Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến 35

Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến 35

KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.

KN: Rèn luyện các kĩ năng:

- Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.

- Đo độ dài trong một số tình huống.

- Biết tính giá trị trung bình.

TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.

 

doc 44 trang Người đăng levilevi Lượt xem 977Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Vật lí 6 - Tiết 1 đến 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân phối chương trình Vật lí 6
Tiết
Bài
Tên bài
1
Đo độ dài
2
Đo độ dài (tiếp)
3
Đo thể tích chất lỏng
4
Đo thể tích chất rắn không thấm nước
5
Khối lượng. Đo khối lượng
6
Lực. Hai lực cân bằng
7
Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
8
Trọng lực. Đơn vị lực
Kiểm tra 1 tiết
9
Lực đàn hồi 
10
Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng
11
Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng
12
Thực hành: Xác định khối lượng riêng của sỏi
13
Máy cơ đơn giản
14
Mặt phẳng nghiêng
15
Đòn bẩy 
Kiểm tra học kì I
ôn tập
16
Ròng rọc 
17
Tổng kết chương I: Cơ học
18
Sự nở vì nhiệt của chất rắn
19
Sự nở vì nhiệt của chất lỏng
20
Sự nở vì nhiệt của chất khí
21
Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt
22
Nhiệt kế. Nhiệt giai
23
Thực hành: Đo nhiệt độ
Kiểm tra 1 tiết
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc
24
Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp)
25
Sự bay hơi và sự ngưng tụ
25
Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp)
26
Sự sôi
27
Sự sôi (tiếp)
Kiểm tra học kì II
Tổng kết chương II: nhiệt học
 Ngày soạn:././200
Ngày dạy: .././200
Tiết 1 Đo độ dài
I. Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thước.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
Ước lượng gần đúng một độ dài cần đo.
Đo độ dài trong một số tình huống.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
 -1 thước kẻ có ĐCNN đến mm.
 -1 thước dây hoặc thước mét.
 -Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thước kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.
 Kẽ bảng 1.1
III.Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
 3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập: (3/)
- GV cho HS xem tranh và trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ước lượng một số đơn vị độ dài:
- GV hướng dẫn HS ôn lại một số đơn vị đo độ dài như ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1 SGK.
- Hướng dẫn HS ước lượng độ dài 2 câu câu 2, câu 3 SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:
- GV treo tranh 1.1 SGK cho HS quan sát và yêu cầu trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về GHĐ và ĐCNN của thước.
- GV treo tranh vẽ thước để giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lượt trả lời các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
- Dùng bảng 1.1. SGK để hướng dẫn HS đo và ghi độ dài. Hướng dẫn cách tính trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK, nắm dụng cụ, cách làm và dụng cụ cho HS tiến hành theo nhóm.
- HS xem tranh thảo luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
- HS tập ước lượng và kiểm tra ước lượng.
- HS thảo luận trả lời câuC4.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của mình theo yêu cầu của GV
- HS đọc SGK, nắm cách làm, nhận dụng cụ và tiến hành.
Tiết 1: Đo độ dài.
I. Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
1m = 10 dm; 1m = 100 cm 1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước lượng độ dài:
II. Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
Giới hạn đo(GHĐ) của thước là độ dài lớn nhất ghi ở trên thước.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp của thước.
2) Đo độ dài:
4) Dặn dò:
Đọc trước mục 1 ở bài 2 để chuẩn bị tiết sau.
Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6
Ngày dạy:/./2007
 Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Mục tiêu:
KN: Củng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thước.
Củng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thước cho phù hợp.
Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
II. Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thước là gì? Cách xác định ở trên thước.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Thảo luận cách đo độ dài:
- GV kiểm tra bảng kết quả đo ở phần thực hành tiết trước.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách đo ở bài thực hành trước và thảo luận theo nhóm để trả lời các câu hỏi từ câu C1 đến câu C5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời theo từng câu hỏi và GV chốt lại ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS rút ra kết luận:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên điền từ ở bảng, cả lớp theo dõi nhận xét.
Hoạt động 3: Vận dụng:
Cho HS làm các câu từ câu C7 đến câu C10 SGK và hướng dẫn thảo luận chung cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu thống nhất vào vở.
- HS nhớ lại bài trước, thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời, lớp nhận xét.
- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi vở
- Làm việc cá nhân.
-Tham gia thảo luận chung
Ghi vở
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I. Cách đo độ dài:
Khi đo độ dài cần đo:
a) Ước lượng độ dài cần đo.
b) Chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho một đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thước.
d) Đặt mắt nhìn theo hướng vuông góc với cạnh thước ở đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vật chia gần nhất với đầu kia của vật.
II. Vận dụng:
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
4) Cũng cố:
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phầnghi nhớ.
GV cũng cố lại kiến thức đã học.
5) Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
Đọc thêm phần “có thể em chưa biết”
Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
Chuẩn bị bài sau”
Mỗi nhóm một vài ca đong.
Ngày dạy: /./2007
Tiết 3 Đo thể tích chất lỏng.
I. mục tiêu:
Kể tên được một số dụng cụ thường để đo thể tích chất lỏng.
Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II.Chuẩn bị:
Cả lớp: 	1 xô đựng nước.
Mỗi nhóm: 	1 bình đựng đầy nước
1 Một bình đựng một ít nước
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
- GV dùng hình vẽ ở SGK đặt vấn đề và giới thiệu bài học.
? Làm thế nào để biết trong bình còn chứa bao nhiêu nước.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn vị đo thể tích:
- GV giới thiệu đơn vị đo thể tích giống như SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về dụng cụ đo thể tích:
- Yêu cầu HS quan sát hình 3.1, 3.2 và tự đọc mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các C2, C3, C4, C5.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng:
- GV treo tranh các hình vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu HS trả lời các câu 6, câu 7, câu 8.
- Hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất từng câu hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ trống ở câu 9 để rút ra kết luận.
- GV hướng dẫn HS thảo luận, thống nhất phần kết luận.
Hoạt động 5: Hướng dẫn HS thực hành đo thể tích chất lỏng:
- GV hướng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hướng dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các bài tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7 nếu hết thời gian thì cho về nhà.
- HS dự đoán cách kiểm tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu 1.
- HS quan sát hình, đọc SGK.
- HS trả lời.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ trống.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi hướng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
1lít = 1 dm3; 1 ml = 1cm3
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích:
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm: chai lọ, ca đong, có ghi sẵn dung tích, các loại ca đong đã biết trước dung tích, bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng.
Khi đo thể tích bằng bình chia độ cần:
a) Ước lượng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có GHĐ và ĐCNN thich hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng đứng.
d) Đặt mắt ngang với độ cao mực chất lỏng trong bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với mực chất lỏng.
III) Thực hành:
IV) Vận dụng:
4) Dặn dò:
HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
Làm bài tập ở SBT
Ngày dạy:././2007
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của vật rắn không thấm nước (có hình dạng bất kì).
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo được.
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nước.
Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nước
III. Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập:
Dùng cái đinh ốc và hòn đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định chính xác thể tích của hòn đá của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đo thể tích của những vật rắn không thấm nước:
- GV giới thiệu dụng cụ và đồ vật cần đo trong hai trường hợp bỏ lọt và không bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát hình 4.2, 4.3 mô tả cách đo thể tích hòn đá trong 2 trương hợp.
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả lời theo các câu hỏi câu 1 hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV hướng dẫn và thực hiện tương tự như mục 1 đối với mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành đo thể tích:
- GV phân nhóm HS, phát dụng cụ và yêu cầu HS làm việc như ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn, điều chỉnh hoạt động của nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
Hướng dẫn HS làm các câu C4, C5, C6 và giao việc về nhà.
- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan sát hình vẽ.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu hỏi câu 1, câu 2.
- HS thực hiện tương tự.
- HS làm theo nhóm, phân công nhau làm những việc cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
Tiết 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước
I) Đo thể tích vật rắn không thấm nước:
1) Dùng bình chia độ:
Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
Khi không bỏ lọt vật rắn vào bình chia độ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật.
II) Thực hành:
III) Vận dụng:
C4
C5
C6
4) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi.
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT.
- Xem trước bài 5.
Ngày dạy:/./2007
Tiết 5 Khối lượng - đo khối lượng
I. Mục tiêu:
HS tự trả lời được các  ... oạt động 3: Tổng kết đánh giá buổi thưc hành:
-GV đánh giá kĩ năng thực hành, kết quả thực hành và thái độ, tác phong trong giờ thực hành
-Đánh giá điểm theo thang điểm như ở SGK
-HS theo dõi
-HS theo dõi, quan sát
-Hoạt động cá nhân, đọc tài liệu cá nhân trong vòng 10/ phần 2 và 3 và rút ra những việc cần làm
-HS điền các thông tin ở mục 1 đến mục 5 trong mẫu BCTH
-HS tiến hành theo nhóm
-Thay đổi nhau đo và ghi kết quả vào bảng
-HS tính khối lượng riêng
-Hoàn thành mẫu báo cáo và nộp
Tiết13: Thực hành:
Xác định khối lượng riêng của sỏi
Nội dung thực hành:
(SGK)
 4/ Dặn dò:
- Nắm vững cách xác định khối lượng riêng của sỏi và của các vật rắn khác
- Đọc trước bài máy cơ đơn giản
 	Ngày dạy:
Tiết 14: Máy cơ đơn giản
I. Mục tiêu:
+KT: So sánh được lực kéo vật lên theo phương thẳng đứng với trọng lượng của vật
Nắm và kể tên một số máy cơ đơn giản thường dùng
+KN: Biết làm thí nghiệm để so sánh lực kéo vật lên với trọng lượng của vật
Nhận biết được MCĐG
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-2 lực kế (GHĐ 5N)
-1 quả nặng
-1 giá
Cả lớp: Tranh vẽ hình 13.1, 13.2, 13.5, 13.6 SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
 ? Nêu định nghĩa về khối lượng riêng và trọng lượng riêng của 1 chất? Đơn vị
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV giới thiệu như ở SGK. Treo tranh 13.1 và đặt câu hỏi nêu vấn đề như ở SGK
Từ đó GV đi vào bài mới như ở SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật lên theo phương thẳng đứng
-Yêu cầu HS đọc SGK mục1: Đặt vấn đề nắm chắc vấn đề
-Treo tranh vẽ 13.2 cho HS quan sát
?Liệu có thể kéo vật với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không
 Từ dự đoán của HS, GV giới thiệu để HS làm thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm
+Yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm để nắm cách làm
+GV hướng dẫn trên dụng cụ
-GV phân dụng cụ cho các nhóm tiến hành và ghi kết quả vào bảng 13.1
-Yêu cầu HS trả lời câu C1
-Y/c HS làm việc cá nhân trả lời C2
GV thống nhất ý kiến 
Hoạt động 3: Tổ chức HS bước đầu tìm hiểu về máy cơ đơn giản:
-Y/c HS đọc SGK để tìm nắm các thông tin về máy cơ đơn giản
-GV treo tranh vẽ hình 13.4,13.5,13.6 để giới thiệu các loại máy cơ đơn giản
-Y/c HS trả lời C4
Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ:
GV đặt câu hỏi để HS ghi nhớ những ý ghi nhớ ở SGK
-GV treo tranh hình 13.2 và hướng dẫn HS trả lời câu C5, C6
-Theo dõi Gv 
-HS dự đoán
-HS theo dõi
-Đọc SGK
-HS theo dõi
-HS tiến hành theo nhóm theo các nội dung tiến hành, ghi kết quả
-HS trả lời theo đại diện nhóm
-Trả lời C2, phát biểu 
Cả lớp cùng nhận xét
- HS đọc SGk
-HS theo dõi
-Trả lời
-HS trả lời theo HD của GV
Tiết 14: Máy cơ đơn giản
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
*Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng một lực ít nhất bằng trọng lượng của vật
II. Máy cơ đơn giản:
Các dụng cụ như tấm ván nghiêng, xà beng, ròng rọc là những máy cơ đơn giản.
Có 3 loại máy cơ đơn giản: 
 - mặt phẳng nghiêng
Đòn bẩy
- Ròng rọc
Máy ơ đơn gảin là dụng cụ giúp thực hiện công dễ dàng hơn
Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là những máy cơ đơn giản
III. Vận dụng:
4/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
Làm các bài tập ở SBT: từ 13.1 đến 13.4
Đọc phần “ Có thể em chưa biết”
Nghiên cứu trước bài : Mặt phẳng nghiêng
 	Ngày dạy:
Tiết 15: Mặt phẳng nghiêng
I. Mục tiêu:
-Nêu được hai TD sử dụng mặt phẳng nghiêng trong đời sống và chỉ rõ lợi ích 
-Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lí trong tong trường hợp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: -1 lực kế (5N)
 -1 khối trụ kim loại
-mặt phẳng nghiêng
Cả lớp : Tranh vẽ hình: 13.1, 13.2, 14.1, 14.2
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
Treo tranh hình 13.2, giới thiệu tranh và đặt câu hỏi :? Nếu lực kéo mỗi người là 450N thì có thể kéo được ống bê tông lên không? Nêu những khó khăn trong cách kéo này?
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
-GV treo tranh hình 14.1 lên bảng, yêu cấu HS quan sát và đọc SGK phần mở bài nêu vấn đề vần nghiên cứu 
-GV giới thiệu dụng cụ là MPN, và hướng dẫn HS cách làm tăng giảm độ nghiêng của mpn
Hoạt động 2: Tổ chức làm thí nghiệm:
-GV giới thiệu dụng cụ, phát dụng cụ cho các nhóm 
-Y/c HS đọc SGK cách tiến hành và nêu các bước cần thực hiện
-Cho HS tiến hành TN theo nhóm theo các bước đã hướng dẫn,và ghi kết quả vào bảng
-Y/c HS trả lời C2
Hoạt động 3: Tổ chức rút ra kết luận:
-Y/c HS quan sát bảng trả lời hai vấn đề nêu ra ở đầu bài 
-Gọi HS lên điền từ vào chổ trống
Hoạt động 4: Vận dụng:
GV cho HS làm phiếu bài tập trả lời các câu C3, C4, C5
-Gọi một vài HS trả lời, GV chốt lại
-Y/c hai em ngồi cạnh nhau chấm bài của nhau.
-HS đọc SGK, quan sát tranh vẽ và nêu vấn đề nghiên cứu 
-HS theo dõi 
-HS theo dõi, nhận dụng cụ
-Đọc SGK và nêu các bước tiến hành 
-Tiến hành theo nhóm làm thí nghiệm, ghi kết quả vào bảng
-Trả lời C2
-Hs thảo luận kết quả và trả lời hai vấn đề nêu ra ở đầu bài
-HS lên điền từ
-HS làm bài tập
-HS trả lời
-HS chấm bài nhau
Tiết 15: Mặt phẳng nghiêng
1) Đặt vấn đề:
-Dùng tấm ván nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật hay không 
-Muốn giảm lực kéo vật thì phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của tấm ván
2) Thí nghiệm:
a) Dụng cụ:
b) Nội dung: 
-Đo trọng lượng F1=P của vật 
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng lớn)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng vừa)
-Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng nhỏ)
c) Kết quả: (bảng phụ)
3)Kết luận:
-Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với một lực nhỏ hơn trọng lượng của vật
-Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực kéo vật lên trên mặt phẳng đó càng nhỏ
4)Vận dụng 
4/ Dặn dò:
Học bài theo vở ghi + SGK + ghi nhớ.
Làm các bài tập từ 14.1 đến 14.4 SBT
Đọc phần có thể em chưa biết.
Nghiên cứu trước bài đòn bẩy.
Ngày dạy:/./.
Tiết 16: Đòn bẩy
I. Mục tiêu:
-Nêu được hai TD về sử dụng đòn bẩy trong thực tế
-Xác định điểm tựa O, các lực tác dụng lên đòn bẩy.
-Biết sử dụng đòn bẩy trong những công viêc thích hợp
II. Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: -1 lực kế
-1 khối trụ kim loại
-1 giá đỡ có thanh ngang
 Cả lớp: tranh vẽ hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4 ở SGK
III. Hoạt động dạy- học:
1/ ổn định:
2/ Kiểm tra bài cũ:
? Gọi 1 HS làm bài tập 14.1, 14.2 SBT
3/ Nội dung bài mới
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập:
GV nhắc lại tình huống thực tế ở hình 13.1 và treo hình 15.1 lên bảng và giới thiệu vấn đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
-GV treo trành và giới thiệu các hình vẽ 15.2, 15.3
-Yêu cầu HS đọc mục 1 SGK
? Các vật được gọi là đòn bẩy đều có 3 yếu tố nào?
? Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong 3 yếu tố đó?
GV gợi ý:
-Gọi HS lên bảng trả lời câu1
Hoạt động 3: Tìm hiểu xem đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
-Hướng dẫn HS nắm vấn đề nghiên cứu
-Yêu cầu HS quan sát hình 15.4 và đọc SGK mục 1 đặt vấn đề để nắm vân sđề nghiên cứu
-Tổ chức HS làm thí nghiệm
-GV giới thiệu dụng cụ cho HS
Yêu cầu HS đọc SGK và nắm các bước tiến hành thí nghiệm, mục đích thí nghiệm
Gọi HS đại diện trả lời
-GV hướng dẫn trên dụng cụ như các bước ở SGK
-Cho HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
GV theo dõi, uốn nắn
-Tổ chức học sinh rút ra kết luận
+Hướng dẫn HS sử dụng số liệu thu thập được
+Yêu cầu HS trả lời câu 3 SGK
+Hướng dẫn SH thảo luận để đi đến kết luận chung 
Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận dụng:
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ
-Yêu cầu HS trả lời các câu C4, C5, C6 SGK vào vở học
-HS theo dõi, quan sát hình
-HS quan sát hình vẽ
-HS đọc SGK
-HS trả lời
-HS trả lời
-HS lên bảng trả lời. Cả lớp nhận xét
-HS quan stá, đọc SGK và nêu vấn đề nghiên cứu
-HS đọc SGK và nêu cách tiến hành đại diện nêu
-HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm, ghi kết nquả vào bảng
-HS nắm lực kéo trong 3 trường hợp, so sánh lực kéo với P của vật
-HS tham gia thảo luận
-HS trả lời
-HS làm việc cá nhân
Tiết 16: đòn bẩy
I. Tìm hiểu cấu tạo của đòn bẩy:
Đòn bẩy có 3 yếu tố
-Điểm tựa O
-Điểm tác dụng của lực F1, O1
-Điểm tác dụng của lực nâng F2 là O2
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1)Đặt vấn đề:
Muốn F2<F1 thì OO2 và OO1 thoã mãn điều kiện gì?
2)Thí nghiệm
a)Dụng cụ
b)Tiến hành
3)Rút ra kết luận
Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa O tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa đến điểm tác dụng của trọng lượng vật
F2 OO1
 4/ Củng cố:
- Nêu thí thực tế có sử dụng đòn bẩy và chỉ ra các yếu tố
- Đòn bẩy giúp con người làm viếc dễ dàng hơn như thế nào?
5/ Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ
- Làm các bài tập ở SBT và xem toàn bộkiến thức để ôn tập
Ngày dạy: //..
Tiết 17: Ôn tập
I)Mục tiêu
- Ôn tập và hệ thống lại các kiến thức đã học
- Chốt lại các kiến thức trọng tâm
- Hướng dẫn cách làm bài kiểm tra, chuẩn bị kiểm tra học kì I
II)CHUẩN Bị
*Đề cương ôn tập
Câu 1:Đơn vị và dụng cụ đo độ dài là gì?
Thế nào là GHĐ và ĐCNN của thước
Trả lời câu 7, câu 8 bài 2/SGK
Câu 2: Đơn vị và dụng cụ đo thể tích là gì? Nêu cách đo:
Câu 3: Dùng những dụng cụ nào để đo thể tích vật rắn không them nước? Nêu cách dùng bình chia độ và bình tràn.
Câu 4: Khối lượng của một chất là gì? Đơn vị và dụng cụ đo. Nêu cách đo?
Câu 5: Thế nào gọi là lực? Lực tác dụng dụng đã gây ra những kết quả gì? Nêu thí dụ. 
Thế nào gọi là hai lực cân bằng? Nêu thí dụ.
Câu 6: trọng lực là gì? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
Câu 7: Thế nào là lực đàn hồi? Đặc điểm của lực đàn hồi?
Câu 8: Viết hệ thức liên hệ giữa P và m
Câu 9: Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính? Đơn vị.
Trọng lượng riêng một chất là gì? Công thức ? Đơn vị
Viết biểu thức liên hệ giữa d và D
Câu 10: Có mấy loại máy cơ đơn giản? Khi dùng các máy đó có lợi gì
III)Hoạt động dạy học:
1)ổn định:
2)Bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập
3)Bài mới
Giáo viên đọc đề cương cho cả lớp
Yêu cầu HS tự làm viiệc cá nhân trả lời các câu hỏi trong đề cương
-GV nêu từng câu hỏi, gọi từng cá nhân trả lời theo chuẩn bị
-GV chốt lại những kiến thức trọng tâm đáng chú ý
-Rèn lại kĩ năng sử dụng các công thức: D = m/V, d=P/V, P=10m
-HS ghi câu hỏi
-Trả lời theo cá nhân đề cương ôn tập
-HS trả lời đề cương ôn tập
-Cả lớp cùng thảo luận
-HS ghi sữa chữa những sai sót
-HS rèn kĩ năng vận dụng
4)Dặn dò:
Học bài theo đề cương ôn tập, nắm chắc các công thức chuẩn bị để kiểm tra học kì I
Tiết 18: Kiểm tra học kì I
(Theo lịch của trường, phòng)

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat ly 6(14).doc