Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết số 1 đến số 34

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết số 1 đến số 34

A. MỤC TIÊU

Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.

Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp

Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.

B. CHUẨN BỊ

- Mỗi nhóm :1thước kẻ có ĐCNN 1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.

- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2 mm.

C. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 67 trang Người đăng levilevi Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết số 1 đến số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy..
Chương i : cơ học
Tiết 1 : Đo Độ Dài
A. Mục tiêu
Kể tên một số dụng cụ đo chiều dài. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo.
Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo, biết đo độ dài của một số vật thông thường, biết tính giá trị trung bình các kết quả đo và sử dụng thước đo phù hợp
Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong hoạt động nhóm.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm :1thước kẻ có ĐCNN 1mm, 1thước dây có ĐCNN 0,5mm, chép vào vở bảng 1.1 kết quả đo độ dài.
- Cả lớp: Tranh vẽ to thước kẻ có GHĐ 20 cm, ĐCNN 2 mm.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
*. Tổ chức
Sĩ số : 6A1.........................................6A2................
 6A3...............6A4..
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS quan sát và đưa ra các phương án trả lời: gang tay của hai chị em không giống nhau; độ dài gang tay trong mỗi lần đo không giống nhau;đếm số gang tay không chính xác.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
- Giới thiệu chương trình vật lý và yêu cầu của việc học tập bộ môn.
- Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV chốt lại: Đơn vị không giống nhau
+ Cách đo của người em chưa chính xác.
+ Cách đọc kết quả đo có thể chưa đúng.
? Để khỏi tranh cãi thì hai chị em phải thống nhất điều gì. 
1.Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
- HS trao đổi và nhớ lại các đơn vị đo độ dài đã học.
- HS điền vào chỗ trống trong câu C1,đại diện nhóm đọc kết quả.
C1:1m = 10dm = 100cm = 1000mm
 1km = 1000m
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng độ dài của một số đơn vị đo độ dài?
 Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lường của nước ta là gì? Kí hiệu?
- Yêu cầu HS trả lời câu C1 và một số ví dụ khác.
- GV kiểm tra lại và giới thiệu một số đơn vị sử dụng trong thực tế:
 1 inh = 2,54cm
 1 ft (foot) = 30,48cm
 1 n.a.s = 9,461.10 km 
2. Ước lượng độ dài
- HS ước lượng 1m chiều dài bàn học và kiểm tra lại bằng thước. So sánh giá trị ước lượng và giá trị đo. 
- HS làm việc cá nhân: ước lượng và đo độ dài của một gang tay(C3).
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài 1m trên mép bàn học và dùng thước kiểm tra. So sánh hai kết quả.
- GV: Sự khác nhau giữa giá trị ước lượng và giá trị đo càng nhỏ thì khả năng ước lượng càng tốt.
- Yêu cầu HS ước lượng độ dài gang tay và tự kiểm tra. Ghi kết quả vào vở.
? Tại sao trước khi đo độ dài lại phải ước lượng độ dài vật cần đo 
- HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi và thực hành xác định GHĐ và ĐCNN của một số thước đo độ dài.
- Cá nhân HS làm vào vở C4,C5,C6,C7 và bài tập 1-2.1(SBT).
- Trình bày bài làm của mình theo sự điều khiển của GV.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
- Yêu cầu HS quan sát H1.1(SGK) và trả lời câu C4
-GV treo tranh vẽ to, thước dài 20 cm có ĐCNN 2 mm.Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN.Qua đó GV giới thiệu cách xác định GHĐ và ĐCNN của một thước đo.
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6 , C7 và bài tập 1-2.1(SBT)
- HS trong nhóm phân công nhau làm những công việc cần thiết.
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả vào bảng 1.1.
Hoạt động 4: Thực hành đo độ dài
- GV dùng bảng 1.1(SGK) hướng dẫn HS đo và ghi kết quả. Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung bình : (L1+L2+L3):3
- GV phân nhóm, giới thiệu và phát dụng cụ.
- GV quan sát các nhóm làm việc.
*. Củng cố
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ(SGK).
- Cho HS làm bài tập 1-2.2 (SBT).
*. Hướng dẫn về nhà
 - Đọc và chuẩn bị trước bài 2: Đo độ dài (tiếp theo).
 - Học và làm bài tập 1-2.3;1-2.4;1-2.5;1-2.6;1-2.7 (SBT).
Ngày soạn: 
Ngày dạy..
Tiết 2: Đo Độ Dài ( tiếp theo )
A. Mục tiêu
 Nắm được cách đo độ dài của một số vật.
 Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước. Củng cố cách xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước đo cho phù hợp. Rèn luyện kĩ năng đo chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo. Biết tính trung bình các kết quả đo.
Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo.
B. Chuẩn bị
Cả lớp: Tranh vẽ to hình 2.1;2.2 & 2.3 (SGK).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
*. Tổ chức
Sĩ số : 6A1.........................................6A2................
 6A3...............6A4..
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi C1, C2,C3,C4,C5.
- Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều khiển của GV.
C1:Tuỳ HS
C2: Thước dây dùng để đo chiều dài bàn học. Thước kẻ dùng để đo bề dày SGK.
Vì : Thước kẻ có ĐCNN 1mm cho kết quả đo chính xác hơn thước dây có ĐCNN 0,5cm.
C3: Đặt thước dọc theo chiều dài cần đo, vạch số 0 trùng với một đầu của vật.
C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
C5: Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật.
Hoạt động 1 : Kiểm tra bà cũ , tổ chức tình huống học tập.
HS1: Đơn vị đo chiều dài là gì ? Đổi các đơn vị sau: 
 1km = . m; 1m = .... km; 
 0,5km = .. m; 1mm = ... m.
HS2: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Kiểm tra cách xác định GHĐ & ĐCNN trên thước (Bài 1-2.3/SBT).
Hoạt động 2 :Thảo luận về cách đo độ dài 
- Yêu cầu HS nhớ lại phần thực hành ở tiết 1 và thảo luận theo nhóm trả lời các câu C1, C2, C3, C4, C5.
- GV hướng dẫn HS thảo luận đối với từng câu hỏi:
C1: Gọi một vài nhóm trả lời. GV đánh giá kết quả ước lượng. (Sai số giữa giá trị ước lượng và giá trị trung bình tính được sau khi đo càng nhỏ thì có thể coi là ước lượng tốt).
C2: ? Dùng thước dây đo chiều dài bàn học, thước kẻ đo bề dày cuốn sách Vật lí. Tại sao em không chọn ngược lại?
GV khắc sâu: Trên cơ sở ước lượng gần đúng độ dài cần đo để chọn dụng cụ đo thích hợp.
C3: Có thể xảy ra tình huống đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo không trùng với vạch số 0 và độ dài đo được bằng hiệu của 2 giá trị tương ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo, cách này chỉ sử dụng khi đầu thước bị gãy hoặc mờ vạch số 0.
GV chỉ ra tình huống đặt thước lệch (tương tự C7 a) để khẳng định: cần đặt thước dọc theo độ dài cần đo.
C4: GV sử dụng tình huống đặt mắt lệch (tương tự C8a,b).
C5: GV sử dụng hình 2.3(SGK) để thống nhất cách đọc và cách ghi.
- HS làm việc cá nhân, chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Tham gia thảo luận để thống nhất cách đo độ dài (theo 5 bước).
Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6 và ghi vào vở theo hướng dẫn chung
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất phần kết luận.
- HS làm việc cá nhân, trả lời các câu hỏi C7, C8, C9, C10.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Hoạt động 4: Vận dụng 
- GV cho HS quan sát H2.1, H2.2, H2.3 và gọi HS lần lượt HS trả lời câu C7, C8, C9, C10 (với C10 yêu cầu HS kiểm tra bằng cách dùng thước đo)
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
*. Củng cố
- Em hãy nêu cách đo độ dài?
- Đo chiều dài quyển vở: Em ước lượng là bao nhiêu và nên chọn dụng cụ đo có ĐCNN là bao nhiêu?
- Yêu cầu HS làm bài tập 1-2.7 và 1-2.8 (SBT).
- Tổ chức thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng.
*. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.13 (SBT).
 - Đọc mục: Có thể em chưa biết.
 - Đọc trước bài 3: Đo thể tích chất lỏng.
 - Kẻ bảng 3.1: Kết quả đo thể tích chất lỏng vào vở.
Ngày soạn: 
Ngày dạy..
Tiết 3: Đo Thể Tích Chất Lỏng
A. Mục tiêu
Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định tích của chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
Biết sử dụng dụng cụ đo thể tích chất lỏng
Rèn tính trung thực,thận trọng khi đo thể tích và báo cáo kết quả đo
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 chậu đựng nước
- Mỗi nhóm: 2 bình thuỷ tinh chưa biết dung tích, 1 bình chia độ, các loại ca đong
C. Tổ chức hoạt động dạy học
*. Tổ chức 
Sĩ số : 6A1.........................................6A2................
 6A3...............6A4..
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
- HS quan sát và đưa ra dự đoán.
- Ghi đầu bài.
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ, tổ chức tình huống học tập 
HS1: GHĐ & ĐCNN của thước đo là gì? Tại sao trước khi đo độ dài phải ước lượng độ dài cần đo? Chữa bài tập 1-2.9 (SBT).
HS2: Chữa bài tập 1-2.7;1-2.8 &1-2.9 (SBT).
- GVdùng 2 bình có hình dạng khác nhau và hỏi: chúng chứa được bao nhiêu nước?
- Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l).
1l =1dm3 ; 1ml =1cm3 = 1cc
- HS đổi đơn vị đo thể tích (C1) theo hướng dẫn của GV:
1m3 = 1000dm3 = 1000 000cm3
1m3 = 1000 l = 1000 000cm3
= 1 000 000 cc
Hoạt động 2: ôn lại đơn vị đo thể tích 
- Hướng dẫn HS cả lớp ôn lại đơn vị đo thể tích.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân đổi đơn vị đo thể tích, gọi 1 HS chữa trên bảng HS khác bổ xung.
GV thống nhất kết quả đổi đơn vị.
- HS trả lời câu hỏi theo sự hướng dẫn của GV.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi C2, C3, C4, C5.
- Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C2: Ca đong to: GHĐ 1l và ĐCNN 0,5 l
 ca đong nhỏ: GHĐ: 0,5 l
 Can nhựa:GHĐ 5 l và ĐCNN 1 l
C3: Chai lọ, ca, bình, .... đã biết trước dung tích.
C4: (Nhấn mạnh: GHĐ & ĐCNN của bình chia độ là gì?)
C5: Chai lọ, ca đong có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
Hoạt động 3: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân: đọc mục II.1 (SGK) và trả lời các câu C2, C3 C4, C5 vào vở.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời. (Với C3: gợi ý các tình huống để HS tìm nhiều dụng cụ trong thực tế). 
 Giáo viên giới thiệu 1 số loại bình chia độ trong phòng thí nghiệm
- Nhắc HS khác theo dõi và bổ xung câu trả lời của bạn mình.
HS quan sát và làm việc cá nhân trả lời câu C6,C7,C8.
- Thảo luận thống nhất câu trả lời.
- Thảo luận thống nhất phần kết luận
C9: (1) thể tích , (2) GHĐ, (3) ĐCNN
(4) thẳng đứng, (5) ngang, (6) gần nhất 
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng 
- GV cho HS quan sát H3.3, H3.4, H3.5 và yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời các câu C6, C7, C8.
- Tổ chức cho HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
- Yêu cầu HS điền và chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận.
- HS nắm được mục đích của thực hành.
- Nhóm HS nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích chất lỏng theo hướng dẫn của GV.
- HS tham gia trình bày cách làm của nhóm và điền kết quả vào bảng 3.1
Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng chứa trong bình .
- GV dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ câu hỏi đặt ra ở đầu bài, nêu mục đích của thực hành. kết hợp giới thiệu dụng cụ thực hành và yêu cầu HS tiến hành đo thể tích chất lỏng theo đúng quy tắc.
- GV treo bảng phụ kẻ bảng kết quả thực hành.
- Quan sát và giúp đỡ các nhóm HS gặp khó khăn.
*. Củng cố
- Để biết chính ...  vỡ gây bỏng.
- Khi nước đun sôi được 2-3 phút thì dừng không đun nữa, tắt đèn cồn đúng kỹ thuật.
2- Vẽ đường biểu diễn
- Dựa vào kết quả bảng 28.1 (có được từ việc làm thí nghiệm), HS vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước theo hướng dẫn của SGK và GV.
- HS làm việc cá nhân: ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn trong từng khoảng thời gian.
- Tham gia thảo luận trên lớp để nắm được nhiệt độ sôi của nước là 1000C và trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình huống học tập 
HS1: Nêu kết luận chung về sự bay hơi và sự ngưng tụ? 
HS2: Chữa bài tập 26-27.4 và 26-27.5 (SBT).
- Yêu cầu HS đọc phần đối thoại của An và Bình trong SGK.
- Gọi một vài HS nêu dự đoán.
- ĐVĐ: Chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm kiểm tra dự đoán để khẳng định ai đúng, ai sai.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về sự sôi 
- Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm như H28.1 (SGK): Đổ vào bình cầu (cốc đốt) 50cm3. Điều chỉnh nhiết kế để bầu thuỷ ngân không chạm vào đáy bình.
- Yêu cầu các nhóm phân công việc cụ thể cho các bạn trong nhóm.
- GV kiểm tra lại cách lắp ráp thí nghiệm của các nhóm HS trước khi đun.
Lưu ý: Mục đích của việc theo dõi thí nghiệm là nhằm trả lời được 5 câu hỏi trong mục II bài 29 (C1- C5).
- Chú ý với HS về an toàn trong thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS theo dõi nhiệt độ, quan sát hiện tượng và ghi kết quả vào bảng 28.1 bằng các chữ cái hoặc số la mã.
- GV cần giải thích nguyên nhân nếu kết quả thí nghiệm nước sôi không ở 1000C
Nguyên nhân: nước không nguyên chất, chưa đạt điều kiện chuẩn, nhiệt kế mắc sai số,...
- GV nhấn mạnh: Nếu nước nguyên chất và điều kiện thí nghiệm là điều kiện chuẩn thì nhiệt độ sôi của nước là 1000C
Khi nói đến nhiệt độ sôi của một chất lỏng nào đó là nói đến nhiệt độ ở điều kiện chuẩn.
Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian khi đun nước 
- Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên giấy kẻ ô vuông
+ Trục nằm ngang là trục thời gian.
+ Trục thẳng đứng là trục nhiệt độ.
+ Gốc của trục nhiệt độ là 400C, gốc của trục thời gian là 0 phút.
- Yêu cầu HS ghi nhận xét về đặc điểm của đường biểu diễn:
+ Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
+ Nước sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước có thay đổi không? Đường biểu diễn có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn và thảo luận trên lớp.
( Thời điểm sôi của các nhóm của các nhóm có thể khác nhau nhưng yêu cầu nhận xét được: Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi. Đường biểu diễn là đoạn thẳng nằm ngang)
IV. Củng cố
 - GV thu bài của một số HS, nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân
 - Cho điểm khuyến khích những HS hoạt động tích cực. 
V. Hướng dẫn về nhà
 - Yêu cầu HS vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước
 - Học bài và làm bài tập 28-29.4 & 28-29.6 (SBT)
 - Đọc trước bài 29: Sự sôi (tiếp theo)
Ngày soạn: 
Ngày dạy..
Tiết 33: Sự Sôi (tiếp theo)
A. Mục tiêu
- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.
- Vận dụng được kiến thức về sự sôi để giải thích một số hiện tượng đơn giản có liên quan đến sự sôi.
- Kích thích lòng ham hiểu biết, tìm tòi những hiện tượng khoa học.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: 1 giá thí nghiệm, 1 kẹp vạn năng, 1 kiềng, 1 lưới đốt, 1 bình cầu (cốc đốt), 1 đèn cồn, 1 nhiệt kế dầu, 1 đồng hồ.
- Mỗi HS: 1 bảng 28.1 và đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian trên giấy kẻ ô vuông.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1.........................................6A2................
 6A3...............6A4..
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
II- Nhiệt độ sôi
1-Trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm HS mô tả lại thí nghiệm về sự sôi. HS dưới lớp theo dõi việc mô tả lại thí nghiệm và tham gia góp ý về cách tổ chức thí nghiệm trong nhóm.
- Các nhóm thảo luận về câu trả lời của các nhân câu C1, C2, C3, C4 để có câu trả lời chung.
- HS thảo luận cả lớp về các câu trả lời.
- Cá nhân tự chữa vào vở những câu trả lời. 
2- Kết luận
- HS thảo luận chung cả lớp để trả lời C5 và hoàn thiện C6
C6:a) Nước sôi ở nhiệt độ 1000C. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ sôi của nước.
b) Trong suốt thời gian sôi, nhiệt độ của nước không thay đổi.
c) Sự sôi là một sự bay hơi đặc biệt. Trong suốt thời gian sôi, nước vừa bay hơi vào các bọt khí vừa bay hơi trên mặt thoáng.
- HS theo dõi bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn để nhận xét được: Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ nhất định.
- Trả lời câu hỏi của GV: Không. Vì rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ sôi của nước.
III- Vận dụng
- HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi C7, C8, C9.
- Tham gia thảo luận trên lớp để thống nhất câu trả lời
C7: Vì nhiệt độ này là xác định và không thay đổi trong quá trình nước sôi.
C8: Vì thuỷ ngân sôi ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ sôi của nước.
C9: AB là quá trình nước tăng nhiệt độ
 BC là quá trình nước sôi.
- HS ghi phần kết luận vào vở (phần ghi nhớ).
- HS vận dụng giải thích sự khác nhau giữa sự sôi và sự bay hơi, thảo luận đê đi đến đáp án đúng và ghi vở
Sự bay hơi
Sự sôi
- Xảy ra ở bất kỳ nhiệt độ nào của chất lỏng.
- Chỉ xảy ra ở mặt thoáng.
- Xảy ra ở một nhiệt độ xác định.
- Xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và trong lòng chất lỏng.
Hoạt động 1: Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức tình huống học tập, Mô tả lại thí nghiệm về sự sôi 
GV thu vở của một số HS kiểm tra việc các em trả lời các câu hỏi ở bài trước.
- GV đặt bộ dụng cụ thí nghiệm (của tiết trước) lên bàn GV. Yêu cầu đại diện của một nhóm HS dựa vào bộ dụng cụ thí nghiệm đó mô tả lại thí nghiệm về sự sôi: Cách bố trí thí nghiệm, phân công các bạn trong nhóm theo dõi, ghi kết quả thí nghiệm, nêu kết quả và nhận xét về đường biểu diễn theo hướng dẫn từ tiết trước.
- Điều khiển HS thảo luận về kết quả thí nghiệm theo từng câu hỏi C1, C2, C3, C4 (SGK/87).
- Trong cuộc tranh luận của Bình và An (phần mở bài), ai đúng, ai sai?
- Rút kết luận gì về sự sôi của nước? (Hoàn thành câu C6).
- GV thông báo: Làm thí nghiệm với các chất lỏng khác nhau, người ta cũng rút ra được kết luận tương tự.
- GV giới thiệu bảng 29.1: Nhiệt độ sôi của một số chất ở điều kiện chuẩn.
- Gọi HS cho biết nhiệt độ sôi của một số chất.
- Có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi không?
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng 
- Hướng dẫn HS thảo luận về câu trả lời của các câu hỏi C7, C8, C9 trong phần vận dụng.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về đặc điểm của sự sôi.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 28-29.3 (SBT): Từ đặc điểm của sự sôi và sự bay hơi, hãy cho biết sự sôi và sự bay hơi khác nhau như thế nào?
- GV chốt lại đáp án đúng.
IV. Củng cố 
 - GV hướng dẫn HS đọc và trả lời phần “Có thể em chưa biết”
 - Giải thích tại sao nấu thức ăn bằng nồi áp suất thì nhanh nhừ hơn 
 nồi thường?
 - Nêu một số ứng dụng trong thực tế.
V. Hướng dẫn về nhà
 - Học bài và làm bài tập 28-29.1,28-29.2, 28-29.7, 28-29.8 (SBT)
 - Ôn tập các kiến thức về phần nhiệt học để kiểm tra học kì
 Ngày soạn: 
Ngày dạy..
Tiết 34: Tổng Kết Chương 2: Nhiệt Học
A. Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của các chất.
- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng có liên quan.
- Tạo cho các em thái độ yêu thích môn học, mạnh dạn trình bày ý kiến của mình trước tập thể lớp.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: Bảng phụ kẻ ô chữ
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
Sĩ số : 6A1.........................................6A2................
 6A3...............6A4..
* Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
I- Ôn tập
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.
- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.
1-Thể tích của hầu hết các chất lỏng tăng khi nhiệt độ tăng, giảm khi nhiệt độ giảm.
2- Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhất. Chất rắn nở vì nhiệt ít nhất.
4- Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng giãn nở vì nhiệt.
6- Mỗi chất nóng chảy và đông dặc ở cùng một nhiệt độ xác định. Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau không giống nhau.
7- Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của vật không thay đổi.
8- Các chất lỏng bay hơi ở bất kỳ nhiệt độ nào. Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.
9- ở nhiệt độ sôi, nhiệt độ của chất lỏng không thay đổi. ở nhiệt độ này, chất lỏng bay hơi cả trong lòng chất lỏng và cả trên mặt thoáng.
II- Vận dụng
- Cá nhân HS chuẩn bị câu trả lời vào phiếu học tập.
- Tham gia thảo luận trên lớp để hoàn thành 
Phần bài tập vận dụng.
1- C
2- C
3- Để khi có hơi nóng chạy qua ống, ống có thể nở dài mà không bị ngăn cản.
4- a) sắt b) rượu 
 c) Vì ở nhiệt độ này rượu vẫn ở thể lỏng. Còn ở nhiệt độ này thuỷ ngân đã đông đặc.
 d) Câu trả lời phụ thuộc nhiệt độ lớp học.
6- BC: là quá trình nóng chảy
 DE: là quá trình sôi.
III- Trò chơi ô chữ
- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện tham gia trò chơi ô chữ dưới sự điều khiển của GV
1- Nóng chảy 2- Bay hơi
3- Gió 4- Thí nghiệm
5- Mặt thoáng 6- Đông đặc
7- Tốc độ
Từ hàng dọc: Nhiệt độ
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ, Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản 
- GV nêu từng câu hỏi để HS thảo luận từng vấn đề theo các câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS tóm tắt lại thí nghiệm dẫn đến việc rút ra được nội dung này (cho các câu hỏi 1, 2, 3, 4, 6, 7, 8, 9).
- Với câu hỏi 5: GV treo bảng phụ đã ghi sẵn câu hỏi, gọi một HS điền vào bảng.
- GV có thể ch điểm những HS tích cực tham gia phần thảo luận ôn tập kiến thức cũ.
Hoạt động 2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng 
- Cho HS làm bài tập vận dụng ra phiếu học tập và điều khiển HS thảo luận (có thể thì dùng đèn chiếu). HS trong lớp nhận xét và đưa ra đáp án đúng.
Chú ý: Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đông đặc. ở cao hơn nhiệt độ này thì chất ở thể lỏng, ở thấp hơn nhiệt độ này thì chất ở thể rắn. Hơi của một chất tồn tại cùng với chất đó ở thể lỏng.
Hoạt động 3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ 
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.
- Điều khiển HS tham gia chơi giải ô chữ. Chọn 4 HS đại diện cho 4 nhóm (2 nhóm), mỗi HS được phép trả lời 2 (4) câu hỏi, trả lời đúng được 1 điểm. Đoán được từ hàng dọc được 2 điểm. Đội được nhiều điểm hơn là đội thắng.
IV. Củng cố
- GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chương 2: Nhiệt học
V. Hướng dẫn về nhà
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • docly 6 huy phu tho.doc