơ giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ ...).
 - Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt (sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản).
 - Bước đầu nhận biết các kiểu văn bản khác nhau: văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh và hành chính – công vụ.
2. Kĩ năng:
- Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Nhận ra được kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
- Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
3. Thái độ:
 - Xây dựng thái độ nghiêm túc, khoa học trong việc học Ngữ văn. 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Đọc tài liệu liờn quan, soạn bài. Chuẩn bị một số văn bản khác nhau: công văn, bài báo, hoá đơn ... Phiếu học tập.
 - Học sinh: Đọc và chuẩn bị kĩ bài ở nhà. 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy- học:
I. ổn định tổ chức (1 phút): Nề nếp, sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ (3 phút) : 
- Nhắc lại kiến thức đã học về “từ” ở Tiểu học. 
III. Bài mới : 
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
 	- Mục tiêu: Tạo tõm thế và định hướng chỳ ý cho HS.
- Phương pháp: thuyết trỡnh.
	- Thời gian: 1 phút.
HS quan sát một số VB, GVdẫn dắt vào bài.
	Trong thực tế cuộc sống, chúng ta đã được tiếp xúc và sử dụng nhiều loại sách báo, truyện, thư, đơn từ  nhưng có thể chưa biết gọi chúng là văn bản hoặc chưa biết dùng đúng mục đích. Giờ học hôm nay sẽ giúp chúng ta sơ bộ hiểu được văn bản là gì, có những kiểu văn bản nào và mục đích sử dụng cụ thể của văn bản ra sao?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
* HĐ2: HD học sinh tìm hiểu về văn bản và mục đích giao tiếp (15').
- Mục tiêu: HS hiểu được khái niệm văn bản và các phương thức biểu đạt của văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, thảo luận.
- Thời gian: 15 phút.
GV : Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng,  cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em làm thế nào?
- Lấy VD minh hoạ.
Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn, em phải làm thế nào?
- Cần phải nói hoặc viết có có đầu, có đuôi (mạch lạc) => tạo lập văn bản. Có văn bản nói và văn bản viết.
- Học sinh đọc câu ca dao để tìm hiểu tính chất văn bản.(GV có thể thay nội dung bài ca dao khác ).
Câu ca dao này được sáng tác để làm gì? Nói lên vấn đề (chủ đề) gì?
? Yếu tố nào đó liên kết hai câu lại với nhau để tạo thành một văn bản?
? Sự mạch lạc của câu ca dao thể hiện như thế nào?
? Câu ca dao trên được gọi là một văn bản. Vậy em hiểu thế nào là văn bản? 
 - Có thể biểu đạt (truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng tình cảm) bằng nói hoặc viết (phương tiện ngôn từ) -> giao tiếp.
? Vậy em hiểu thế nào là giao tiếp?
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi d, đ, e.
- Đại diện nhóm trình bày, nghe và giải đáp ý kiến phản hồi.
HĐ3: HD học sinh tìm hiểu về kiểu văn bản và phương thức biểu đạt (10').
- Mục tiêu: HS nắm các kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt của văn bản.
- Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, giải thích, thảo luận.
- Thời gian: 10 phút.
* GV nêu tên kiểu văn bản, nêu khái niệm phương thức biểu đạt, ví dụ minh hoạ cụ thể...
- HS quan sát một số văn bản (đã chuẩn bị).
- Thảo luận nhóm, nhận dạng loại văn bản và phương thức biểu đạt theo yêu cầu của GV.
- Nhận phiếu học tập, điền nội dung thích hợp vào ô để trống (ví dụ).
- Gọi HS trình bày kết quả, thu phiếu.
- GV đánh giá kết quả từng nhóm.
* Trò chơi Ai nhanh hơn (5')
- Nhận dạng kiểu văn bản, phương thức biểu đạt.
- Trình bày, nhận xét, kết luận.
- Quan sát bảng phụ ghi kết quả đúng, đối chiếu, tự đánh giá kết quả.
- GV nhận xét, cho điểm từng nhóm.
TT
Kiểu vănbản,
PTBĐ
Mục đích giao tiếp
Ví dụ
1
Tự sự
Trình bày diễn biến sự việc
Truyện Tấm Cám
2
Miêu tả
Tái hiện trạng thái sự vật, con người
Tả người
3
Biểu cảm
Bày tỏ tình cảm, cảm xúc.
Câu ca dao :
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh  
4
Nghị luận
Bàn luận, nêu ý kiến đánh giá
Tục ngữ : 
 Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Có hàm ý nghị luận
5
Thuyết minh
Giới thiệu đặc điểm, tính chất, phương pháp
Những tờ hướng dẫn sử dụng thuốc, đồ dùng.
6
Hành chính công vụ
Trình bày ý muốn, quyết định, thể hiện quyền hạn, trách nhiệm giữa người và người.
Đơn từ, báo cáo, giấy mời
- HS đọc ghi nhớ T 17. GV chốt kiến thức.
* HĐ 4: Luyện tập (10')
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào bài tập thực hành.
-Phương pháp: Thảo luận và Kĩ thuật “khăn phủ bàn”.
- Thời gian: 10phút.
- HS làm bài tập 1 theo bàn: Nêu tên các kiểu văn bản trên giấy A0. Trình bày, nhận xét, kết luận.
- GV đánh giá, cho điểm từng nhóm.
- Xác định kiểu văn bản, phương thức biểu đạt ... 
- Thảo luận chung trước lớp.
- GV kết luận, đánh giá, cho điểm HS có ý kiến đúng, trình bày tốt.
I/ Tìm hiểu chung về văn bản và phương thức biểu đạt;
 1. Văn bản và mục đích giao tiếp:
 - Khi cần biểu đạt một tư tưởng, nguyện vọng, tình cảm để người khác biết ta có thể nói hay viết, có thể nói một tiếng, một câu hay nhiều câu.
b) Khi muốn biểu đạt tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng ấy một cách trọn vẹn, ta nói hay viết phải đầy đủ, rõ ràng ý để người khác hiểu (có nghĩa là nói có đầu có đuôi, mạch lạc, có lí lẽ,..)
 Như vậy là ta đã tạo lập được văn bản, đã thực hiện được hoạt động giao tiếp.
* Là một văn bản gồm hai câu:
- Nội dung: Lời khuyên... (không dao động khi người khác thay đổi chí hướng).
- Yếu tố liên kết: vần
- Câu sau giải thích rõ ý câu trước -> sự mạch lạc.
* Kết luận:
- Ghi nhớ 1, 2: SGK. (tr. 17)
- (d) là một văn bản nói vì biểu đạt một nội dung thống nhất, trọn vẹn bằng một hình thức hoàn chỉnh (người nghe hiểu được) nhằm thể hiện chủ đề.
- (đ) là một văn bản viết vì ... 
- Đều là văn bản vì ...
2. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt của văn bản:
- 6 kiểu văn bản.
- Phương thức biểu đạt (cách thức trình bày nội dung văn bản).
Bài tập nhanh: (6A)
 - Trình bày ý muốn... (hành chính, ...)
 - Trình bày diễn biến SV (tự sự)
 - Tái hiện trạng thái sự việc (miêu tả)
 - Giới thiệu... (thuyết minh)
 - Bày tỏ tình cảm... (biểu cảm)
 - Nêu ý kiến ... (nghị luận) 
* Ghi nhớ: sgk.
II/ Luyện tập:
Bài tập 1 
- Nhận biết các phương thức biểu đạt
(tự sự, miờu tả, nghị luận,biểu cảm, thuyết minh)
Bài tập 2
 - Tự sự 
 - Vì văn bản trình bày diễn biến các sự việc.
IV. Củng cố (3 phút): 
- Khắc sâu kiến thức phần Ghi nhớ.
- HS 6A làm bài tập 3 ( SBT . 8 ).
(Hai bài ca dao thuộc phương thức biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc (cảm thán), tác giả bài ca mong được sự cảm thông Bài ca dao kể một câu chuyện về 2 nhân vật là tò vò và nhện : phương thức tự sự.)
	V. Hướng dẫn về nhà (2 phút):
- Học bài, thuộc ghi nhớ. Tìm VD cho mỗi phương thức biểu đạt, kiểu văn bản. Xác định phương thức biểu đạt của các kiểu văn bản đã học.
- Hoàn thành các bài tập
- Chuẩn bị bài 2 (tiết 5-8). Soạn bài: “Thánh Gióng”.
---------------------------------------------------------------------
* Rút kinh nghiệm : 
.......
...
**************"**************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an NV6 tuan 1 theo chuan KTKN.doc