Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 22 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 22 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng

 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế các nội dung sau đây:

 - Thể tích của 1 chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.

 - Chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.

 - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở về nhiệt của chất lỏng.

 2. Kĩ năng:

 Làm được thí nghiệm ở hình 16.1 và 19.2 SGK mô tả được hiện tượng xảy ra váut ra kết luận cần thiết.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lý lớp 6 - Tiết 22 - Bài 19: Sự nở vì nhiệt của chất lỏng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:15 - 01- 10
Ngày giảng: 6A1: 19-01-10 6A2.................. 6A3: 18-01-10
Tiết 22-Bài 19:
sự nở vì nhiệt của chất lỏng
I - Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Tìm được thí dụ thực tế các nội dung sau đây:
 - Thể tích của 1 chất lỏng tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi. 
 - Chất lỏng khác nhau giãn nở vì nhiệt khác nhau.
 - Giải thích được 1 số hiện tượng đơn giản về sự nở về nhiệt của chất lỏng.
 2. Kĩ năng:
 Làm được thí nghiệm ở hình 16.1 và 19.2 SGK mô tả được hiện tượng xảy ra váut ra kết luận cần thiết.
 3. Thái độ:
 Cẩn thận, chính xác trong quá trình làm TN, ý thức vận dụng kiến thức đã học vào giải thích các hiện tượng thực tế trong đời sông. 
II - đồ DùNG DạY HọC: 
 - Một bình thuỷ tinh đáy bằng 
 - 1 ống thuỷ tinh thắng, có thành dầy 
 - 1 nút cao su có đục lỗ 
 - 1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa 
 - Nước pha mầu 
 - 1 chậu
 - 1 phích nước nóng.
 - Hình 19.3
III - Phương pháp:
Sử dụng phương pháp dạy học tích cực
IV – Tổ chức giờ học:
*, Khởi động – Mở bài (7’)
- MT: HS trả lời được câu hỏi KT và có hứng thú tìm hiểu bài mới
- ĐDDH:
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, kĩ thuật “động não”
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của GV
*, Kiểm tra đầu giờ:
HĐ cá nhân, 2 HS lên bảng
*, Tổ chức tình huống học tập:
 HS đọc
- Bạn Bình trả lời sai. 
HS1: Chất rắn dãn nở vì nhiệt như thế nào? Bài tập 18.1 18.2 ( SBT- 22) 
 HS2: Bài tập 18.3 (SBT - 22).
- GV nhận xét cho điểm
- Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề đầu bài
- Theo em bạn Bình trả lời như vậy đúng hay sai? Tại sao?
Để giải thích được hiện tượng này chúng ta đi tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm xem nước có nở ra khi nóng lên không? (25 phút)
- MT: HS quan sát TN và tranh rút ra được kết luận chất khí nở ra khi nóng lên và các chất khí khác nhau nở ra vì nhiệt khác nhau
- ĐDDH: Một bình thuỷ tinh đáy bằng, 1 ống thuỷ tinh thắng, có thành dầy, 1 nút cao su có đục lỗ, 1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa, nước pha mầu, 1 chậu, 1 phích nước nóng,hình 19.3
- Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân
1. Làm thí nghiệm: 
HĐ cả lớp trả lời:
- Mực nước trong ống dâng lên
2. Trả lời câu hỏi :
C1: Mực nước trong ống dâng lên vì nước nóng lên sẽ nở ra.
C2: Mực nước trong ống hạ xuống vì nước lạnh đi xẽ co lại.
HĐ cả lớp, trả lời
C3: Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
3. Rút ra kết luận:
HĐ cá nhân, trả lời:
C4:
(1)- tăng
 (2)- giảm
(3)- không giống nhau
B1:
- Quan sát hình 19.1 và nghiên cứu thông tin cho biết dụng cụ TN và cách tiến hành, dự đoán hiện tượng xảy ra với mực nước màu trong ống khi đặt bình vào chậu nước nóng?
- Gv tiến hành TN và yêu cầu HS quan sát KT dự đoán
B2:
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành C1, C2 (5’)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và thống nhất kết quả
- GV treo tranh hình 19.3, yêu cầu HS mô tả cách tiến hành TN
- Tại sao trong TN phải dùng các bình giống nhau và chất lỏng ở các bình phải khác nhau?
- Tại sao phải để cả ba bình vào cùng một chậu nước nóng?
- Qua hình 19.3 em nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của các chất lỏng khác nhau?
- Yêu cầu HS trả lời C3. 
B3:
GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4
- GV nhận xét và thống nhất ý kiến
Hoạt động 2: Vận dụng (10 phút)
- MT: HS vận dụng được kiến thức trả lời được các câu hỏi và bài tập liên quan
- ĐDDH: Hai bình thuỷ tinh đáy bằng, 2 ống thuỷ tinh thắng có tiết diện khác nhau, 2 nút cao su có đục lỗ, 1 chậu thuỷ tinh hoặc nhựa, nước pha mầu, 1 phích nước nóng
- Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân, hoạt động cả lớp
4. Vận dụng:
HĐ cả lớp:
C5: Vì khi bị đun nóng, nước trong ấm nở ra và tràn ra ngoài.
C6: Để tránh tình trạng nắp bật ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.
C7: Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn vì thể tích chất lỏng ở hai bình tăng lên như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng lớn hơn.
 B1:
GV nêu từng câu hỏi, chỉ định HS trả lời và điều khiển lớp thảo luận về những câu trả lời
+ Hiện tượng gì sẽ xảy ra nêu ta đóng đầy bình chai nước và thời tiết nóng lên ?
+ Thể tích chất lỏng ở hai bình có nở ra như nhau không?
+ ống nào có thể tích lớn hơn? Chất lỏng trong ống nào sẽ dâng lên cao hơn?
- GV tiến hành TN kiểm tra
B2:
GV nhận xét và chốt lại kiến thức
*, Tổng kết giờ học – Hướng dẫn học ở nhà (3’)
GV hướng dẫn HS về nhà học phần kết luận , phần ghi nhớ.
Đọc phần “ có thể em chưa biết”
Làm bài tập 19.1-> 19.6 ( SBT-23,24)

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 22.doc