Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 14, tiết 15

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 14, tiết 15

I. Mục Tiêu:

1. Kiến thức :

- Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực

- tiếp theo phương thẳng đứng .

- Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng .

2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.

3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo thí nghiệm

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: Chuẩn bị của mỗi nhóm SH :

- 2 lực kể có GHĐ từ 2 đến 5N

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 946Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 14, tiết 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày giảng: 
Lớp 6A: ./12/2009
Lớp 6B: ./12/2009
Tiết: 14
Máy cơ đơn giản
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức : 
Biết làm thí nghiệm để so sánh trọng lượng của vật và lực dùng để kéo vật trực
tiếp theo phương thẳng đứng .
Kể tên được một số máy cơ đơn giản thường dùng .
2. Kỹ năng: Sử dụng lực kế để đo lực.
3. Thái độ: Trung thực khi đọc kết quả đo và viết báo cáo thí nghiệm
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Chuẩn bị của mỗi nhóm SH :
2 lực kể có GHĐ từ 2 đến 5N 
1 quả nặng 2N 
2. Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ôn định tổ chức (1’): 
Lớp 6A: . Vắng: ....
Lớp 6B: . Vắng: ....
2. Kiểm tra (5’): Nhận xét báo cáo thực hành của giờ trước.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Tg
Nội dung
*Hoạt động1: Tổ chức tình huống học tập 
GV: giới thiệu tình huống học tập như SGK , sau đó t/c cho HS tìm các phương án để giải quyết tình huống vừa nêu ?
HS: Đưa ra các phương án để giải quyết tình huống.
* Hoạt động2 : Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng .
GV: Yêu cầu hs đọc mục 1. và quan sát hình 13.2 và gọi 1 hs dự đoán câu trả lời
HS : - Không được 
 - Lực bằng trọng lượng của vật 
 - lực lớn hơn trọng lượng của vật 
GV: Yêu cầu hs đọc mục 2 và hỏi: để làm TN ta cần những dụng cụ gì và phải đo những đại lượng nào?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Phát dụng cụ TN và yêu cầu các nhóm tự tiến hành TN theo sgk.
HS: Tiến hành TN theo nhóm
GV: Tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày kết quả làm TN, dựa vào kết quả TN để trả lời C1.
HS: C1
GV: Thống nhất kết quả nhận xét của các nhóm rồi yêu cầu hs làm việc cá nhân với C2.
HS: làm việc cá nhân với C2 và tham gia thảo luận.
GV: Yêu cầu hs làm C3 và hướng dẫn hs toàn lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HS: Làm việc cá nhân với C3 và tham gia thảo luận.
*Hoạt động 3: T/C cho HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản 
GV: Yêu cầu hs đọc phần II trong khoảng 3 phút rồi yêu cầu hs nêu các máy cơ đơn giản
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu cá nhân suy nghĩ và trả lời C4
HS: Cá nhân trả lời C4.
*Hoạt động4 : Vận dụng 
GV: Yêu cầu cá nhân HS trả lời C5
HS : 1hs Trả lời C5 các hs khác tham gia thảo luận.
GV: Yêu cầu hs trả lời C6
HS : Cá nhân trả lời C6, các hs khác tham gia thảo luận.
(2’)
(15’)
(10’)
(8’)
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng 
1. Đặt vấn đề (sgk):
2. Thí nghiệm :
a) Chuẩn bị (sgk):
b) Tiến hành đo :
 - đo trọng lượng của vật (h13.3)
 - đo lực kéo (h13.4) 
* Kết quả TN :Bảng 13.1
Lực
Cường độ
Trọng lượng của vật
 .............N
Tổng 2 lực dùng để kéo vật lên
 .............N
 C1 . F = P
* Nhận xét:
C2. Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật .
C3 - Rất rễ ngã
 - Rễ đứt dây 
 - Tốn nhiều sức 
II. Các máy cơ đơn giản :
 - Mặt phẳng nghiêng 
 - Đòn bẩy 
 - Ròng rọc C4. a) Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện côngviệc dễ dàng 
 b) Mặt phẳng nghiêng , đòn bẩy , ròng rọc là những máy cơ đơn giản .
C5. m = 200kg thì 
 P = 2000N 
 Bốn người kéo lực 
 F = 400. 4 = 1600N 
 F < P 
Vậy bốn người không thể kéo vật lên được 
C6:
4. Củng cố (3’): Nhắc lại nội dung chính của bài (đọc ghi nhơ)
5. Hướng dẫn học ở nhà (1’): 
Học bài và làm các bài tập của 13 sbt. 
Đọc trước bài 14 “Mặt phẳng nghiêng”
* Những lưu ý,kinh nghiệm rút ra sau giờ dạy.
.
Ngày giảng: /12/2008
Tiết 15
mặt phẳng nghiêng
 Mục Tiêu:
Kiến thức : 
Nêu được hai thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng .
Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp .
Kỹ năng: 
Sử dụng lực kế.
Làm thí nghiệm để kiểm tra độ lớn lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt phẳng nghiêng
Thái độ: Cẩn thận, trung thực. 
Chuẩn bị 
Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS : 
Khối trụ kim loại có trục quay ở giữa , nặng 2N 
Một mặt phẳng nghiêng có đánh dấu sẵn độ cao 
Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.
Tiến trình tổ chức dạy học:
Ôn định tổ chức (1ph): Tổng số:.............Vắng:................................................
Kiểm tra bài cũ (4ph): 
Câu hỏi: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực có cường độ ntn. Nêu tên các máy cơ đơn giản thường dùng?
Trả lời: Ghi nhớ (sgk)
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên- Học sinh
Nội dung
*Hoạt động 1 (10 ph):Tổ chức tình huống học tập
GV: Yêu cầu hs quan sát H 13.2 và H13.2 và nêu câu hỏi:
+ Những người trong hình 14.1 đã dùng cách nào để kéo ống lên?
HS: Cá nhân hs quan sát hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu của gv.
GV: hãy tìm hiểu xem những người trong h14. đã khắc phục khó khăn so với h13.2 như thế nào?
HS: Đưa ra một số ý kiến.
ĐVĐ: Bài học hôm nay chúng ta phải giải quyết vấn đề gì?
GV: Yêu cầu hs đọc phần 1 và cho biết vấn đề nghiên cứu trong bài học hôm nay.
HS: Đọc và nêu vấn đề.
GV: Yêu cầu 1 số hs đưa ra cách giải quyết vấn đề.
HS: Nêu cách giải quyết vấn đề của mình. 
*Hoạt động 2 (15ph): HS làm TN , thu thập số liệu 
GV: giới thiệu dụng cụ TN và y/c các nhóm nhận dụng cụ TN và tiến hành TN theo các bước .
 - Bước 1: Đo trọng lượng F1 của vật 
 - Bước 2 : Đo lực kéo F2 ( ĐN lớn ) 
 - Bước 3: Đo lực kéo F2 ( ĐN vừa )
 - Bước 3 : Đo lực kéo F2 ( ĐN nhỏ )
HS : Tiến hành đo ghi số liệu vào vào bảng kết quả .
GV: y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2 
HS : Trả lời C2 
GV: Từ những phương án trả lời C2 của HS , GV có thể đưa ra một số ví dụ trong thực tế cuộc sống để minh hoạ 
*Hoạt động 3 (5ph): Rút ra kết luận từ kết quả TN
GV: y/c HS quan sát kỹ bảng kết quả TN của cả lớp và dựa vào đó để trả lời câu hỏi đầu bài . gọi một vài HS đưa ra ý kiến sau đó GV nhận xét và chuẩn hoá kết luận .
*Hoạt động 4 (5ph): Vận dụng :
GV: y/c HS trả lời C3, C4 . C5 ?
HS : Trả lời C3
HS :Trả lời C4
HS : Trả lời C5
1. Đặt vấn đề (sgk).
I. Thí nghiệm :
 a) Chuẩn bị (sgk):
 b) Tiến hành thí nghiệm 
 Kết quả Thí nghiệm:
Lần đo
Mặt phẳng nghiêng
Trọng lượng của vật
Cường độ của lực kéo vật
Lần1
Độ nghiêng lớn
P = F1
F1=.........N
F2=..........N
Lần 2
Độ nghiêng vừa
F2=...........N
Lần 3
Độ nghiêng nhỏ
F2=...........N
C2. Hạ thấp mặt phẳng nghiêng xuống 
II. Kết luận : 
Dùng mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực .
III. Vận dụng : 
C3 . Tuỳ ý 
C4 . Đi dóc thoai thoải đỡ tốn lực .
C5 . F < 500N
 Vì tăng độ dài của ván thí lực tác dụng càng nhỏ .
Củng cố (4ph): 
GV chốt lại một số nội dung chính của bài .
Yêu cầu HS đọc ghi nhớ 
Hướng dẫn học ở nhà (1ph): 
Học bài, làm bài tập 14 SBT
Đọc có thể em chư biết.
Đọc trước bài 16 “Đòn bẩy”

Tài liệu đính kèm:

  • doc15-16.doc