Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Yên Lập

Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Yên Lập

TUẦN 1:

Ngày soạn: 14/ 08

Tiết: 1 Văn bản

CON RỒNG CHÁU TIÊN

 (Truyền thuyết)

A- Mục tiêu bài học:

1. Kiến thức

- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.

- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên.

2. Kỹ năng

- Chỉ ra và hiểu được nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.

- Kể được truyện.

3. Thái độ

- Có thái độ yêu quý nguồn gốc dân tộc, yêu mến và sưu tầm truyền thuyết.

B- Những điều cần lưu ý:

* Nắm được các ý chính của định nghĩa truyền thuyết chú thích SGK

- Truyền thuyết có cơ sở lịch sử , cốt lõi sự thật lích sử. Là tác phẩm nghệ thuật dân gian. Nó thường có yếu tố lí tưởng hoá và tưởng tượng kì ảo. Được người kể người nghe tin như có thật.

* Những truyền thuyết về thời đại các vua Hùng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.

* Tài liệu: Tranh

 

doc 221 trang Người đăng thu10 Lượt xem 501Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Ngữ văn 6 - Kì I - Trường THCS Yên Lập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUần 1:
Ngày soạn: 14/ 08 
Tiết: 1	Văn bản
Con Rồng cháu Tiên
	(Truyền thuyết)
A- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên.
2. Kỹ năng
- Chỉ ra và hiểu được nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện.
- Kể được truyện.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu quý nguồn gốc dân tộc, yêu mến và sưu tầm truyền thuyết.
B- Những điều cần lưu ý:
* Nắm được các ý chính của định nghĩa truyền thuyết chú thích SGK
- Truyền thuyết có cơ sở lịch sử , cốt lõi sự thật lích sử. Là tác phẩm nghệ thuật dân gian. Nó thường có yếu tố lí tưởng hoá và tưởng tượng kì ảo. Được người kể người nghe tin như có thật.
* Những truyền thuyết về thời đại các vua Hùng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau.
* Tài liệu: Tranh
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
I/ ổn định tổ chức: Ts: Vắng:
II/ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra việc chuẩn bị sách, vở của học sinh.
III/ Bài mới:
Giới thiệu bài: Mỗi con người chúng ta dều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại,truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Mường chúng ta ra đời sinh sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông bắt đâù từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo: "Con Rồng Cháu Tiên".	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu chung 
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chú thích dấu *:SGK-17.
- Học sinh đọc chú thích dấu *
? Em hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
- GV thuyết giảng để học sinh nắm chắc định nghĩa truyền thuyết.
H: giải thích một số từ khó trong SGK
Chú ý các từ: ngư tinh, tập quán, nòi, vô địch.
Gv : Để hiểu rõ cách giải thích nghĩa của từ ta học tiết sau.
Hoạt Động 2:Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu văn bản.
G: yêu cầu đọc kể:
 Rõ ràng , mạch lạc, nhấn mạnh các chi tiết li kỳ, thuần tưởng tượng. Cố gắng thể hiện hai lời đối thoại của Lạc Long Quân và Âu Cơ. giọng âu cơ lo lắng than thở; giọng Long Quân tìng cảm, ân cần, chậm rãi.
- GV và học sinh đọc một lượt.
? Em hãy cho biết truyền thuyết này chia làm mấy phần?
- GV: Văn bản Con Rồng Cháu Tiên là một truyền thuyết dân gian được liên kết bởi 3 đoạn.
 Đ1: Từ đầu đến " Long Trang"
 Đ2: Tiếp đến "Lên đường"
 Đ3: Phần còn lại
 ?: Em hãy quan sát các đoạn đó trong văn bản và nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn?
-Hs :Thảo luận-suy nghĩ trả lời.
 ? : Các văn bản truyền thuyết thường chứa đựng nhiều yếu tố kì ảo: Em hiểu gì về các yếu tố đó?
 Hs :Là các chi tiết tưởng tượng,không có thật, phi thường, hoang đường.
 ? : Các chi tiết chính trong truyện được trình bày theo trình tự naò?
 Hs-Suy nghĩ trả lời:Trình tự thời gian đây là đặc điểm của văn tự sự sẽ học ở các tiết sau.
 ? : Theo em câu chuyện gắn với thời gian nào của lịch sử?
 Hs :Truyền thuyết thời các Vua Hùng.
 Hướng dẫn học sinh tìm hiểu văn bản. 
 ? : Trong trí tưởng tượng của người xưa Lạc Long Quân hiện lên với những đặc điểm phi thường nào về nòi giống và sức mạnh?
 ? : Theo em sự phi thường ấy là biểu hiện của một vẻ đẹp như thế nào?
 Hs : Vẻ đẹp cao quí của bậc anh hùng.
 ? : Âu Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quí nào?
 ? : Cảm nhận của em về vẻ đẹp của Âu Cơ?
 Hs : Vẻ đẹp cao qúi của người phụ nữ
 Gv:Vua cha chọn đẻ tế trời Lạc Long Quân kết duyên cùng Âu Cơ là những vẻ đẹp cao qúi của thần tiên được hoà hợp
 ? : Theo em qua mối duyên tình này người xưa muốn ta nghĩ gì về nòi giống dân tộc? 
 Hs suy nghĩ trả lời.
 ? : Chuyện sinh con của Âu Cơ có gì lạ?
 Hs : Người đẻ ra trứng nở thành con
 ? : Theo em chi tiết mẹ Âu Cơ sinh ra trăm trứng nở thành trăm người con khoẻ đẹp có ý nghĩa gì?
 Hs - thảo luận - trả lời.
-Gv : Từ "đồng bào" Bác Hồ nói có nghĩa là cùng bào thai mọi người trên đất nước ta đều có chung một nguồn gốc.
 ? : Lạc Long Quân và Âu Cơ đã chia con như thế nào?Tại sao lại chia như vậy?
-Gv: Rừng núi là quê mẹ,biển là quê cha,các con ở hai bên nội ngoại cân bằng,đặc điểm địa lí nước ta nhiều rừng và biển.
 ? : Người xưa muốn thể hiện ý nguyện gì qua chi tiết này?
-Hs - suy nghi - trả lời.
-Gv giảng.
 Đó là ý nguyện phát triển dân tộc, làm ăn mở rộng đất đai.
-Đoàn kết thống nhất dân tộc.
 ? : Truyện còn kể rằng các con của Lạc Long Quân và Âu Cơ nối nhau làm Vua ở đất Phong Châu đặt tên nước là Văn Lang mười mấy đời thay đổi.Theo em sự việc đó có ý nghĩa gì trong việc cắt nghĩa nòi giống ,truyền thống dân tộc?
 Hs suy nghĩ trả lời.
 ? : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên đã bồi đắp cho em những tình cảm nào?
 Hs : Tự hào dân tộc,yêu qúi truyền thống...
 ? : Truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên cho đến nay còn gắn với di tích lịch sử nào? Phong tục nào?
 Hs thảo luận - trả lời.
 Đền thờ các vua Hùng ở Phong Châu - Phú Thọ, giỗ tổ Hùng Vương vào 10-3 âm lịch hàng năm . 
 ? : Nhân dân ta đã sử dụng yếu tố nghệ thuật nào để xây dựng truyền thuyết?
 Gv : Khái quát lại toần bộ nội dung
 Hs đọc ghi nhớ
 Hs đọc hai bài ca dao và đoạn thơ.
- Chia ba nhóm , mỗi nhóm thảo luận một phần, gọi đại diện lên phát biểu(theo 3 câu hỏi)
B1: Bài ca dao nhăc nhở cho ta điều gì?
B2: ý nghĩa của bài ca dao
B3: Đoạn thơ khẳng định điều gì?
Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập
-Gọi hai học sinh kể lại tóm tắt truyện Con Rồng Cháu Tiên.
-Yêu cầu,kể đúng cốt truyện,chi tiết cơ bản
 + Dùng lời văn nói để kể
 + Kể diễn cảm
I/ Giới thiệu chung:
* Thể loại truyền thuyết
* Giải thích từ khó
II/ Đọc - Tìm hiểu văn bản
* Đọc:
Đ1: Việc kết hôn của Lạc Long Quân và Âu Cơ
Đ2:Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ.
Đ3: Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ.
* Tìm hiểu văn bản:
1- Hình ảnh Lạc Long Quân và Âu Cơ:
* Lạc Long Quân : Là con thần biển có nhiều phép lạ, sức mạnh vô địch, diệt yêu quái giúp dân
* Âu Cơ : Là con Thần Nông xinh đẹp tuyệt trần,yêu thiên nhiên.
- Dân tộc ta có nòi giống cao qúy thiêng liêng.
-Tôn kính tự hào về nòi giống Con Rồng Cháu Tiên.
2/Việc sinh con và chia con của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Giải thích mọi người chúng ta đều là anh em ruột thịt do cùng một cha mẹ sinh ra.
- 50 con theo mẹ lên núi
- 50 con theo cha xuống biển
3 - Sự trưởng thành của các con Lạc Long Quân và Âu Cơ:
- Dân tộc ta có từ lâu đời, trải qua các triều đại Hùng Vương, Phong Châu là đất tổ.
- Dân tộc ta có nguồn gốc thiêng liêng cao qúi. Là một khối đoàn kết thống nhất bền vững.
- Sử dụng yếu tố tưởng tượng,kì ảo.
* Ghi nhớ : SGK (trang 8)
* Đọc thêm
1 - Nhắc nhở ta nhớ ơn tổ tiên, nhớ ngày giỗ tổ.
2 - Phải yêu thương,đùm bọc,giúp đỡ lẫn nhau vì cúng sống chung một đát nước, một cội nguồn .
3 - ca ngợi đất nước,nhắc nhở mọi người về nòi giống dân tộc nhớ ơn tổ tiên.
* Luyện tập
D- Hướng dẫn học ở nhà
 Y/c : - Sưu tầm những truyện của các dân tộc khác cũng giải thích nguồn gốc tương tự Con Rồng Cháu Tiên.
-Đọc - chuẩn bị bài Bánh Trưng bánh Dày
E- Rút kinh nghiệm sau bài dạy:
Ngày soạn:14/ 08 
Tiết: 2 	Văn bản
Bánh chưng , bánh giầy
Truyền thuyết
( Tự học có hướng dẫn )
A - Mục tiêu bài học: 
1. Kiến thức
- Hiểu nội dung ý nghĩa của truyền thuyết bành chưng,bánh giầy
2. Kỹ năng
- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng huyền ảo của truyện.
- Kể được truyện
3. Thái độ
- Yêu mến người lao đông, yêu mến các nhân vật trong truyện cổ tích.
B - Những điều cần lưu ý:
- Trước đây xếp truyện này vào thể loại cổ tích là căn cứ vào tiêu chí nhân vật (kiểu người em út và người mồ côi)
- Những truyện còn giải thich nguồn gốc bánh chưng bánh giầy và phong tục làm hai loại bánh này vào ngày Tết của dân tộc ta.
- Truyện còn găn với thời đại các Vua Hùng.
- Vì vậy có thể coi bánh chưng bánh giày như một truyền thuyết.
C - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
? : Kể tên những truyện của các dân tộc,giải thích nguồn gốc con người?
TL: Người Mường : quả trứng to đẻ ra con người; người Khơ Mú : quả bầu mẹ 
? : - Sự giống nhau cả những truyện đó khẳng định điều gì?
- TL: Sự gần gũi về cội nguồn và sự giao lưu văn hoá giữa các tộc người.
III/ Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài: Hàng năm,mỗi khi xuân về Tết đến,nhân dân ta con cháu các Vua Hùng từ miễn xuôi đến miền ngược... lại nô nức hồ hởi trở lá dong, xay đỗ, giã gạo gói bánh. Quang cảnh ấy làm cho ta thêm yêu qúi, tự hào về nền văn hoá cổ truyền độc đáo của dân tộc và như làm sống lại truyền thuyết bánh chưng bánh giầy.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt Động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung.
Gv giới thiệu:
Hoạt Động 3: Hướng dẫn học sinh đọc - và tìm hiểu văn bản.
GV: Yêu cầu giọng đọc chậm rãi, tình cảm, chú ý lời nói của thần trong giấc mộng của Lang Liêu giọng âm vang, lắng đọng. Giọng vua Hùng đĩnh đạc chắc khoẻ.
Gv đọc mẫu - hướng dẫn học sinh đọc.
 ? : Truyện có thể chia làm mấy đoạn, và ý chính của từng đoạn ?
Đ1: Đi từ đầu đến chứng giám: Vua Hùng chọn người nối ngôi.
Đ2: Tiếp đến hình tròn: Cuộc đua tài dâng lễ vật.
Đ3: Còn lại: Kết quả cuộc thi tài.
GV: Bố cục ba phần này cũng là bố cục cho thể loại văn tự sự. Các em sẽ được tìm hiểu kĩ hơn ở các tiết TLV sau.
 ? : Nêu ý nghĩa của từ : tổ tiên, phúc ấm, tiên vương.
-Hs tham khảo chú thích- trả lời
 ? : Những từ này có mấy tiếng?
-Hs : 2 tiếng
-Gv : Từ và tiếng có gì khác nhau? Từ có 2 tiếng được xếp vào loại từ nào, sẽ học ở bài sau.
 ? : Câu chuyện bắt đầu từ những chi tiết nào?
 Hs : Có 20 người con mà chỉ có 1 người nối ngôi.
 ? : Ai là nhân vật chính của truyện?
 - Lang Liêu
 ? : Sự việc nào là chính ( làm bánh)
 ? : Nhân vật chính được giới thiệu như thế nào?
 ? : Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
 ? : Vua đề ra tiêu chuẩn của người nối ngôi như thế nào?
 ? : Vua đã dùng hình thức nào để chọn người nối ngôi?
 Hs: Thử tài.
? Sau khi nhà vua ra câu đố các Lang đã làm gì?
? Em có nhận xét gì về việc làmcủa các Lang? (suy nghĩ có sáng tạo không?)
H: đọc từ: “ Người buồn nhấthình tròn ”.
 ? : Vì sao trong các con Vua,chỉ có Lang Liêu được thần giúp đỡ?
-Hs suy nghĩ trả lời .
- Gv : Là người thiệt thòi nhất, chỉ quen làm việc đồng áng trồng lúa khoai.gần gũi với dân thường.
 ? : Em hãy tìm đoạn văn thể hiện sự giúp đỡ của thần với Lang Liêu.
- Hs suy nghĩ- trả lời
- Gv : Khái quát lại bằng cách đưa ra bảng phụ đoạn văn:"Trong trời....lễ tiên vương".
- Gv : Điều quan trọng ở đây là Lang Liêu đã hiểu được ý thần.
 ? : Theo em thần ở đây đại diện cho ai?
- Hs suy nghĩ trả lời
- Gv : Thần đại diện cho nhân dân,chỉ có nhân 
 dân mới quí trọng kết quả mồ hôi công 
 sức,những cái nuội sống mình,m ... , dẻ lau, mảnh dẻ, vẻ đẹp, giẻ rách
6. Chọn S hoặc X điền vào chỗ trống cho thích hợp
 “Bầu trời xám xịt nh sà xuống sát mặt đất, sấm rền vang, chớp loét sáng rạch xé cả không gian. Cây xung già trớc cửa sổ trút lá theo trộn lốc, trơ lại những cánh xơ xác, khẳng khiu. Đột nhiên trận ma dông sầm sập đổ, gõ lên mái tôn loảng xoảng.”
7. Chọn vần uốc hoặc uốt vào chỗ trống: 
- Thắt lưng buộc bụng, buột miệng nói ra, cùng một duộc, con bạch tuộc, thẳng đuộn đuột, quả da chuột, bị chuột rút, trắng muốt, con chẫu chuộc.
8. Điền dấu thanh vào các từ cho thích hợp (? hoặc ~)
Vã tranh, biểu quyết, dè bỉu, bủn rủn, dai dẳng, hưởng thụ, tưởng tượng, ngaỳ giỗ, lễ mãn, cổ lỗ, ngẫm nghĩ.
9. Sửa lỗi chính tả trong các câu sau:
- Tía đã nhiều lần căng dặng rằn không được kiêu căng.
à Tía đã nhiều lần căn dặn rằng không được kiêu căng.
- Một cây tre chẳng ngan đường chẳn cho ai vô dừng chặt cây, đốn gỗ
à Một cây tre chắn ngang đường chẳng cho ai vô rừng chặt cây đốn gỗ.
- Có đau thì cắn răng mà chịu nghen
à có đau thì cắn răng mà chịu nghe.
4/ Củng cố : Hệ thống bài giảng
5/ HDVN : Chuẩn bị tiếp bài
D- Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 14/12	
Tiết 71 : 
Chương trình ngữ văn địa phương 
( Tiếp )
A- Mục tiêu cần đạt
 - Trên cơ sở sửa lỗi chính tả mang tính địa phương cho học sinh, giúp các em viết đúng khi viết chính tả cũng như phát âm qua 1 số bài viết chính tả.
B- Chuẩn bị
* GV: Chọn bài cho học sinh viết chính tả
* Học sinh : Viết đúng chính tả.
C- Tiến trình lên lớp :
1/ ổn định tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
? Trong đoạn văn này yêu cầu học sinh :
? Học sinh cần phân biệt các phụ âm đầu, phần vần hay bị mắc lỗi.
- Học sinh nghe, viết.
? Giáo viên kiểm tra 5 -10 học sinh, qua việc nghe viết các đoạn trích trong văn bản để nhận thấy mức độ nghe đúng, viết đúng của học sinh, cau, từ, tên riêng...
? Giáo viên chỉ ra lỗi phát âm cha chuẩn của học sinh ở địa phương 
? Một số em còn nói ngọng.
1. Yêu cầu : Học sinh nghe, viết bài.
 Đoạn trích trong văn bản “ Thạch Sanh”
“ Một hôm có người hàng rượu tên là Lí Thông đi qua đó, thấy Thạch Sanh gánh về một gánh củi lớn, hắn nghĩ bụng “ người này khoẻ như voi. Nó về ở cùng thì lợi biết bao nhiêu”. Lí thông lân la gợi chuyện, rồi gạ cùng Thach Sanh kết nghĩa anh em. Sớm mồ côi cha mẹ, tứ cố vô thân, nay có người săn sóc đến mình, Thạch Sanh cảm động vui vẻ nhận lời. Chàng từ giã gốc đa đến sống chung với mẹ con Lí Thông.
+ Phân biệt giữa s/x
+ Phân biệt giữa g/gi
+ Phân biệt giữa ng/ngh
2. Viết đúng chính tả chuyện “ Mẹ hiền dạy con”
+ ch/tr : chôn, chợ, chớc, chỗ, trờng, trẻ, tri thức.
+ S/X : hàng xóm, sách vở.
+ ghi/d/r: Giết lợn, dọn nhà, giáo dục, dạy, dắt, ra.
+ ng/ngh : nghĩ/ nghịch
.3. bài “ thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng”.
Đoạn từ câu .....người đương thời trọng vọng.
4. Kiểm tra cách phát âm .
- D/R : rổ rá, ra chợ, ra xem
( dổ dá, da chợ, da xem...)
- kh/k : không, khác,..
( hòng, hác....)
- S/X
- TR/CH
 - oăn/oeo: ngoằn ngoèo, khúc khuỷu
4/ Củng cố : Nhận xét việc nghe, viết chính tả
5/ HDVN : Chuẩn bị thi kể chuyện.
D- Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 14/12	
Tiết 72 
Trả bài kiểm tra học kỳ I
A- Mục tiêu cần đạt 
 Giúp học sinh:
- Nhận thấy ưu, khuyết điểm của bài làm.
- Khả năng ghi nhớ kiến thức tổng hợp, kiến thức trong bài kiểm tra.
- Giáo viên đánh giá được khả năng nhận thức của từng học sinh .
- Giúp các em khắc phục được tồn tại của bài làm, rút kinh nghiệm cho bài kiểm tra lần sau.
B- Chuẩn bị 
* Giáo viên : Trả bài, nhận xét
* học sinh : Xem lại bài, rút kinh nghiệm.
C- Tiến trình lên lớp
1/ ổn định tổ chức : 
2/Kiểm tra bài cũ : vở soạn của học sinh 
3/ Bài mới
- Giáo viên đọc lại đề kiểm tra 1 lượt
 I/ Nhận xét chung .
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
II/ Trả bài:
- Học sinh nhận thấy những tồn tại của bài làm, kiến thức,diễn đạt chính tả...
- Phần II : Còn phụ thuộc nhiều vào văn bản.
III/ Chữa bài :
- Phần trắc nghiệm : câu đúng
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
- Phần tự luận : 
+ Yêu cầu : 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................- Nội dung : Dựa vào các sự việc chính của chuyện trong khi kể phải thể hiện = lời văn, sự sáng tạo của cá nhân không nên phụ thuộc hoàn toàn vào câu từ trong văn bản có sẵn.
- Bài viết thể hiện đợc bố cục rõ ràng, lời văn mạch lạc.
+ Dàn ý :
- Mở bài ...........................................................................................................
- Thân bài 
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................- Kết bài :......................................................................................................... 
4/ Củng cố : Thu bài, nhận xét ý thức của học sinh trong giờ trả bài.
5/ Hướng dẫn về nhà : - Soạn bài : + phó từ
 + Tìm hiểu chung về văn miêu tả.
D- Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docVan 6 (hkI)2010.doc