Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần lễ 20

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần lễ 20

 HỌC KÌ HAI

BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN

 (Trích : Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)

 I/. Mục tiu:

 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bi học đường đời đầu tiên .

 - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .

 II/. Kiến thức chuẩn:

 1.Kiến thức :

 - Nhn vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi .

 - Dế Mn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sôi nổi nhưng tính tình bồng bột v kiu ngạo .

 - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích .

 2.Kĩ năng :

 - Văn bản hiện đại có yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .

 - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .

 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hóa khi viết văn miêu tả .

 

doc 12 trang Người đăng thu10 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần lễ 20", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 20
Tiết 73+74
 NS: 
 ND:
 HỌC KÌ HAI	
BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN 
 (Trích : Dế Mèn phiêu lưu ký – Tô Hoài)
 I/. Mục tiêu:
 - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của Bài học đường đời đầu tiên .
 - Thấy được tác dụng của một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong đoạn trích .
 II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong một văn bản truyện viết cho thiếu nhi .
 - Dế Mèn : một hình ảnh đẹp của tuổi trẻ sơi nổi nhưng tính tình bồng bột và kiêu ngạo . 
 - Một số biện pháp nghệ thuật xây dựng nhân vật đặc sắc trong đoạn trích .
 2.Kĩ năng :
 - Văn bản hiện đại cĩ yếu tố tự sự kết hợp với yếu tố miêu tả .
 - Phân tích các nhân vật trong đoạn trích .
 - Vận dụng các biện pháp nghệ thuật so sánh, nhân hĩa khi viết văn miêu tả .
 III/. Hướng dẫn - thực hiện:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
 Nội dung 
Hoạt động 1 : Khởi động .
 1. Ổn định lớp .
 2. Kiểm tra bài cũ : 
 Kiểm tra bài soạn của HS .
 3.Giới thiệu bài mới :
 Tuổi trẻ thường xốc nổi, bồng bột, tự phụ. Chính vì vậy dễ dẫn đến sai lầm, vấp ngã trên đường đời. Nhưng nếu biết dừng lại đúng lúc thì có thể khắc phục hậu quả đã gây ra. Bài học hôm nay các em tìm hiểu là một minh chứng cho điều đó.
Hoạt động 2 : Đọc-hiểu văn bản .
Hướng dẫn HS tìm hiểu tác giả, tác phẩm
* Yêu cầu HS đọc phần chú thích (*) rồi yêu cầu HS khái quát về tên, năm sinh, quê quán . . . của tác giả .
-> GV khái quát lại vài nét về tác giả, tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu ký và đoạn trích .
* GV hướng dẫn đọc -> đọc mẫu 1 đoạn.
- Gọi HS đọc văn bản.
-> Nhận xét cách đọc.
* Cho HS tóm tắt đoạn trích:
Hỏi:Truyện kể bằng lời của nhân vật nào, Ngôi kể thứ mấy ?
Hỏi:Đoạn trích nằm ở vị trí nào của tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu lí”? Hỏi:Truyện chia làm mấy đoạn? Nội dung chính của mỗi đoạn.
->GV chốt lại các nội dung HS phát hiện đúng à GV tóm tắt lại và ghi bảng
- Lớp báo cáo
- Nghe – ghi tựa 
- HS đọc chú thích * rồi nêu những nét chính về tác giả
- HS lắng nghe
- Bằng lời của nhân vật “Dế Mèn”
- HS lắng nghe và đọc văn bản
- HS tóm tắt đoạn trích
-> Ngôi kể thứ nhất : Dế Mèn
- HS dựa vào văn bản, trả lời
-> Hai đoạn :
1) Từ đầu . . . Thiên hạ rồi : Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn 
2) Còn lại : Bài học đường đời đầu tiên .
I/. Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả:
 - Tô Hoài tên thật là Nguyễn Sen. Sinh năm 1920.Ông lớn lên ở quê ngoại thuộc tỉnh Hà Đông, nay thuộc quận Cầu Giấy Hà Nội .
 2. Đoạn trích:
 -“Bài học đường đời đầu tiên” được trích từ chương I của tác phẩm “Dế Mèn phiêu lưu kí” 
 3. Bố cục : Hai đoạn
 + Miêu tả vẻ đẹp và tính cách Dế Mèn.
 + Câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên 
Hoạt động 3 : Phân tích .
Hướng dẫn HS tìm hiểu văn bản
- Cho HS đọc lại đoạn 1.
Hỏi: Hãy tìm chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của Dế Mèn ?
 + Hãy nhận xét về trình tự miêu tả, cách miêu tả ? (Thảo luận)
 + Tìm tính từ miêu tả và nhận xét cách dùng từ của tác giả ?
 Thay thế các từ đã tìm bằng những từ đồng nghĩa hoặc gần nghĩa à GV : Không thế được vì đã dùng từ chính xác rồi .
- GV nhận xét và nhấn mạnh vẻ đẹp của chàng dế thanh niên cường tráng
Hỏi: Qua cử chỉ, hành động, Dế Mèn bộc lộ tính cách gì ?
- GV diễn giảng về tính kiêu căng, xốc nổi của Dế Mèn.
Chuyển sang tiết 2 :
Câu hỏi kiểm tra bài cũ : 
1)Hình dáng và tính cách của Dế Mèn được miêu tả như thế nào ? 
2) Nêu sơ lược về tác giả Tô Hoài ?
Hỏi:Thái độ của Dế Mèn đối với Dế Choắt ra sao ? Em có nhận xét gì ? 
 Em có nhận xét gì về thái độ của Dế Mèn đối vối Dế Choắt qua : Biểu hiện, lời lẽ, cách xưng hô, giọng điệu . . .
Hỏi: Hãy tìm chi tiết miêu tả hình dáng, tính nết của Dế Choắt ?
-> làm nổi bật đặc điểm gì ở Dế Choắt?
- GV nhận xét câu trả lời HS .
Hỏi: Qua cách xưng hô, giọng điệu của Mèn đối với Choắt ra sau ? Thái độ đó càng làm nổi bật nét tính cách gì ở Mèn ?
- GV nêu câu 4 SGK.
Hỏi: Tại sao Mèn dám gây sự với chị Cốc lớn hơn mình ?
 + Hãy nhận xét về diễn biến tâm lý, thái độ của Mèn (Lúc đầu / khi Choắt bị đánh / lúc Choắt chết) ?
 + Theo em có thể tha thứ cho Mèn không? Tại sao ?
- GV nhận xét.
Hỏi: Qua sự việc đó, Mèn đã rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình là bài học gì ?
GV chốt : Qua lời khuyên của Choắt là bài học đối với Dế Mèn .
- Nêu tiếp câu 5.
Hỏi: Đặc điểm nào của người gán cho vật trong truyện ?
Hỏi: Tác phẩm nào cũng có cách viết về loài vật như vậy ?
Hỏi : Đoạn trích kể chuyện kết hợp với yếu tố nào ? 
Hỏi : Xây dựng hình tượng Dế Mèn ra sao ? 
Hỏi :Sử dụng các biện pháp tu từ nào ? Lời văn ra sao ? 
GV chốt : 
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả .
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ .
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Hướng dẫn thực hiện ghi nhớ .
- Yêu cầu HS nêu khái quát giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
-> Rút ra ghi nhớ SGK
- Cho HS đọc lại ghi nhớ.
GV chốt :
- Miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ.
- Nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi.
-Do bày trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt .
- Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình.
- Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
Hoạt động 4 : Luyện tập .
- Gọi HS đọc bài tập 1
- GV hướng dẫn HS mở vở BTNV làm bài tập. à HS đọc 1 đoạn văn đã soạn ở nhà .
- GV cho HS đọc phân vai : Dế Mèn, Dế Choắt, Chị Cốc à HS nhận xét -> GV nhận xét .
- HS đọc đoạn 1 .
- Cá nhân tìm chi tiết miêu tả ngoại hình, hành động của Dế Mèn .
- Thảo luận (2 HS) .
-> Cá nhân nhận xét : 
 + Tả hình dáng -> tả hành động .
 + Tả từng bộ phận. So sánh cử chỉ, . . .
 + Tính từ miêu tả được chọn lọc => vẻ đẹp cường tráng .
- Cá nhân trả lời : tính kiêu căng, xốc nổi
- 1 HS đọc.
- Cá nhân tìm chi tiết miêu tả Dế Choắt.
-> Ốm yếu, xấu xí, không khôn.
- HS phát hiện từ xưng hô “chú mày”.
-> Giọng kẻ cả, xem thường Choắt.
- HS thảo luận (2 HS).
-> Cá nhân trình bày ý kiến : Trịch thượng, khinh thường, không quan tâm giúp đỡ .
-> Huênh hoang, ta đây ! 
-> Chui tọt vào hang -> nằm im thin thít -> Cóc bay đi rồi mới dám mon men bò ra -> Choắt chết -> ân hận , thấm thía .
- Cá nhân phát hiện : Hung hăng, bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ -> mang vạ vào mình .
-> Mèn : Kiêu căng, xốc nổi .
-> Choắt : Yếu đuối, biết tha thư ù.
-> Cốc : Nóng nảy, tự ái .
-> Eách ngồi đáy giếng, Đeo nhạc cho mèo. 
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời -> nhận xét và ghi nhận . 
- HS nghe .
- HS trả lời theo ghi nhớ SGK 
- HS nghe .
- Nghe và thực hiện ở nhà 
- Ba HS thực hiện phần này 
II. Phân tích :
 1.Nội dung :
 a. Hình ảnh Dế Mèn:
 * Hình dáng:
 - Đôi càng mẫm bóng
 - Vuốt chân nhọn hoắt
 - Đôi cánh dài
 - Đầu to từng tảng, răng đen, râu dài.
 ð Hình dáng Dế Mèn cường tráng, khoẻ mạnh.
 * Hành động:
 - Đạp phanh phách, vũ phành phạch, nhai ngoàm ngoạp . . .
 - Đi đứng oai vệ, cà khịa với hàng xóm, quát mấy chị Cào Cào, đá mấy anh Gọng Vó
 - Tả chi tiết từng bộ phận.
 - Sử dụng động từ, tính từ miêu tả ; dùng từ chính xác.
* Ý nghĩ :Tưởng mình sắp đứng đầu thiên hạ.
ðTính cách của Dế Mèn kiêu căng, tự phụ. 
 b. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
 - Dế Choắt trạc tuổi Dế Mèn
 - Người gầy gò, cánh ngắn củn, càng bè bè, râu cụt
ð Hình ảnh Dế Choắt tương phản với hình ảnh Dế Mèn.
 - Dế Mèn coi thường Dế Choắt, gọi là “ chú mày”
 - Dế Mèn gây sự với chị Cốc, đã đem lại cái chết oan uổng cho Dế Choắt.
 - Mèn ăn năn hối hận, xót thương cho Dế Choắt và rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình : 
 + Không kiêu căng, xốc nổi, bắt nạt kẻ yếu.
 + Sống phải đoàn kết thân ái với mọi người.
3. Nghệ thuật .
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả .
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ.
- Sử dụng hiệu quả các biện pháp tu từ .
- Lựa chọn lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc .
3. Ý nghĩa (ghi nhớ)
 a) Bài văn miêu tả Dế Mèn có vẻ đẹp cường tráng của tuổi trẻ nhưng tính nết còn kiêu căng, xốc nổi. Do bày trò trêu chọc cốc nên đã gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt, Dế Mèn hối hận và rút ra được bài học đường đời cho mình .
 b) Nghệ thuật miêu tả loài vật của Tô Hoài rất sinh động, cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất tự nhiên, hấp dẫn, ngôn ngữ chính xác, giàu tính tạo hình .
III/.Luyện tập . 
Bài tập 1 : Tâm trạng của Dế Mèn .
 Trước cái chết của Dế Choắt, Dế Mèn ân hận về lỗi của mình và thấm thía “bài học đường đời đầu tiên” .(ở nhà)
Bài tập 2 : 
 HS đọc phân vai .
Hoạt động 5 : Củng cố - Dặn dị .
4.Củng cố :
 - Dế Mèn được miêu tả như thế nào? Hãy kể ra .
 - Trong đoạn trích, tác giả đã sử dụng nghệ thuật gì để xây dựng hình tượng Dế Mèn .
 - Sau khi học xong, em rút ra được bài học gì ? 
5.Dặn dị :
 - Bài vừa học :
 + Hình ảnh Dế Mèn .
 + Bài học đầu tiên của Dế Mèn .
 + Nghệ thuật sử dụng trong đoạn trích 
 - Chuẩn bị bài mới :
 Phó từ (trang 12+13,sgk )
 Tìm hiểu :
 + Khái niệm “phó từ”
 + Các loại phó từ 
 +Xem trước phần Luyện tập
 - Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn.
v Hướng dẫn tự học :
 - Tìm đọc truyện “Dế Mèn phiêu lưu ký” của Tơ Hồi ( thư viên ) .
 - Hiểu, nhớ được ý nghĩa và nghệ thuật độc đáo của văn bản “Bài học đường đời đầu tiên” .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
 Tuần : 20 NS :
 Tiết 75 ND :
PHÓ TỪ
 I/. Mục tiêu:
 - Nắm được các đặc điểm của phó từ.
 - Hiểu và nhớ được các loại ý nghĩa chính của Phó từ.
 II/. Kiến thức chuẩn:
 1.Kiến thức :
 - Khái niệm phĩ từ :
 + Ý nghĩa khái quát của phĩ từ .
 + Đặc điểm ngữ pháp của phĩ từ (khả năng kết hợp của phĩ từ, chức vụ ngữ pháp của phĩ từ) .
 - Các loại phĩ từ .
 2. Kĩ năng :
 - Nhận biết phĩ từ trong văn bản .
 - Phân biệt các loại phĩ từ .
 - Sử dụng phĩ từ để đặt câu .
 III/. Hướng dẫn - thực hiện:
 Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
 Nội dung 
Hoạt động 1 : Khởi động .
 1.Ổn định lớp .
 2.Kiểm tra bài cũ :
 Kiểm tra vở bài soạn của HS
 3.Giới thiệu bài mới :
 Phó từ cùng với lượng từ là những hư từ chuyên đi kèm với thực từ (Động từ , tính từ ) để bổ sung ý nghĩa cho thực từ. Tiết này ta sẽ tìm hiểu về phó từ . 
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức .
 Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm phó từ
 - Gọi HS đọc VD a, b (bảng phụ)
 - Yêu cầu HS xác định các từ ngữ in đậm 
 Hỏi: Các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho những từ nào nào?
GV : đã, cũng, vẫn chưa, thật, được, rất, ra, . Bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ nào ? 
 Cho học sinh tìm và GV ghi bảng và cho học sinh phân tích cấu trúc của các cụm từ đã tìm .
 GV chỉ vẽ trên bảng những mũi tên để chỉ các từ in đậm bổ sung ý nghĩa cho các từ. Sau đó đăït câu hỏi phía dưới GV mới ghi nhận thêm từ loại gì mà các từ in đậm bổ sung cho từ loại đó (ĐT) hoặc (TT) .
 a.
 đã đi(ĐT)
 cũng ra (ĐT)
 vẫn,chưa thấy (ĐT)
 thật lỗi lạc
 (TT)
 b.
 soi(ĐT) được
 rất ưa nhìn(ĐT)
 to(TT) ra 
 rất bướng(TT) 
 Hỏi: Những từ được bổ sung thuộc loại từ gì ?
 GV : Những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là phó từ. Vậy phó từ là gì ?
 GV chốt : Không có danh từ được các từ đó bổ sung ý nghĩa à Phó từ là những từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ (Không bổ sung ý nghĩa cho danh từ) .
 GV treo bảng phụ để trống phần cột 2.3 để học sinh lên bảng điền vào bảng phân loại sau:
 GV cho HS thực hiện để phát hiện thêm mà không ghi nhận vào bài ghi phần này .
Đứng trước 
ĐT, TT 
Đứng sau 
đã
đi
cũng
ra
vẫn chưa
thấy
thật
lỗi lạc
soi
được
rất
ưa nhìn
to
ra
rất
bướng
 GV cho HS rút ra kết luận : Phó từ là những hư từ đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ .
 (Vị trí ngữ pháp của phó từ trong cụm hoặc trong câu ) 
 - HS hình thành khái niệm phó từ. Gọi HS đọc to ghi nhớ 1.
 Hướng dẫn HS tìm hiểu các loại phó từ .
 Ý nghĩa
Đứng trước
Đứng sau
Chỉ QHTG
đã, đang
Chỉ mức độ 
thật, rất 
lắm
Chỉ sự TDTT
cũng, vẫn 
Chỉ sự PĐ
không, chưa 
Chỉ sự CK 
đừng
Chỉ KQ và Hướng
vào, ra
Chỉ khả năng
được
- Gọi HS đọc VD a, b, c (bảng phụ)
Hỏi: Tìm các phó từ bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ. 
->Từ các phó từ đã tìm được ở VD I,II, yêu cầu HS điền vào bảng phân loại như trên.
Hỏi: Dựa vào bảng phân loại, cho biết có mấy loại phó từ ?
->GV chốt lại như nội dung ghi nhớ
- Lớp báo cáo 
- HS trình tập soạn để được kiểm tra 
- HS nghe và ghi tựa bài 
- HS quan sát và đọc nội dung trong bảng phụ
- HS xác định từ in đậm và từ loại mà nó bổ sung
- HS chú ý .
- HS lắng nghe và hình thành khái niệm phó từ 
- HS lắng nghe 
- HS đọc nội dung VD từ bảng phụ
- HS tìm các phó từ và điền vào bảng phân loại 
- HS kết luận : về vị trí của phó từ -> đứng trước hoặc đứng sau động từ, tính từ.
- HS đọc to ghi nhớ
- Đọc bảng phụ
- HS xác định các loại phó từ 
- Có hai loại phó từ lớn : 
 + Phó từ đứng trước ĐT, TT
 + Phó từ đứng sau ĐT, TT
I.Phó từ là gì ?
 Phĩ từ là những từ chuyên đi kèm động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tình từ .
II.Các loại phó từ :
 Phĩ từ gồm hai loại lớn :
 * Phĩ từ đứng trước động từ, tính từ .
 Những phĩ từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như :
 - Quan hệ thời gian;
 - Mức độ ;
 - Sự tiếp diễn tương tự ;
 - Sự phủ định ;
 - Sự cầu khiến .
 * Phĩ từ đứng sau động từ, tính từ .
 Những phĩ từ này thường bổ sung một số ý nghĩa như :
 - Mức độ ;
- Khả năng ;
 - Kết quả và hướng .
Hoạt động 3 : Luyện tập .
Bài tập 1: Gọi HS đọc và xác định yêu cầu (tìm các phó từ ? Nêu ý nghĩa của chúng )
 Gợi ý: HS dựa vào khái niệm phó từ ở mục I để tìm phó từ rồi xác định xem chúng bổ sung ý nghĩa về mức độ, thời gian hay sự phủ định . . .
Bài tập 2:Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc, trong đó có sử dụng phó từ và nêu tác dụng của nó ?
 Gợi ý:
 - Đoạn văn từ 3->5 câu
 + Về hình thức viết đoạn văn
 + Viết bằng lời văn của em
 - Đoạn văn phải sử dụng ít nhất 2 phó từ 
 (Cho HS thảo luận - chia thành 4 nhóm)
 - Gọi HS đọc trước lớp 
 -> GV đánh giá, sửa sai.
- HS lần lượt xác định yêu cầu các bài tập 
- HS lắng nghe gợi ý và thực hiện các bài tập theo từng yêu cầu bài tập 
- HS lắng nghe GV nhận xét
III.Luyện tập 
 Bài1: Phó từ và ý nghĩa bổ sung .
- Chỉ quan hệ thời gian : Đã, đương, sắp. . . .
- Chỉ sự tiếp diễn t.tự:Còn,đều,lại,cũng, vẫn . . .
- Chỉ sự phủ định : Không . . .
- Chỉ kết quả : được, ra . . .
 Bài 2. Một hôm, thấy chị Cốc đang kiếm mồi, Dế Mèn tìm cách trêu chị Cốc rồi chui tọt vào hang. Chị Cốc rất bực mình, tìm đứa ghẹo mìn. Không thấy Dế Mèn, nhưng chị Cốc thấy Dế Choắt đang loay hoay trước cửa hang. Chị trút cơn giận lên đầu Dế Choắt
Hoạt động 4 : Củng cố - Dặn dị .
 4. Củng cố :
 - Hãy nêu đặc điểm của phĩ từ ?
 - Phĩ từ cĩ mấy loại , hãy kể ra .
 5. Dặn dị :
 * Bài vừa học :
 + Khái niệm phĩ từ .
 + Các loại phĩ từ .
 + Các ví dụ và bài tập .
 * Chuẩn bị bài mới :
 Tìm hiểu chung về văn miêu tả 
 + Tìm ý trả lời cho các tình huống (1),(2),(3).
 + Tìm các chi tiết miêu tả hình dáng DM và DC trong văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”
 + Xem trước phần Luyện tập 
 * Bài sẽ trả bài : Kiểm tra tập soạn .
v Hướng dẫn tự học :
 - Nhớ khái niệm phú từ , các loại phĩ từ .
 - Nhận diện được phĩ từ trong các câu văn cụ thể .
- HS trả lời theo câu hỏi của GV 
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
- HS nghe và thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 CHUAN TUAN 20.doc