Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 02

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 02

 Văn Bản: Thánh Gióng

 ( Truyền thuyết ).

 A-MỤC TIÊU.

 1-Kiến thức: Giúp HS nắm:

 -Nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật của truyện: “Thánh Gióng”, kể lại được truyện này.

 -Tích hợp với phân môn TV ở khái niệm: DT chung, DT riêng, với phân môn TLV ở kiểu bài: Tự sự.

 2-Kĩ năng:

 -Rèn kĩ năng: Đọc- Kể-Tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong truyền thuyết.

 3-Thái độ:

 -GD lòng tự hào về những trang sử vẻ vang của DT.

B-CHUẨN BỊ:

*GV: -SGK, SGV, Giáo án.

 -Tranh ảnh Thánh Gióng.

*HS: - Đọc VB, Soạn bài.

C-PHƯƠNG PHÁP.

-Phương pháp nghiên cứu.

-Phương pháp đọc- kể sáng tạo.

D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 I-ổn định.

 II-Bài cũ (5) Kể lại truyện: “CRCT” và nêu ý nghĩa của truyện?

*Yêu cầu:- HS kể lại truyện một cách mạch lạc, rõ ràng, đảm bảo nội dung chính của truyện.

 

doc 18 trang Người đăng phuongnga36 Lượt xem 639Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: Tiết 5
NG:
 Văn Bản: Thánh Gióng
 ( Truyền thuyết ).
 A-Mục tiêu.
 1-Kiến thức: Giúp HS nắm:
 -Nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật của truyện: “Thánh Gióng”, kể lại được truyện này.
 -Tích hợp với phân môn TV ở khái niệm: DT chung, DT riêng, với phân môn TLV ở kiểu bài: Tự sự.
 2-Kĩ năng: 
 -Rèn kĩ năng: Đọc- Kể-Tóm tắt truyện, tìm hiểu, phân tích nhân vật trong truyền thuyết.
 3-Thái độ:
 -GD lòng tự hào về những trang sử vẻ vang của DT.
B-Chuẩn bị:
*GV: -SGK, SGV, Giáo án.
 -Tranh ảnh Thánh Gióng.
*HS: - Đọc VB, Soạn bài.
C-Phương pháp.
-Phương pháp nghiên cứu.
-Phương pháp đọc- kể sáng tạo.
D-Tiến trình bài dạy.
	I-ổn định.
	II-Bài cũ (5’) Kể lại truyện: “CRCT” và nêu ý nghĩa của truyện?
*Yêu cầu:- HS kể lại truyện một cách mạch lạc, rõ ràng, đảm bảo nội dung chính của truyện.
 -Nêu được ý nghĩa của truyện:
+ Giải thích suy tôn nguồn gốc cao quí, thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
+Biểu hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của DT ta ở mọi miền đất nước.
	III-Bài mới.
Hoạt động 1(2’) Giới thiệu bài.
	Đầu những năm 70 của TK XX, giữa lúc cuuộc đấu tranh chống Mĩ cứu nước đang sôi nổi khắp 2 miền Nam-Bắc VN, nhà thơ Tố Hữu đã làm sống lại hình tượng người anh hùng Thánh Gióng qua đoạn thơ;
	Ôi! Sức trẻ xưa trai Phù Đổng.
	Vươn vai lớn bổng dậy ngàn cân.
	Cưỡi lưng ngựa sắt bay phun lửa.
	Nhổ bụi tre làng đuổi giặc Ân.
 GV Cho HS xem tranh Thánh Gióng.
 Truyền thuyết : “Thánh Gióng” là một trong những truyện cổ hay và đẹp nhất, là bài ca chiến thắng giặc ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân VN ta.
Hoạt động của Thầy và Trò
Nội dung cần đạt
 GV
GV
GV
?
HS
GV
?
?
HS
?
HS
?
HS1
HS2
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
?
HS
GV
?
HS
GV
?
GV
?
HS
?
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
 Hoạt động 2
-Văn bản thuộc thể loại nào?
Hướng dẫn HS đọc-kể:
-Giọng đọc-kể ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn Gióng ra đời.
-Lời Gióng trả lời sứ giả cần đọc giọng dõng dạc, đĩnh đạc, nghiêm trang.
-Đoạn: Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào hứng, háo hức, phấn khởi.
-Đoạn: Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc: đọc giọng khẩn trương, mạnh mẽ, nhanh gấp.
_Đoạn: Gióng bay khuất giữa mây hồng về trời: đọc giọng chậm, nhẹ, thanh thản, xa vời, huyền thoại.
-Kể kĩ đoạn Gióng đánh giặc.
Cùng HS đọc-kể toàn truỵên (1-2 lần)
Nhận xét cách đọc-kể của bạn?
Đọc thầm những từ khó đã giải thích trong SGK.
Giải thích thêm cho HS 1 số từ khó khác:
-Tục truyền: Phổ biến, truyền miệng trong dân gian. Đay là một trong những từ ngữ thường mở đầu trong các truyện cổ dân gian.
-Tâu: Báo cáo, nói với Vua.
-Tục gọi là: Thường được gọi là.
Truyện này thuộc PTBĐ nào?
Nêu bố cục của truyện?
(1) Từ đầu đến: “Đặt đâu thì nằm đấy” ( .
Sự ra đời của Gióng ).
(2) Tiếp đến : “Những việc chú bé dặn” ( Gióng đòi đi đánh giặc )
(3) Tiếp đến : “Giết giặc cứu nước” ( Gióng đựơc nuôi lớn để đánh giặc )
(4) Còn lại ( Gióng đánh thắng giặc và trở về trời )
Theo em nhân vật trung tâm của truyện này là ai? Vì sao em xác định như vậy?
-Nhân vật Thánh Gióng.
 Nhân vật xuyên suốt từ đầu đến cuối truyện, được xây dựng bằng nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo, gắn với các sự kiện, sự việc lớn trong truyện.
Khi nghe kể truyện: “TG” em nhớ nhất nội 
dung nào? Vì sao?
-Gióng đòi đi đánh giặc, vì: có những chi tiếtđặc sắc như: Gióng bỗng nói được, câu nói đầu tiên là đòi đi đánh giặc.
-Gióng được nuôi lớn để đi đánh giặc vì : Gióng ăn rất khoẻ, lớn rất nhanh, vươn vai một cái trở thành tráng sĩ.
Em hiểu gì về tên truyện: “ Thánh Gióng”
-Truyện kể về người anh hùng làng Gióng có công đánh giặc cứu nước được nhân dân thờ phụng như bậc Thánh.
-Tên truyện còn thể hiện thái độ tôn vinh người anh hùng làng Gióng của nhân dân ta.
Theo dõi VB, em thấy chi tiết nào kể về sự ra đời của Gióng?
-Mẹ già chưa có con.
-Ra đồng ướm vết chân lạ về nhà thụ thai.
-12 tháng sinh ra một cậu bé.
-Đứa trẻ lên ba ko biết nói, biết cười
Nhận xét sự ra đời của Gióng?
 Kì lạ, giàu ý nghĩa.
Kì lạ ở chỗ nào?
-Trái ngược với qui luật tự nhiên, ko bình thường.
Vì sao nhân dân ta muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như vậy?
-Để về sau Gióng trở thành người anh hùng.
Trong quan niệm của dân gian: đã là bậc anh hùng thì phi thường, kì lạ trong mọi biểu hiện, kể cả lúc mới sinh.
Ra đời kì lạ nhưng Gióng lại là con của một bà mẹ nông dân chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghĩ gì về nguồn gốc đó của Gióng?
Phát biểu.
Chốt ý chính.
Tiếng nói đầu tiên của Gióng là gì? Đọc câu nói đó?
-Đòi đi đánh giặc: “ Ta sẽ phá tan lũ giặc này.”
Gióng nói câu đó trong hoàn cảnh nào?
-Đất nước đang bị giặc Ân xâm phạm.
-Vua lo sợ sai sứ giả đi tìm người tài giỏi.
Nhận xét giọng nói của Gióng?
-Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi, lạ thường.
Tiếng nói đó có ý nghĩa gì?
Bình: Lòng yêu nước là tình cảm lớn nhất, thường trực nhất của Gióng cũng là của nhân dân ta. ý thức lớn nhất là ý thức về vận mệnh DT.
-Câu nói của Gióng toát lên niềm tin chiến thắng, đồng thời thể hiện sức mạnh tự cường của DT ta.
Khi mời sứ giả vào Gióng đã đòi những gì để đánh giặc, diều đó có ý nghĩa gì?
-Gióng đòi: ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt..để đánh giặc.
-Đánh giặc cần có lòng yêu nước nhưng cũng cần cả vũ khí sắc bén để thắng giặc.
Vua đã lập tức cho rèn các thứ theo đúng yêu cầu của Gióng. Điều này có ý nghĩa gì?
-Đánh giặc cứu nước là ý chí và sức mạnh của toàn DT.
Hình ảnh sứ giả và Gióng tượng trưng cho biểu tượng gì khi TQ lâm nguy?
-Sứ giả: TQ kêu gọi toàn dân k/c.
-TG: Người dân hưởng ứng lời kêu gọi đó.
Đọc đoạn 3?
Truyện kể rằng, từ sau hôm gặp sứ giả Gióng lớn nhanh như thổi. Có gì kì lạ trong cách lớn lên của Gióng? Nxét ?
-Cơm ăn mấy cũng ko no Kì lạ.
-áo vừa mặc xong đã đứt chỉ 
Trong Dg còn truyền tụng những câu ca về sức ăn uống phi thường của Gióng:
 Bảy nong cơm, ba nong cà.
Uống một hớp nước cạn đà khúc sông.
 ( Ca dao )
Điều đó nói lên suy nghĩ và ước mong gì của Nd về người Ahùng đánh giặc?
-Người Ah là người khổng lồ trong mọi Sviệc, kkể cả sự ăn uống.
--Ước mong Gióng lớn nhanh để kịp đánh giặc giữ nước.
Những người nuôi Gióng lờn lên là ai? Nuôi = cách nào?
-Những người nuôi Gióng: cha mẹ + dân làng.
 +Cha mẹ: Làm long nuôi con.
 +Dân làng: Vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé.
Như vậy, Gióng đã lớn lên bằng cả cơm gạo của làng. Điều đó có ý nghĩa gì?
Cái vươn vai kì diệu của Gióng lớn bổng gấp trăm ngàn lần, bóng che chùm cả thôn chứng tỏ điều gì?
-Sức sống mãnh liệt và kì diệu của DT ta mỗi khi TQ gặp khó khăn. 
-Sức mạnh của tình đoàn kết tương thân, tương ái của các tầng lớp Ndân mỗi khi TQ bị xâm lăng.
Gióng khác các vị thần khác:
+Sơn Tinh: Sinh ra từ trời, là Thần Núi.
+LLQuân: Con trai Thần Long Nữ ở biển.
 Gióng được sinh ra và nuôi dưỡng trong lòng DT, Ndân, thực hiện ước mơ của Ndân, DT: Chiến thắng giặc ngoại xâm.
Để thắng giặc, Gióng phải thành tráng sĩ. Truyện kể cậu bé Gióng đã thành tráng sĩ Ntn?
Theo dõi doạn 4- Trả lời:
-Vươn vai một cái thành tráng sĩ oai phong, lẫm liệt.
-Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi nhảy lên mình ngựa, ngựa phun lửa bay thẳng tới nơi có giặc.
- Roi sắt gãy, tráng sĩ nhổ những bụi tre bên đường, quất vào quân giặc.
Cái vươn vai của Gióng là cái vươn vai của 
cả DT đứng lên chống giặc ngoại xâm; Là yếu tố thần kì trong truyện Dg; Người Ah là người đạt tới sự khổng lồ, cái vươn vai của Gióng là để đạt tới sự khổng lồ ấy.
Theo em chi tiết: “ Gióng nhổ những cụm tre bên đường quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghĩa gì? 
Bình: Cả những vật tầm thường nhất của Qhương cũng cùng Gióng đánh giặc. Tre là sản vật của Qhương Cả Quê hương sát cánh cùng Gióng đánh giặc.ở nước ta cây cỏ cũng thành vũ khí giết thù, đúng như lời Bác Hồ nói: “ Ai có súng thì dùng súng, ai có gươm thì dùng gươm, không có gươm thì dùng: cuốc, thuổng, gậy, gộc”
 ( Lời kêu gọi toàn quốc kc)
Sau khi đánh tan quân giặc TG đã có hành động như thế nào?
-Gióng cởi áo giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay về trời. 
Theo em chi tiết này có ý nghĩa gì?
Bình: Chi tiết này thể hiện Qniệm của Ndân về người Ahùng: Tất cả đều phi thường, Ndân muốn giữ mãi h/ả cao đẹp, rực rỡ của người Ah cứu nước.
-Dấu tích chiến công của Gióng để lại cho Qhương có cả ao, hồ, dấu chân ngựa của Gióng, tre đằng ngà- vũ khí đánh giặc của Gióng.
 Gióng trở thành bất tử với những sự kiện Lsử của những ngày đầu dựng nước và giữ nước.
 Hđộng 4 (7 phút )
Bình: Truyện “TG” là một thiên Ah ca thần thoại hết sức đẹp đẽ, hào hùng, ca ngợi tinh thần Yo nước 
-TG là biểu tượng đẹp đẽ của người VN trong Cđấu và Cthắng, ko màng danh lợi ; Là h/ả cao đẹp của người Ah đánh giặc theo Qniệm của người xưa ; TG là ước mơ của Ndân về sức mạnh tự cường của DT.
-Để Cthắng giặc ngoại xâm , cả DT đoàn kết, chung sức, chung lòng, Cđấu, hi sinh quên 
mình ko tiếc máu xương ; Yo nước và giữ nước là 2 Nvụ thường trực của DT VN suốt trường kì Lsử.
Theo em trong truyền thuyết này Tgiả đã sử dụng những nghệ thuật gì?
-Ngt: kể truyện tưởng tượng độc đáo với nhiều chi tiết thần kì Khắc hoạ đậm nét Htượng người Ah DT trong Lsử dựng nước và giữ nước .
 Hình tượng TG là hình mẫu lí tưởng của Ndân về người Ah đánh giặc : Vừa thật vĩ đại , vùa thật bình dị.
-TG là h/ả khổng lồ , rực rỡ nhất tượng trưng cho tinh thầnYo nước của DT.
Hình tượng Tg được tạo ra = những yếu tố thần kì, với em chi tiết nào đẹp nhất? Vì sao?
-Cái vươn vai của Gióng.
-Gióng nhổ tre đánh giặc.
-Gióng bay về trời.
 Thời đại Hùng Vương trong 
Lsử: Ctranh tự vệ đã huy động sức mạnh của cả cộng đồng cư dân cổ Việt, tuy nhỏ nhưng kiên quyết chống mọi đạo quân Xlược lớn để bảo vệ cộng đồng.
-Hiện còn đền thờ TG tại Gia Lâm-HN và hàng năm Ndân vẫn t/chức lễ hội Gióng vào 24-3 âm lịch để tưởng nhớ vị Ah này. ( Hội khoẻ Phù Đổng )
Đọc ghi nhớ ( SGK )
 Hoạt động 5 ( 3 phút )
Trong giờ TLV trước chúng ta đã làm quen với 6 kiểu VB, theo em truyện: “TG” thuộc kiểu VB nào? Vì sao?
-VB tự sự.
-Vì Mđích Gtiếp của VB này là trình bày Dbiến Sviệc.
 Cụ thể VB tự sự ntn, ý nghĩa và đặc diểm chung của nó ra sao giờ TLV tới chúng ta sẽ tìm hiểu.
I-Tìm hiểu văn bản.
1.Thể loại
 -Truyền thuyết
2.Đọc-chú thích
II-Tìm hiểu VB.
Kết cấu và bố cục.
 -PTBĐ: Tự sự.
 -Bố cục: 4 đoạn.
Phân tích.
a. Sự ra đời của Gióng.
-Rất kì lạ.
-Gióng là con của người nông dân lương thiện.
-Gióng gần gũi với mọi người.
 Gióng là người anh hùng của nhân dân.
 b. Gióng đòi đi đánh giặc.
-Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc của Gióng, thể hiện niềm tin chiến thắng.
c-Gióng được nuôi lớn để đánh  ...  )
 (?)Từ là gì? Phân biệt từ đơn & từ phức? Cho VD?
*Gợi ý:- Từ là Đvị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
+Từ đơn: Là từ chỉ có 1 tiếng.
+Từ phức là từ gồm 2 tiếng trở lên.
VD: Lan/ rất/ chăm chỉ/ học/ bài. ( 4 từ đơn + 1 từ phức )
 III-Bài mới.
Hoạt động 1 ( 2 phút ) Gthiệu bài: 
-Trong các VB các Tgiả thường Sdụng những từ thuần Việt và từ mượn. Vậy từ mượn là gì? Nó có nguồn gốc từ đâu? Nó khác từ thuần Việt Ntn?
Hoạt động của Thầy & Trò
Nội dung cần đạt
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
GV
GV
HS
HS
?
HS
?
HS
?
GV
?
HS
?
HS
GV
?
GV
?
?
HS
?
?
HS
?
?
HS
?
HS
GV
 Hoạt động 2 ( 20 phút )
Treo bảng phụ có chép VD/24.
Qsát VD/ Đọc VD?
-Chú bé vùng dậy, vươn vai một cái bỗng biến thành một tráng sĩ mình cao hơn trượng
Cho biết câu văn này nằm trong VB nào?
-VB: “TG”
Trong câu đó có những từ Hán Việt nào?
-Trượng/ Tráng sĩ/ Biến thành.
Đặt câu này vào trong VB: “TG” hãy Gthích nghĩa 2 từ: Trượng/ Tráng sĩ/ Biến thành.
-Trượng: Dvị đo độ dài=10 thước TQuốc cổ ( Rất cao ) sấp sỉ: 3,33m.
-Tráng sĩ: Người có sức lực cường tráng, chí khí mạnh mẽ ( Tráng=khoẻ mạnh, to lớn, cường tráng; Sĩ:=người trí thức thời xưa & những người được tôn trọng nói chung.)
Chốt ý: 2 từ mượn được dùng ở đây rất phù hợp, tạo nên sắc thái trang trọng cho câu văn.
Theo E các từ mượn được chú thích có nguồn gốc từ đâu?
 Các từ mượn có nguồn gốc từ tiếng TQ cổ được đọ theo cách phát âm của người Việt nên được gọi là từ HV.
*BTập nhanh: Tìm những từ HV có yếu tố: “Sĩ” đứng sau?
-Tráng sĩ; Hiệp sĩ; Chiến sĩ; Dũng sĩ;Bác sĩ.
Qsát VD trên bảng phụ: 
 Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo.
 Nền cũ lâu đài bóng tịch dương.
Đọc VD? Xđịnh từ HV trong 2 câu thơ đó?
-Từ HV: +Thu thảo ( Cỏ mùa thu )
 +Tịch dương ( Mặt trời lúc xế chiều )
 +Lâu đài (Nhà to, cao, rộng, đẹp, sang trọng.)
Trong số các từ dưới đây những từ nào được 
mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn từ những ngôn ngữ khác?
-Sứ giả/ Tivi/ Xà- phòng/Buồm/ Mít tinh/ Ra-đi-ô/ Gan/ Điện/ Ga/ Bơm/Xô Viết/Giang sơn/ In-tơ nét.
 Từ HV Ngôn ngữ khác
-Sứ giả -Gan	 -Ti vi; Xô Viết (Nga)
-Buồm -Điện	 -Xà phòng (Pháp)
--Ga - Bơm	 -Mít- tinh ( Anh )
-Giang sơn	 - -Ra-đi-ô (Anh); In-tơ..
Qua các VD trên cho biết chúng ta thường vay mượn từ ngôn ngữ nào?
 Mượn từ để biểu thị những Svật, htượng, đặc điểmmà TV chưa có từ thích hợp để biểu thị. Ta mượn là để biểu thị rõ & cũng là để thêm phong phú nguồn TV.
Thế nào là từ thuần Việt?
-Là những từ do Ndân ta sáng tạo ra.
E có Nxét gì về cách viết các từ mượn nói trên?
-Có từ được viết như từ thuần Việt.
Chốt*2 cách viết từ mượn:
+Có từ được viết như những từ thuần Việt ( Tivi; Xà phòng)
+Có từ phải gạch ngang nối các tiếng (Ra- đi- ô; In- tơ- nét)
Vì sao lại có cách viết khác nhau như vậy?
 Có từ mượn được Việt hoá thì viết như từ thuần Việt.
-Có từ mượn chưa được Việt hoá thì khi viết phải có các dấu nối giữa các tiếng để phân biệt với các từ khác.
Qua việc giải Btập & Ptích các NL trên E rút ra Nxét gì về từ mượn?
Đọc ghi nhớ/25.
( Về nhà học thuộc )
Đọc NL/25?
Theo E mặt tích cực & tiêu cực của việc mượn từ là gì?
+Tích cực: Làm giàu ngôn ngữ DT.
+Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ DT bị pha tạp, nếu lạm dụng từ mượn một cách tuỳ tiện sẽ làm mất đi sự trong sáng của TV.
Qua đây E rút ra bài học gì khi Sdụng từ mượn? Đọc ghi nhớ/26
Đọc và nêu Yo cầu Btập 4?
Làm Btập.
 Hđộng 3 ( 13 phút )
Đọc & nêu Y/cầu Btập 2/26 ?
Làm Btập.
Theo dõi- hướng dẫn- chữa bài.
 I-Từ thuần Việt và từ 
 mượn
 1,Ví dụ.
 -SGK-Trang24
 2,Nhận xét 
-2 từ: Trượng & Tráng sĩ là từ mượn tiếng TQ
*Từ mượn có nguồn gốc:
-Mượn từ tiếng Hán (Phần nhiều)
-Mượn 1 số ngôn ngữ khác như: A, Ph, Nga( Gọi là ngôn ngữ ấn- Âu)
*Btập 1/25. Các từ mượn:
a, Mượn tiếng Hán: Vô cùng/ Ngạc nhiên/ Tự nhiên/ Sính lễ.
b, Mượn tiếng Hán: Gia nhân.
c, Mượn tiếng Anh: Pốp/ Mai-cơn-Giắc-xơn/ In- tơ-nét.
3,Ghi nhớ/Tr25.
II-Nguyên tắc mượn từ.
1,Ví dụ/25.
 2,Nhận xét
-Không nên mượn từ một cách tuỳ tiện.
3,Ghi nhớ/26.
*Btập 4/26.
-Các từ mượn: Phôn/ Phan/ Nốc ao.
-Có thể dùng trong h/cảnh Gtiếp với bạn bè, người thân, viết tin, đăng báo.
-Ko nên dùng trong các trường hợp có nghi thức Gtiếp trang trọng như: ngoại giao, hội nghị, tránh dùng trong các VB có t/chất Ngtúc.
III-Luyện tập.
 1, Btập 2.
Xđịnh nghĩa của từng tiếng tạo thành từ HV:
a.Khán giả ( Khán= xem; giả= người. )
-Thính giả (Thính=nghe )
-Độc giả ( Độc=đọc )
-b.Yếu điểm ( Yếu=điểm qtrọng; điểm=chỗ)
-Yếu lược ( Lược= tóm tắt Có t/chất tóm tắt những điều những điều cơ bản, cần thiết nhất)
-Yếu nhân: Người qtrọng.
3,Btập 3/26.Tên gọi 1 số đồ vật:
-Ra-đi-ô/ Vi-ô- lông/ Sa-lông/ Xích/ Ghi -đông/ Bình tông/ Ba toong/ Xoong.
a, Tên gọi các đvị đo lường: Mét/ Lít/ Ki-lô-mét/ Ki- lô-gam.
B, Tên gọi các bộ phận xe đạp: Ghi- đông/ Gác-đờ- bu/ Gác-đờ-xen/ Pê- đan
	Hđộng 4 (3 phút ) IV-Củng cố: GV hệ thống bài:
-Thế nào là từ mượn? Nguông gốc các từ mượn?
-Nguyên tắc mượn từ?
	Hđộng 5 ( 5 phút ) V- HDVN:
-Học thuộc 2 phần ghi nhớ/SGK.
-Làm h/chỉnh các Btập.
-Cbị bài: “ Nghĩa của từ”.
E-Rút kinh nghiệm.
..
..
NS:
NG: Tiết 7-8:
 Tìm hiểu chung về văn tự sự
A-Mục tiêu bài dạy.
 1. Kiến thức. Giúp HS nắm:
 -Thế nào là VB tự sự & vtrò của yếu tố phương thức biểu đạt này trong gtiếp.
 -Tích hợp với các VB đã học.
 2- Kĩ năng: -Nhận diện VB tự sự trong các VB đã/ đang/sẽ học; Bước đầu tập viết, tập nói VB tự sự.
 3-Thái độ: -HS có thái độ học tập đúng đắn bộ môn.
B-Chuẩn bị.
 -GV: SGK, SGV, Một số mẩu truyện ngắn viết theo phương thức tự sự.
 -HS : Đọc SGK- Trả lời câu hỏi.
C-Phương pháp.
 -Phương pháp hệ thống.
 -Phương pháp nghiên cứu.
D-Tiến trình bài dạy.
 I- ổn định.
 II- Bài cũ. (5 phút) Giao tiếp là gì? VB là Ntn? Có mấy kiểu VB thường gặp với các PTBĐ tương ứng?
* Gợi ý:-Gtiếp: Là hđộng truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, t/cảm = phương tiện ngôn từ.
_VB: Là chuỗi lời nói miệnghay bài viết có chủ đề, có liên kết mạch lạc, v/dụng PTBĐ fù hợp để thực hiện m/đích Gtiếp.
-Có 6 kiểu VB thường gặp.	
 III-Bài mới.
Hđộng 1 (2 phút ) Giới thiệu bài: Chúng ta đều biết trước khi đến, ở bậc tiểu học và trong thực tế về tự sự. Các E đã nghe cha mẹ, bạn bè kể những câu chuyện mà các E qtâm, thích thúBài học hôm nay sẽ giúp các E hiểu thêm về văn tự sự.
Hoạt động của Thầy & Trò
 Nội dung 
GV
HS
?
HS
?
HS
?
HS
?
?
?
HS
GV
?
HS
?
HS
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
?
HS
 Hđộng 2 (17 phút )
Treo bảng phụ chép VD/Sgk.
Qsát VD- Đọc VD?
Trong các trường hợp trên em thấy xhiện htượng gì?
-Hđộng gtiếp.
+Có thể mình kể người khác nghe.
+Có thể người khác kể cho mình nghe.
Theo E có thể kể những chuyện gì?
-VH, cổ tích, chuyện đời thường, chuyện shoạt, chuyện danh nhân, chuyện Lsử
Kể lại bất kì 1 chuyện nào mà E yo thích?
Kể chuyện ( Có thể VB đã học hoặc chuyện đời thường.)
Nxét cách kể của bạn?
Theo E kể chuyện để làm gì? Khi nghe kể chuyện người nghe muốn biết điều gì?
Muốn người nghe biết được thì người kể phải Ntn?
-Người kể fải thông báo, cho biết, gthích cho người nghe hiểu.
Đưa ra tình huống sau:
-Nếu muốn cho bạn biết Lan là người bạn tốt, người được kể fải kể được những sviệc Ntn? Vì sao?
-Lan nhân hậu luôn luôn giúp đỡ những bạn học yếu, có h/cảnh khó khăn.
-Chịu thương, chịu khó giúp đỡ gia đình
-
Truyện: “TG” mà E đã học là 1 VB tự sự? VB tự sự này cho ta biết điều gì? ( Truyện kể về ai? ở thời nào? Làm việc gì? Những diễn biến của sviệc, kquả, ý nghĩa của sviệc?)
-Biết người Ah làng Gióng thời Hùng Vương thứ 16 với những chi tiết kì kạ:
-Sự ra đời: +Mẹ thụ thai nhờ ướm thử vào vết chân to, 12 tháng ra đời.
 +3 tuổi ko biết nói, biết cười, khi có giặc vươn vai 1 cái thành tráng sĩ đòi giết giặc cứu nước.
Để biết được người Ah làng Gióng E được biết qua những chi tiết, sviệc nào? Hãy kể theo trình tự trước-sau?
*Kể tuần tự:
-Nguồn gốc ra đời.
-Câu nói đầu tiên.
-Cả làng nuôi Gióng.
-Gióng cùng toàn dân cđấu, cthắng giặc ngoại xâm.
-Gióng bay về trời.
-Di tích lsử để lại.
E có nxét gì vè sự sxếp các sviệc, chi tiết trên?
-Là 1 chuỗi sviệc được kể theo thứ tự nhất định nhằm thể hiện 1 ý nghĩa nào đó.
 Đó chính là tự sự.
E hiểu thế nào là chuỗi sviệc? Thế nào là có đầu, có đuôi?
-Chuỗi các sviệc theo thứ tự trước sau, sviệc này là duyên cớ nảy sinh ra các sviệc khác. Có mở đầu, diễn biến, kết thúc. Sviệc trước gthích cho sviệc sau.
Nêu: Khi kể 1 sviệc lại phải kể các chi tiết nhả hơn để tạo nên sviệc đó.
VD: Sự ra đời của Gióng gồm các chi tiết:
-2 vợ chồng ông lão muốn có con.
-Bà vợ ra đồng giẫm vết chân lạ.
-Bà mẹ có thai 12 tháng mới sinh ra cậu.
-Đứa bé sinh ra ko biết nói, biết cười, đặt đâu nằm đấy.
 Chuỗi sviệc có trước, có sau, cuối cùng tạo thành 1 kthúc.
E hiểu thế nào là kthúc?
-Kthúc là hết sviệc, là sviệc đã được thực hiện xong.
Qua phần ptích NL cho biết thế nào là tự sự?
Đọc & nêu yo cầu btập? Cho biết trong truyện này pthức tự sự thể hiện Ntn? Câu chuyện thể hiện ý nghĩa gì?
-Sviệc: (1) Đẵn củi mang về.
 (2) Vì xa nên kiệt sức.
 (3) Than thở muốn chết để đỡ vất vả.
 (4) Thần Chết xhiện
 (5) Ông già sợ hãi.
 (6) Nói khác đi: nhờ Thần Chết vác củi.
Đọc & nêu yo cầu Btập 2? Bthơ: “Sa bẫy” có phải là tự sự ko? Vì sao? E hãy kể lại câu chuyện =miệng?
*Kể lại :
+Bé Mây cùng Mèo con nướng cá bẫy Chuột nhắt.
+Cả 2 tin là Chuột sẽ sa bẫy.
+Đêm mơ: Bé Mây thấy mình & Mèo con xử án Chuột.
+Sáng: Mèo con sập bẫy.
Đọc & nêu yo cầu Btập 3?
*Tự sự ở đây giúp người đọc theo dõi được các sviệc, hình dung ra:
-Trại điêu khắc Quốc tế lần 3diễn ra ở Huế được khai mạc ntn?
-Người Âu Lạc dẫ đánh tan sự xlược của nhà Tần ra sao?
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của phương thức tự sự.
 1.Ví dụ
 -SGK-Trang27.
 2.Nhận xét
-Kể chuyện để biết, để nhận thức về người, svật, sviệc, để giải thích, để khen, chê
-Tự sự là trình bày một chuỗi các sviệc, sviệc này dẫn đến sviệc kia, cuối cùng dẫn đến một kthúc, một ý nghĩa.
3.Ghi nhớ.
SGK-trang28
II.Luyện tập.
1,Btập 1.
 Các sviệc trên có qhệ việc này dẫn đến việc kia & dẫn đên một kết thúc.
-ý nghĩa: ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của ông già, cầu được ước thấy.
2.Btập 2. Bthơ: “ Sa bẫy” có đặc điểm của VB tự sự nêu trên.
3.Btập 3.Hai văn bản này đều có ndung tự sự vì chúng có đặc điểm tự sự. 
Hoạt động 4 (3 phút) IV-Củng cố.
 -Thế nào là văn tự sự?
-Nêu tên các VB đã học thuộc Pthức Tsự?
Hoạt động
-Nêu tên các VB đã học thuộc Pthức Tsự?
Hoạt động 5 ( 5 phút) V-HDVN.
-Học thuộc ghi nhớ.
-Làm hoàn chỉnh các Btập.
-Đọc- Cbị bài: “Sviệc & n/vật trong Văn Tsự.”
E-Rút kinh nghiệm.

Tài liệu đính kèm:

  • docvan 6tuan2.doc