Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 8 - Trường THCS ĐạM’Rông

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 8 - Trường THCS ĐạM’Rông

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.

 - Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.

 - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện.

 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.

 1. Kiến thức:

 - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.

 2. Kĩ năng :

 - Lập dàn bài kể chuyện.

 - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thú tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.

 - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.

 

doc 9 trang Người đăng thu10 Lượt xem 600Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 8 - Trường THCS ĐạM’Rông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8	
TIẾT 29 
Ngày soạn:19.09.2010
Ngày dạy :23.09. 2010 
 Tiếng việt:
 LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Lập dàn bài nói dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.
 - Biết kể miệng trước tập thể một câu chuyện. 
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
 2. Kĩ năng :
 - Lập dàn bài kể chuyện.
 - Lựa chọn, trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thú tự hợp lý, lời kể rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
 - Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Văn tự sự thường kể về người và vật. Vậy khi kể cần kể như thế nào?
 3. Bài mới : Giới thiệu bài : Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn để chúng ta rèn luyện kỹ năng nói. Vậy chúng ta phải nói như thế nào để người nghe hiểu được câu chuyện? Chúng ta sẽ đi vào bài học hôm nay.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu một số đề 
 GV : kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . 
 GV: Cung cấp các đề:
 HS: Chia nhóm học sinh thảo luận . 
 + Mỗi nhóm chọn một bài hay nhất . 
 + Mỗi nhóm cử một em nói hay nhất .
 + Tập luyện nói ở tổ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Luyện nói trên lớp
 - Đại diện từng nhóm lên bảng trình bày . 
 - HS thảo luận – GV nhận xét . 
 - Học sinh đọc bài nói tham khảo .
* HOẠT ĐỘNG 3: Bài nói tham khảo
 GV: Đọc một bài tham khảo cho HS nghe
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
 1. Chuẩn bị 
 - Đề ra : 
Tự giới thiệu về bản thân . 
Giới thiệu người bạn mà em quý mến . 
Kể về gia đình mình . 
Kể về một ngày hoạt động của mình . 
 2. Dàn bài tham khảo.
 a. Giới thiệu về bản thân.
 * Mở bài.
 - Lời chào và lý do tự giới thiệu.
 * Thân bài.
 - Tên, tuổi, vài nét về hình dáng.
 - Gia đình gồm những ai?
 - Công việc hàng ngày.
 - Vài nét về tính tình, sở thích, ước mơ.
 * Kết bài.
 - Lời cảm ơn người nghe.
 b. Kể về gia đình của mình.
 * Mở bài.
 - Lí do kể, giới thiệu về gia đình.
 * Thân bài.
 - Kể về các thành viên trong gia đình.Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị, em.
 - Kể chân dung ngoại hình của từng người.
 - Tính cách, tình cảm, hoạt động, công việc hang ngày.
 * Kết bài.
 - Tình cảm của mình với gia đình.
 II. LUYỆN NÓI TRÊN LỚP : 
 - Nói to, rõ để mọi người đều nghe . 
 - Tự tin, tự nhiên, đàng hoàng, mắt nhìn vào mọi người . 
III. BÀI NÓI THAM KHẢO
 * SGK / 78
IV. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Luyện nói thêm ở nhà.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài : Cây bút thần.
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 8	
TIẾT 30, 31 
Ngày soạn:19.09.2010
Ngày dạy : 23.09. 2010 
 Văn bản:
 CÂY BÚT THẦN 
 (Truyện cổ tích Trung Quốc)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Hiểu và nắm được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện Cây bút thần.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Quan niệm của nhân dân ta về công lý, xã hội, mục đích của tài năng nghệ thuật và ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người.
 - Cốt truyện hấp dẫn với nhiều yếu tố thần kỳ.
 - Sự lặp lại tăng tiến của các tình tiết, sự đối lập giữa các nhân vật.
 2. Kĩ năng :
 - Đọc – hiểu văn bản truyện cổ tích thần kỳ về kiểu nhân vật thông minh, tài giỏi.
 - Nhận ra và phân tích được các chi tiết nghệ thuật kỳ ảo trong truyện.
 - Kể lại câu chuyện.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tóm tắt truyện “ Em bé thông minh “ ? ý nghĩa của truyện . 
 ? Hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong truyện “ Em bé thông minh” 
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
 Dân tộc nào cũng có kho tàng truyện cổ tích . “ Cây bút thần “ là truyện cổ tích Trung Quốc, một nước láng giềng có quan hệ giao lưu và có nhiều nét tương đồng về văn hoá với nước ta. Sức hấp dẫn của truyện không chỉ ở nội dung ý nghĩa mà còn ở nhiều chi tiết thần kỳ độc đáo.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về thể loại truyện cổ tích.
 GV : Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm thể loại truyện cổ tích.
HS : Suy nghĩ, trả lời.
HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn HS đọc và tiếp xúc văn bản
 GV: Hướng dẫn cách đọc - đọc 1 đoạn - 3 HS đọc đoạn còn lại . 
 HS :Tìm hiểu nghĩa của từ khó ở mục chú thích . 
? Xác định bố cục văn bản: ? Nêu nội dung từng phần?
HS : Thảo luận nhóm (2p), Xác định:
GV: Nhận xét, chốt.
GV : Đặt vấn đề:
? Nêu các nhân vật trong truyện? nhân vật chính?
? Em hiểu gì về hoàn cảnh của Mã Lương ? 
? Mã Lương có tài năng gì? Những điều gì đã giúp Mã Lương vẽ giỏi như vậy ? 
HS: Suy nghĩ, trả lời cá nhân.
GV: Nhận xét
? Mã lương được ai cho bút ?
? Vì sao Mã lương lại được thần cho bút?
? Vì sao thần cho Mã Lương cây bút? - Điều kỳ diệu nào đã xảy ra dưới ngọn bút thần của Mã Lương ? Qua đó thể hiện điều gì ?
* Hết tiết 30, chuyển tiết 31.
GV : Nhắc qua nội dung tiết trước.
HS : Đọc đoạn 2 : 
? Mã lương dùng bút thần để làm gì?
? Với những người nghèo khổ Mã lương đã vẽ cho họ những gì?
? Vì sao Mã Lương không vẽ cho họ những của cải sẵn có ?
? Qua đó nhân dân muốn ta nghĩ gì về mục đích của tài năng ? 
GV: Câu ca dao: Có làm thì mới có ăn, tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ ”
GV : Hướng dẫn cụ thể.
HS : Trả lời.
* Học sinh đọc đoạn 3 . 
? Tên địa chủ bắt Mã Lương vẽ những gì? Qua đó em thấy tên địa chủ là người như thế nào ? 
? Nhưng trong thực tế Mã Lương đã vẽ gì ? 
? Em nghĩ gì về tài năng của con người qua sự việc đó . 
GV : Hướng dẫn.
HS : Dựa vào sgk, Trả lời.
 HS; Đọc đoạn 4 : HS thảo luận trả lời các câu hỏi:
? Nhà Vua bắt mã Lương vẽ những gì? 
HS: Vẽ thỏi vàng, rồi núi vàng
? Mã Lương có thực hiện lệnh Vua không?
? Tại sao Mã Lương dám vẽ ngược như thế ? 
 HS: (em ghét tên vua độc ác, tham lam)
? Vì sao Mã Lương lại đồng ý vẽ biển ? 
? Khi lệnh vua ngừng vẽ nhưng Mã Lương cứ vẽ Em nghĩ gì về thái độ của Mã Lương ? 
? Theo em, nhân dân muốn thể hiện quan niệm nào qua sự việc này ? 
GV : Hướng dẫn.
HS : Dựa vào sgk, Trả lời cá nhân.
=> Mã Lương đã thực hiện ý định diệt trừ bọn vua quan một cách quyết liệt . Qua đó nhân dân muốn thể hiển quan niệm : Tài năng được dùng để diệt trừ cái ác. 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn tổng kết.
? Hình ảnh cây bút thần có ý nghĩa gì?
? Mã lương đại diện cho ai, tên địa chủ và tên vua đại diện cho ai?
Học sinh ; Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
 * Thể loại: Truyện cổ tích.
 - Định nghĩa / sgk , 53
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN: 
 1. Đọc,tóm tắt, tìm hiểu từ khó.
 * Từ khó:SGK
 2.Tìm hiểu văn bản.
 a. Bố cục.
 3.Bố cục:
 + Mở truyện : Người ta kể lại rằng:
 + Thân truyện:
 - Mã lương dốc lòng học vẽ và được thần cho bút
 - Mã lương đem tài năng phục vụ nhân dân
 - Mã lương dùng bút thần trừng trị bọn ác ôn
 + Kết truyện: Mã lương lại về sống giữa lòng dân
 b. Đại ý.
 Truyện kể một cậu bé rất thích học vẽ và luôn ước mơ có 1 cây bút để vẽ, ông tiên đã cho cậu một cây bút thần, cậu đã dùng bút thần đi vẽ giúp những người nghèo khổ và trừng trị những người tham lam, độc ác.
c. Phân tích.
c1.Nhân vật Mã Lương:
 - Hoàn cảnh : Mồ côi, nhà nghèo . 
 - Tài năng : Có tài vẽ, ham học vẽ, say mê, cần cù, chăm chỉ . 
 - Mã Lương được thần cho cây bút
 => Tài năng do công sức rèn luyện mà có. Mã Lương có tài được thưởng bút thần sẽ tài hơn. 
 * Hết tiết 30, chuyển tiết 31.
. c2. Mã Lương sử dụng cây bút thần :
 * Vẽ cho người nghèo . 
 + Vẽ: cày, cuốc, thùng, => những dụng cụ lao động cần thiết hữu ích. 
-> Niềm tin ở lao động, tài năng phải phục vụ người nghèo, phục vụ nhân dân, phục vụ lao động . 
* Mã Lương vẽ để trừng trị tên điạ chủ 
 + Tên địa chủ : Độc ác, tham lam . 
 + Mã Lương : kiên quyết, khảng khái, trừng trị tên địa chủ . 
=> tài năng không phục vụ cho cái ác mà để trừng trị cái ác . 
* Mã Lương vẽ để trừng trị tên vua độc ác, tham lam. 
 + Vua: Cậy quyền lực và ham muốn của cải . 
 + Mã Lương vẽ trái ngược ý nhà vua => ghét tên vua độc ác, tham lam. Tài năng không thể phục vụ người có quyền thế độc ác. Ước mơ của nhân dân về 1 cuộc sống công bằng, hạnh phúc.
c3. Hình ảnh cây bút thần : 
 - Có khả năng kỳ diệu . 
 - Thực hiện công lý của nhân dân . 
 - Ước mơ về những khả năng kỳ diệu của con người . 
3. Tổng kết 
* Ngheä thuaät :
- Chi tiết nghệ thuật kỳ ảo, khắc họa nhân vật tài nằng trong cổ tích, kỳ diệu chỗ vẽ thành thật.
- Sáng tạo chi tiết nghệ thuật tăng tiến phản ánh hiện thực cuộc sống với những mâu thuẫn xã hội không thể dung hòa.
- Kết thúc có hậu thể hiện niềm tin của nhân dân .
* YÙ nghóa vaên baûn:
- Truyện khẳng định tài năng, nghệ thuật chân chính phải thuộc về nhân dân , phục vụ nhân dân, chống lại kẻ ác.
- Thể hiện ước mơ và niềm tin của nhân dân về công lý xã hội và những khả năng kỳ diệu của con người. 
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Đọc kỹ lại và tóm tắt văn bản.
 - Nắm ngheä thuaät, YÙ nghóa vaên baûn.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Danh từ ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :
TUẦN 8	
TIẾT 32 
Ngày soạn:19.09.2010
Ngày dạy : 23.09. 2010 
 Tiếng việt:
 DANH TỪ 
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
 - Nắm được các đặc điểm của danh từ.
 - Nắm được các tiểu loại danh từ : danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
 B.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ.
 1. Kiến thức:
 - Khái niệm danh từ.
 + Nghĩa khái quát cảu danh từ.
 + Đặc điểm ngữ pháp của danh từ.
 - Các loại danh từ.
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết danh từ trong văn bản.
 - Phân biệt danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
 - Sử dụng danh từ để dặt câu.
 3. Thái độ:
 - Nghiêm túc trong giờ học.
 C. PHƯƠNG PHÁP.
 - Vấn đáp, thảo luận.
 D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
 1. ổn định : Lớp 6a1..
 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy tìm những lỗi sai của hai câu sau đây và cho biết lý do vì sao sai?
 a. Đấy là một bức tranh thủy mặc rất thành công của ông ấy.
 b. Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều thế mà vẫn bị mang tiếng là bàng quang.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài: Ở cấp I, các em đã tìm hiểu về danh từ, lên cấp II, các em tiếp tục tìm hiểu các đặc điểm của danh từ và phân lọai danh từ thành từng nhóm. Các em sẽ tìm hiểu điều đó qua bài học hôm nay. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
 NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu danh từ và đặc điểm của danh từ
 HS : Đọc ví dụ : Dựa vào những kiến thức đã học em 
? Hãy xác định danh từ trong cụm danh từ trên . 
? Xung quanh danh từ trong cụm danh từ trên có từ nào đứng trước ? Từ nào đứng sau ? 
? Tìm thêm các danh từ trong câu đã dẫn .
 HS : Đọc và xác định các danh từ
 HS : Xem lại các danh từ:
 GV: Nhận xét, chốt.
? danh từ biểu thị những gì ? (người, vật)
? Đặt câu với các danh từ em mới tìm được ? 
? Vậy danh từ là gì? danh từ có thể kết hợp với những từ nào ở trước và từ nào sau nó ? 
? Chức vụ điển hình trong câu của danh từ là gì ? 
HS : Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 2: Danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị 
 HS : Đọc ví dụ . 
? Hãy tìm các danh từ chỉ sự vật ? 
? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường thay đổi ? 
GV : Hướng dẫn.
HS : Trả lời cá nhân.
? Trường hợp nào đơn vị tính đếm, đo lường không thay đổi ? Vì sao ? 
? Vì sao có thể nói “ Nhà có ba thúng gạo rất đầy nhưng không thể nói “Nhà có sáu tạ thóc rất nặng ”? 
? Danh từ Tiếng Việt được chia làm mấy loại lớn, Đó là những lọai nào ? 
? Danh từ chỉ đơn vị gồm những nhóm nào ? 
- HS : Trả lời 
 GV : Chốt
HS :Đọc mục ghi nhớ . 
* HOẠT ĐỘNG 3: Hướng dẫn HS luyện tập
GV : Yêu cầu hsinh đọc đề bài tập 1. 
HS thảo luận : Tìm danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ vật . 
 HS : Lên bảng làm.
 GV : Sửa bài.
* HOẠT ĐỘNG 4: Hướng dẫn tự học.
I. TÌM HIỂU CHUNG :
 1.Danh từ và cụm danh từ
 * Ví dụ 
 - Cụm danh từ : Ba con trâu ấy. 
 + danh từ : “ Con trâu ’’
 + Từ chỉ số lượng đứng trước : “ Ba’’ 
 + Từ “ ấy ’’ đứng sau danh từ => Chỉ từ
- Danh từ : Vua, làng, thúng, gạo, nếp, con, trâu đực
=> Nghĩa khái quát : Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm.
2.Đặc điểm của danh từ:
 - Danh từ kết hợp với số từ, chỉ từ
 - Danh từ làm chủ ngữ trong câu.
 - Khi làm vị ngữ phài có từ ‘là ’ phía trước.
2. Các loại danh từ ;
 ( Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật )
* Danh từ chỉ sự vật : Nêu tên từng loại hoặc từng cá thể, người, vật, hiện tượng, cá thể.
 Vd : Trâu, quan, gạo, thóc.
* Danh từ chỉ đơn vị : Nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật ; bao gồm danh từ chỉ đơn vị chính xác và danh từ chỉ đơn vị ước chừng.
 Vd : Các từ : con, viên, thúng, tạ => dùng để tính đếm người , vật => Danh từ chỉ đơn vị
 + Từ “con”, “viên” => Chỉ đơn vị tự nhiên . 
 + Từ “ thúng ’’ , “ tạ’ => Chỉ quy ước . 
 + Từ ‘ thúng ’’: => Chỉ đơn vị ước chừng 
 + Từ “ tạ” : Chỉ đơn vị chính xác . 
3. Ghi nhớ ( SGK ) 
II. LUYỆN TẬP : 
 Bt1 : Một số danh từ chỉ sự vật.
 Bàn, ghế, nhà, cửa, chó, mèo.....
 Vd : Chú mèo nhà em rất xinh. 
 Bt2. Liệt kê các loại từ.
Chuyên đứng trước danh từ chỉ người :
 Ông, bà, chú, bác, ngài, vị, viên....
Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật:
 Cái, bức, tấm, chiếc, quyển, pho, bộ, tờ
III. HÖÔÙNG DAÃN TÖÏ HOÏC
 * Bài học :
 - Học ghi nhớ.
 - Đặt câu và xác định chức năng ngữ pháp của danh từ.
 * Bài soạn:
 - Soạn bài “ Ngôi kể trong văn tự sự ”
 E. RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docHoavantuan 8.doc