Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng (Tiếp theo)

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng (Tiếp theo)

Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo,. và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực

-Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng

-HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình

-Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,rút ra quy luật

 B.Chuẩn bị

-Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lò xo lá tròn,1 lò xo xoắn dài 10cm,1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng,1 giá thí nghiệm,1 kẹp vạn năng,2 khớp nối

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 726Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 02/ 10/2007 Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng
 A.Mục tiêu
-Nêu được các thí dụ về lực đẩy,lực kéo,... và chỉ ra được phương và chiều của các lực đó.Nêu được thí dụ về hai lực cân bằng và nhận xét được trạng thái của vật khi chịu tác dụng lực
-Sử dụng đúng thuật ngữ : lực đẩy, lực kéo, phương, chiều, lực cân bằng
-HS bắt đầu biết cách lắp các bộ phận thí nghiệm sau khi quan sát kênh hình
-Có thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu hiện tượng,rút ra quy luật
 B.Chuẩn bị
-Mỗi nhóm: 1 xe lăn,1 lò xo lá tròn,1 lò xo xoắn dài 10cm,1 thanh nam châm thẳng, 1 quả nặng,1 giá thí nghiệm,1 kẹp vạn năng,2 khớp nối
 C.Tổ chức hoạt động dạy học
1.Tổ chức
Ngày dạy: .23/ 10/ 2007....... 
Lớp: 6A: 
2.Kiểm tra
HS1: Khối lượng là gì? Đơn vị? Chữa bài tập 5.1 (SBT)
HS2: Chữa bài tập 5.3 (SBT)
3.Bài mới
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph)
-Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi: Ai tác dùn lực đẩy,ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
-ĐVĐ: Lực đẩy,lực kéo là gì? ...
Hoạt động 2 :Hình thành khái niệm lực (10 ph)
-Hướng dẫn HS làm thí nghiệm: Giới thiệu dụng cụ, cách lắp , phát dụng cụ cho từng nhóm và hướng dẫn HS quan sát hiện tượng.Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét
-Yêu cầu cá nhân HS điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C4
-Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời
-Yêu cầu HS lấy thêm VD về tác dụng lực và thông báo: Trong tiếng việt có nhiều từ để chỉ các lực:lực kéo,lực đẩy, lực nâng,lực ép,lực uốn,lực giữ,... nhưng đều có thể quy về tác dụng đẩy về phía này hay kéo về phía kia
-Lực là gì ?
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực (8ph)
-GV làm lại các thí nghiệm H6.1& H6.2 và thông báo cho HS về phương và chiều của lực do lò xo tác dụng lên xe lăn.
-Yêu cầu HS xác định phương và chiều của lực do nam châm tác dụng lên quả nặng (C5)
-GV khái quát lại (giới thiệu các phương của lực: phương ngang,thẳng đứng....)
Hoạt đông 4:Nghiên cứu hai lực cân bằng (10ph)
-Yêu cầu HS quan sát H6.4 và hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi C6, C7
Với C6:GV nhấn mạnh trường hợp hai đội mạnh ngang nhau thì dây vẫn đứng yên
-Hướng dẫn HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8
-Tổ chức cho HS thảo luận để hợp thức hoá kiến thức về hai lực cân bằng
-Yêu cầu HS tìm một thí dụ về hai lực cân bằng (C10)
Hoạt động 5: Vận dụng (5ph)
-Yêu cầu HS nghiên cứu trả lời câu C9
-GV uốn nắn câu trả lời của HS
-HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu
-Ghi đầu bài
1.Lực 
a.Thí nghiệm
-HS làm việc theo nhóm: nhận dụng cụ thí nghiệm, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm và quan sát các hiện tượng xảy ra để rút ra nhận xét (C1,C2,C3)
-Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền voà chỗ trống trong câu C4
-Thảo luận để thống nhất câu trả lời
C4: (1) lực đẩy (2) lực ép
 (3) lực kéo (4) lực kéo 
 (5) lực hút
b.Kết luận
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực
2.Phương và chiều của lực
-HS quan sát thí nghiệm, từ sự chuyển động của xe lăn (phương,chiều) để nhận biết phương và chiều của lực tác dụng lên xe lăn.
-C5: Phương nằm ngang,chiều hướng về phía nam châm
-Nhận xét: Mỗi lực đều có phương và chiều xác định
3.Hai lực cân bằng
-HS quan sát hình vẽ và nêu những nhận xét cần thiết
C7:- Phương dọc theo sợi dây
- Chiều hai lực ngược nhau
-Cá nhân HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C8
-Thảo luận nhóm về các từ đã chọn để thống nhất
C8: a) (1) cân bằng (2) đứng yên
 b) (3) chiều 
 c) (4) chiều (5) chiều
-HS tìm ví dụ về hai lực cân bằng
4.Vận dụng
-HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C9
C9: a) lực đẩy
 b)lực kéo
4.Củng cố
 -Lực là gì? Thế nào là hai lực cân bằng?
 -Hai lực cân bằng tác dụng lên một vật đang đứng yên thì vật đó sẽ 
 như thế nào?
5.Hướng dẫn về nhà
 -Học bài và trả lời lại các câu C1- C10 (SGK)
 -Làm bài tập 6.1- 6.5 (SBT)
 -Đọc trước bài 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 
 _____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 6 (6).doc