Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ

Tuần 15 Tiết 57

CHỈ TỪ

 Ngày soạn: 2/12/07

MỤC TIÊU

Kiến thức :

- Giúp HS hiểu được thế nào gọi là chỉ từ ; ý nghĩa và công dụng của chỉ từ

Thái độ :

Dùng chỉ từ đúng ngữ cảnh giao tiếp.

Kỹ năng :

Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói viết.

CHUẨN BỊ :

Giáo viên:

Bảng phụ

Học sinh:

Soạn bài.

TIẾN TRÌNH LÊN LỚP :

Ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng :

Bài cũ : ? Thế nào gọi là số từ, lượng từ ? Đặt câu có sử dụng số từ , lượng từ.

Bài mới :

Đặt vấn đề :

Khi nói hoặc viết, chúng ta muốn nói đến một sự vật, hiện tượng một vị trí nào đó thì cần phải chỉ sử dụng chỉ từ. Vậy, chỉ từ là gì ? công dụng, ý nghĩa của nó ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.

 

doc 2 trang Người đăng thu10 Lượt xem 468Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Tiết 57: Chỉ từ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Tiết 57
chỉ từ
Ngày soạn: 2/12/07
A
Mục tiêu 
1
Kiến thức : 
- Giúp HS hiểu được thế nào gọi là chỉ từ ; ý nghĩa và công dụng của chỉ từ 
2
Thái độ :
Dùng chỉ từ đúng ngữ cảnh giao tiếp.
3
Kỹ năng : 
Biết cách dùng chỉ từ trong khi nói viết.
B
Chuẩn bị :
1
Giáo viên:
Bảng phụ 
2
Học sinh:
Soạn bài.
C
Tiến trình lên lớp :
I
ổn định tổ chức : 6A vắng : 6B vắng : 6C vắng :
II
Bài cũ : ? Thế nào gọi là số từ, lượng từ ? Đặt câu có sử dụng số từ , lượng từ.
III
*
Bài mới :
Đặt vấn đề :
Khi nói hoặc viết, chúng ta muốn nói đến một sự vật, hiện tượng một vị trí nào đó thì cần phải chỉ sử dụng chỉ từ. Vậy, chỉ từ là gì ? công dụng, ý nghĩa của nó ra sao chúng ta sẽ tìm hiểu ở tiết học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò 
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 :Nhận diện chỉ từ trong câu.
GV ( Bảng phụ) : gọi HS đọc VDSGK và trả lời theo yêu cầu của từng ví dụ.
đ ? Vậy chỉ từ là gì ? 
GV : Gọi HS đọc ghi nhớ 1(SGK-137)
I. Chỉ từ là gì ?
1. Ví dụ( 1,2,3-SGK-137)
2. Nhận xét :
- VD1 : 
+ ấy : bổ sung ý nghĩa cho DT “viên quan”
+ kia : bổ sung ý nghĩa cho DT “làng”
+ nọ : bổ sung ý nghĩa cho DT “nọ”
- VD2 : So sánh ý nghĩa :
+ Vế 1 : thiếu tính chính xác.
+ Vế 2 : cụ thể hóa, xác định rõ ràng
- VD3 : So sánh
* Viên quan ấy/hồi ấy
* Nhà nọ/ đêm nọ
+ Giống : định vị sự vật.
+ Khác : 
Vế 1 : Định vị về không gian 
Vế 2 : định vị về thời gian
* Ghi nhớ (SGK- 137)
Hoạt động2: Hoạt động của chỉ từ trong câu.
? Trong các câu đã dẫn ở phần I chỉ từ đảm nhiệm chức vụ gì ? 
GV(bảng phụ : gọi HS đọc VD2.
đ ? Vậy, trong câu chỉ từ có vai trò gì ?
GV : Gọi HS đọc ghi nhớ 2(SGK-138) 
II. Hoạt động của chỉ từ trong câu:
1. Ví dụ ( Phần I và mục 2) 
2. Nhận xét :
- VD phần I 
+ ấy, kia, nọ : làm nhiệm vụ phụ ngữ sau của DT
+ Phụ ngữ trước + DT + (ấy, kia, nọ,...) lập thành cụm DT.
- VD2 : Các chỉ từ trong câu:
+ Đó : làm CN
+ Đấy : làm trạng ngữ.
* Ghi nhớ 2 (SGK-138)
Hoạt động 3: Luyện tập
GV : Hướng dẫn HS BT1,2
III. Luyện tập:
* BT1 : Tìm chỉ từ, ý nghĩa và chức vụ ngữ pháp:
a, ấy 
đ Định vị sự vật trong không gian, làm phụ ngứ sau trong CDT.
b, Đấy, đây.
đ Định vị sự vật trong không gian, làm CN
c, Nay 
đ Định vị sự vật trong thời gian, làm trạng ngữ
d, Đó 
đ Định vị sự vật trong thời gian, làm trạng ngữ
* BT2 : Thay
a, Đến chân núi Sóc đ đến đấy
b, Làng bị lửa thiêu cháy đ làng ấy.
ị Cần viết như vậy để khỏi lặp từ.
IV
Củng cố - Dặn dò :
- Nắm chắc khái niệm chỉ từ vag hoạt động của chỉ từ trong câu
- Về nhà : 
+ Học bài, làm BT3. 
+ Soạn : Luyện tập kể chuyện tưởng tượng

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 57.doc