Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 51: Bài 8 : Quy tắc dấu ngoặc

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 51: Bài 8 : Quy tắc dấu ngoặc

 H/S hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong từng trường hợp

 Hiểu biết khái niệm tổng đại số .

 Vận dụng tốt vào làm các bài tập trong SGK

 Hiểu thêm được từ trươcx1 tới giờ ta đã sử dụng quy tắc dáu ngoặc nhưng vẫn

 chưa được khái niệm

 

doc 8 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 17 - Tiết 51: Bài 8 : Quy tắc dấu ngoặc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/12 Tuần : 17
Ngày dạy : 10/12 Tiết : 51
Bài 8 : QUY TẮC DẤU NGOẶC 
I . Mục tiêu : 
 H/S hiểu và biết vận dụng quy tắc dấu ngoặc trong từng trường hợp
 Hiểu biết khái niệm tổng đại số .
 Vận dụng tốt vào làm các bài tập trong SGK
 Hiểu thêm được từ trươcx1 tới giờ ta đã sử dụng quy tắc dáu ngoặc nhưng vẫn
 chưa được khái niệm
II .Chuẩn bị :
 G/V : SGK , giáo án , bảng phụ ghi sẵn quy tắc
 H/S xem lại các quy tắc cộng , trừ hai số nguyên , xem trước bài mới .
III .Phương pháp :
 Từ những bài tập đơn giản cho học sinh làm và nhận xét sự đặc biệt 
 và từ đó hình thành lên quy tắc dấu ngoặc hoạt động nhóm , đàm thoại gợi mở , 
 cho học sinh lên bảng làm bài tập củng cố , học sinh nhận xét ghi sâu quy tắc .
 Giáo viên sửa chữa , nhấn mạnh kiến thức cơ bản kết hợp ôn tập học kì I
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
Tính nhanh kết quả rồi so sánh :
 H/S1 : 7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13)
 ta có : 7 + (5 – 13) = 7 + ( -8) = -1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1
 vậy : 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13)
 H/S2 : 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6
 ta có : 12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14
 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14
 vậy : 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 
 C . Dạy bài mới :Bài 8 : QUY TẮC DẤU NGOẶC (31 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 :
G/V đặt vấn đề như sgk , cần phải cẩn thận như thế nào ?
G/V : Hình thành quy tắc qua các ví dụ là các ? sgk .
G/V : Củng cố : tìm số đối của một số nguyên, tính tổng và so sánh hai số nguyên qua ?1.
G/V : Sau khi so sánh số đối của tổng với tổng các số đối em có nhận xét gì ?
 HĐ2 :
 Hình thành quy tắc tương tự với ?2 
(dấu ngoặc dựa vào phân tích phép biến đổi phép biến đổi và kết quả nhận được ).
G/V : Nhận xét điểm khác nhau của (1) và (2) .
G/V : Tương tự kiểm tra với câu b .
G/V : Qua trên , ta có thể rút ra quy tắc dấu ngoặc như thế nào?
 G/V : Aùp dụng tính nhanh như ví dụ .
 HĐ3 :
Giới thiệu tổng đại số và thực tế ứng dụng quy tắc dấu ngoặc vào tổng đại số .
G/V : Em hiểu thế nào là một tổng ?
G/V : Giới thiệu tổng đại số 
G/V : Hình thành qua các bước như sgk .
G/V : Nếu thay đổi vị trí của các số hạng trong tổng đại số thì kết quả có thay đổi không ?
G/V : Giới thiệu phần nhận xét 
H/S : Nghe giảng .
H/S : Thực hiện ?1
_Tìm số đối các số đã cho.
_ Thực hiện phép cộng số nguyên và so sánh theo yêu cầu sgk .
H/S : Kết quả bằng nhau .
H/S : Tính : 7 + (5 -13) (1)
Và 7 + 5 +(-13) (2)
H/S : Nhận xét sự thay đổi dấu 
H/S :Thực hiện tương tự như trên .
H/S : Thực hiện ví dụ .
_ Tương tự với ?3.
H/S : Tổng thừơng chỉ kết quả của một hoặc một dãy các phép cộng .
H/S : Chuyển phép trừ thành cộng trong tổng đại số và thực hiện như việc cộng các số nguyên .
H/S : Không thay đổi (nhưng phải thay đổi kèm phần dấu của chúng )
H/S : Tìm ví dụ minh hoạ .
I . Quy tắc dấu ngoặc :
?1 
?2
7 + (5 – 13) và 7 + 5 + (-13) ta có : 7 + (5 – 13) = 7 + ( -8) = -1 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = -1 vậy : 7 + (5 – 13) = 7 + 5 + (-13) 12 – (4 – 6) và 12 – 4 + 6 ta có : 12 – (4 – 6) = 12 – (-2) = 12 + 2 = 14 12 – 4 + 6 = 8 + 6 = 14 vậy : 12 – (4 – 6) = 12 – 4 + 6 
 Quy tắc : (sgk : tr 84).
 Ví dụ: Tính nhanh :
a) (768 – 39 ) – 768
 = 768 – 39 – 768 
 = -39 
b) (-1579) – (12 – 1 579) .
 = (-1579) – 12 + 1579
 = -12 
II . Tổng đại số :
_ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên đựơc gọi là một tổng đại số . Ta có thể :
+ Thay đổi vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng .
+ Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý với chú ý rằng nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc .
Vd1 : 97 – 150 - 47 = 97 – 47 – 150
 = -100 .
Vd2 : 284 – 75 – 25 = 284 – (75 + 25)
 = 284 - 100 = 184
 D . Củng cố: (5 phút)
 Nhấn mạnh quy tắc có thể thực hiện theo hai chiều .
 Cho một vài học sinh nhắc lại quy tác vài lần để học sinh nhuần nhiễn quy tắc.
 Bài tập 57c, 58a, 60a (sgk : tr 85).
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Vận dụng quy tắc đã học hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 85) .
 Chuẩn bị tiết luyện tập , tiếp tục ôn tập học kì I phần đã hướng dẫn về nhà
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn :03/12 Tuần :17
Ngày dạy : 11/12 Tiết : 52
LUYỆN TẬP 
I .Mục tiêu : 
 Củng cố và vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào bài tính cụ thể .
 Củng cố quy tắc cộng hai số nguyên .
 Rèn luyện tính cẩn thận chính xác .
II .Chuẩn bị :
 G/V: Giáo án , SGK , 
 H/S :Học bài cũ xem lại quy tắc cộng hai số nguyên , quy tắc dấu ngoặc .
III .Phương pháp :
 Hoạt động nhóm , đàm thoại gợi mở , cho học sinh lên bảng làm , học sinh nhận xét
 giáo viên sửa chữa , nhấn mạnh kiến thức cơ bản kết hợp ôn tập học kì I	
IV .Hoạt động dạy và học :
 A . Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
 Phát biểu quy tắc dấu ngoặc ? Aùp dụng tính tổng :
 H/S1: (-17) + 5 + 8 + 17
 = [(-17) + 17] + (5 + 8)
 = 13 
 H/S2: 30 + 12 + (-20) + (-12) 
 = [12 + (-12)] + [30 + (-20)]
 = 10
 C . Dạy bài mới : LUYỆN TẬP (35 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : 
Aùp dụng quy tắc dấu ngoặc , bỏ ngoặc để thực hiện tính nhanh .
G/V : Yêu cầu hs phát biểu lại quy tắc dấu ngoặc . 
G/V : Em hãy xác định thứ tự các bước thực hiện tính tổng bài 57.
 HĐ2 : 
Thực hiện rút gọn biểu thức đại số có chứa chữ .
G/V : Đơn giản biểu thức đã cho là ta phải làm gì ?
G/V : Khẳng định lại các bước thực hiện .
 HĐ3 : 
Tính nhanh áp dụng quy tắc dấu ngoặc .
G/V : Thực hiện tương tự : giới thiệu đề bài, yêu cầu hs xác định các bước thực hiện .
G/V : Chú ý khẳng định lại quy tắc dấu ngoặc được áp dụng theo hai chiều khác nhau nhằm tính nhanh bài toán .
 HĐ4 : 
Tiếp tục củng cố quy tắc dấu ngoặc với mức độ cao hơn và theo hai chiều (có tính kết hợp).
G/V : Thực hiện tương tự như HĐ3 .
H/S : Phát biểu quy tắc dấu ngoặc .
H/S : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp để tính nhanh .
H/S : Làm cho biểu thức được “gọn” trở lại .
H/S : Nghe giảng và thực hiện tương tự .
H/S : Thực hiện bỏ ngoặc theo quy tắc và kết hợp các số hạng để tính nhanh .
H/S : Thực hiện như trên .
_ Chú ý sự thay đổi dấu theo hai chiều với dấu ngoặc .
 Các nhóm tổ chức thảo luận nhóm sau đó cử một đại diện nhóm lên bảng trình bầy lời giải 
 Các học sinh khác nhận xét cách giả và nêu ý tưởng của mình.
BT 57 (sgk : tr 85) .
c) (-4) + (-440) + (-6) + 440 .
 = [(-440) + (440)] + [(-4 + (-6)] .
 = 0 + (-10)
 = -10.
d) ( -5) + (-10) + 16 + (-1)
 = [(-5) + (-1) + (-10)] + 16
 = (-16) + 16 
 = 0
BT 58 ( sgk : tr 85) .
a) x + 22 + (-14) + 52 
 = x + ( 22 – 14 + 52 ) 
 = x + 60 .
b) (-90) – (p + 10) + 100
 = (-90) – 10 – p + 100
 = [(-90) + (-10)] + 100 – p
 = (-100) + 100 + (- p)
 = - p
BT 59 (sgk : tr 85) .
a) (2736 – 75) – 2736 
 = (2736 – 2736) + (–75)
 = -75.
b) (-2002) – (57 – 2 002) 
 = (-2002) – 57 + 2002
 = [(-2002) + 2002] + (-57)
 = - 57 .
BT 60 (sgk : tr 85) .
a) (27 + 65) + (346 – 27 - 65)
 = 27 + 65 + 346 – 27 – 65
 = (27 – 27) + (65 – 65) + 346
 = 346 .
b) (42 – 69 + 17) – (42 +17)
 = 42 – 69 + 17 – 42 -17 
 = (42 – 42) + (17 – 17) – 69 
 = - 69 
 D . Củng cố: (2 phút)
 Ngay mỗi phần bài tập có liên quan .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Giải tương tự như trên với các bài tập sau :
 Tính tổng : (-3) + (-350) + (-7) + 350.
 Đơn giản biểu thức : (-75) – (m + 20) + 95 .
 Tính giá trị biểu thức : x + b + c, biết : x = - 3, b = -4, c = 2 . 
 Ôn tập toàn bộ kiến thức hình học và đại số (như phần giới hạn của giáo viên) 
 chuẩn bị cho kiểm tra HKI tiếp tục ôn tập học kì I .
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 10/12 Tuần : 17
Ngày dạy :15/12 Tiết : 53
ÔN TẬP HỌC KÌ-I PHẦN SỐ HỌC 
I .Mục tiêu : 
 Ôn tập các kiến thức căn bản về tập hợp , mối quan hệ giữa các tập N , N* , Z , 
 số và chữ số . Thứ tự trong N , trong Z, số liền trước, liền sau . Biểu diễn một số trên trục số .
 Ôn tập về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 ,
 số nguyên tố, hợp số , các ước chung , bội chung, ƯCLN, BCNN .
 Rèn luyện kỹ năng so sánh các số nguyên, biểu diễn các số trên trục số ,tìm các số 
 trong một tổng chia hết cho 2 , cho 3, cho 5, cho 9 , tìm ƯCLN, BCNN của 2 hay nhiều số.
 Rèn luyện khả năng hệ thống hóa và vận dụng vào bài toán thực tế cho hs .
II .Chuẩn bị :
 G/V: Giáo án bài ôn tập 
 H/S: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
III .Phương pháp:
 Đàm thoại gợi mở , vấn đáp , hoạt động nhóm , học sinh nhắc lại các kiến thức cũ 
 bằng những câu hỏi ôn tập , cho học sinh bổ sung câu trả lời bằng cách nhắc lại nhiều lần
IV .Hoạt động dạy và học :
 A .Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)
 6A4: 6A5:
 B . Kiểm tra bài cũ:
 C . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ-I PHẦN SỐ HỌC (37 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 :
 Ôn tập chung về tập hợp, phần tử của tập hợp .
G/V : Cách viết tập hợp thường dùng ? Kí hiệu ?
G/V : Tìm ví dụ ?
G/V : Mỗi phần tử của tập hợp được ngăn cách như thế nào ?
G/V : Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
 HĐ2 : 
Củng cố khái niệm tập con . 
G/V : Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B ?
G/V: Xác định tập con ở ví dụ bên ? Tại sao ?
G/V : Thế nào là hai tập hợp bằng nhau ?
G/V : Chú ý tìm phản ví dụ .
 HĐ3 : 
Củng cố giao các tập hợp :
G/V : Giao của hai tập hợp là gì ? Cho ví dụ ?
 HĐ4 : 
Củng cố các tập số đã học và mối quan hệ giữa chúng .
G/V : Thế nào là N, tập N*, tập Z ? biểu diễn các tập hợp đó ?
G/V : Xác định mối quan hệ giữa chúng ?
 HĐ5 : 
Củng cố cách biểu diễn trên trục số và tính chất liền trước, liền sau .
G/V : Trên trục số làm sao xác định số lớn hay bé hơn
 số kia ?
 HĐ6 : 
Củng cố dấu hiệu chia hết dựa theo bài tập 
như phần ví dụ bên .
G/V : Lưu ý giải thích tại sao .
G/V : Củng cố cách tìm số nguyên tố hợp số dựa vào tính chất chia hết của tổng và các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 .
 HĐ 7 :
Củng cố phân tích một số ra thừa số nguyên tố . Tìm ƯLN, BCNN 
Cho một học sinh lên bảng trình bầy cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố 
H/S : Diễn đạt cách viết , dạng kí hiệu .
H/S : Vd : A = .
H/S : Ngăn cách giữa số là dấu “;” , chữ là dấu “,” .
H/S : Trả lời và tìm ví dụ minh họa .
H/S : Trả lời theo như định nghĩa đã học .
H/S : Thục hiện như phần bên .
H/S : AB và BA.
H/S : Trả lời như định nghĩa 
Và thực hiện ví dụ như phần bên .
H/S : Trả lời theo định nghĩa và viết dạng ký hiệu tập hợp như bên .
H/S : N* N Z .
H/S : Nêu tính chất thứ tự trong N. Z .Cho ví dụ .
H/S : Dựa theo vị trí bên phải hay bên trái trên trục số .
H/S : Thực hiện bài tập :
_ Cho các số : 160; 534 ; 2511; 48 309; 3825 .
a. Số nào chia hết cho 2, cho 3 cho 5, cho 9 .
b. Số nào chia hết cho cả 2 và 5 .
_ H/S : Làm các ví dụ như phần bên .
H/S : Thực hiện tương tự các bài tập đã giải 
( phần số nguyên tố ).
H/S : Trình bày quy tắc tìm ƯCLN, BCNN 
_ Aùp dụng vào bài tập như ví dụ tìm BC, ƯC thông qua tìm ƯCLN, BCNN .
Hai học sinh lên bảng làm 
Học sinh ở dưới nhận xét
I . Ôn tập chung về tập hợp :
 a. Cách viết tập hợp, kí hiệu :
Vd : Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4 ?
 A = {0;1;2;3}
 b. Số phần tử của tập hợp :
Vd : Tập hợp các số tự nhiên x sao cho : x + 5 = 3 .
 c. Tập hợp con :
Ví dụ : A = .
 B = .
Suy ra : AB.
 Cho tập hợp M = {3,7} 
Ta có các cách viết: 
 {7}Ì M ; 7Ỵ M
d. Giao của hai tập hợp :
Vd : A = , B = .
AB = .
II . Tập N ; tập Z :
a. Khái niệm về tập N, tập Z .
 N = .
 N* = .
 Z = .
b. Thứ tự trong tập hợp N, trong Z 
0
1
2
3
-1
-2
-3
III .Ôn tập về tính chất chia hết ,dấu
 hiệu chia hết, số nguyên tố và hợp số :
Ví dụ 1 : Điền chữ số vào dấu * để :
a) 1*5* chia hết cho 5 và 9 ?
b) *46* chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9 .
Ví dụ 2 : Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? Giải thích ?
a) 717 = a 
b) 6. 5 + 9. 31 = b .
c) 3. 8. 5 – 9. 13 = c .
IV.Ôn tập về ƯC, BC, ƯCLN, BCNN
Vd : Cho 2 số : 90 và 252 .
a) Tìm BCNN suy ra BC .
b) Tìm ƯCLN suy ra ƯC .
 Giải:
Ta có : 90 = 2.32.5
 252 = 22.32.7
a) BCNN(90,252) = 22.32.5.7 = 1260
 BC(90,252) = {0,1260,2520,3780,...}
b) UCLN(90,252) = 2.32 = 18
 UC(90,252) = {1,2,3,6,9,18}
 D . Củng cố: (2 phút)
 Ngay mỗi phần lí thuyết có liên quan .( Có thể bổ sung BT 11, 15, 23 (sbt : tr 5, 57)
 E . Hướng dẫn học ở nhà :(5 phutý)
 Ôn tập lại các kiến thức đã ôn .
 Làm các câu hỏi :
 Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng hai số nguyên, 
 qui tắc dấu ngoặc .
 Dạng tổng quát các tính chất phép cộng trong Z .
 Bài tập : Tìm x biết :
 a) 3(x + 8) = 18 ; 	 b) (x + 13 ) :5 = 2 ; 	c) 2 + (-5) = 7 .
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 10/12 Tuần : 17
Ngày dạy : 16/12 Tiết : 54
ÔN TẬP HỌC KÌ I (tt)
I .Mục tiêu : 
 Ôn tập qui tắc lấy giá trị tuyệt đối của một số nguyên, qui tắc cộng, trừ số nguyên, 
 qui tắc dấu ngoặc , ôn tập các tính chất phép cộng trong Z . 
 Rèn luyện kỹ năng thực hiện phép tính, tính nhanh, giá trị của biểu thức , tìm x .
 Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
II .Chuẩn bị :
 G/V: Giáo án bài ôn tập 
 H/S: xem lại các kiến thức có liên quan như mục tiêu .
III .Phương pháp:
 Đàm thoại gợi mở , vấn đáp , hoạt động nhóm , học sinh nhắc lại các kiến thức cũ 
 bằng những câu hỏi ôn tập , cho học sinh bổ sung câu trả lời bằng cách nhắc lại nhiều lần
IV .Hoạt động dạy và học :
 A .Ổn định tổ chức :(KTSS ?) (1 phút)
 6A4: 6A5: 
 B . Kiểm tra bài cũ:
 C . Dạy bài mới :ÔN TẬP HỌC KÌ-I PHẦN SỐ HỌC (tt) (37 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
 HĐ1 : 
Củng cố định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số nguyên và cách tìm .
G/V : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên a ?
G/V : Vẽ trục số minh họa .
 HĐ2 :
 Quy tắc cộng hai số nguyên cùng, khác dấu và ứng dụng vào bài tập .
G/V : Phát biểu qui tắc cộng hai số nguyên âm ?
_ Thực hiện ví dụ ?
G/V : Tương tự với hai số nguyên không cùng dấu .
G/V : Chú ý : số nguyên có thể chúng bao gồm hai phần : phần dấu và phần số 
 HĐ3 :
 Muốn trừ hai số nguyên ta làm thế nào 
G/V : Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta thực hiện như thế nào ?
G/V : Củng cố qui tắc qua bài tập .
H/S : Trả lời theo định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên .
_ Tìm ví dụ .
H/S : Phát biểu qui tắc và thực hiện ví dụ bên .
H/S : Thực hiện tương tự như trên .
H/S : Phát biểu qui tắc trừ hai số nguyên .
_ Viết công thức tổng quát như phần bên .
H/S : Thực hiện tương tự như trên .
I .Ôn tập các qui tắc cộng , trừ số nguyên :
1 .Giá trị tuyệt đối của số nguyên a :
 Với mọi số nguyên a ta có 
 │a│Ỵ N* (là một số không âm)
Ví dụ : │5│= 5
 │-5│= 5
2. Phép cộng trong Z :
a) Cộng hai số nguyên cùng dấu :
Vd : (-15) + (-20) = - 35 .
 (+19) + (+31) = 50 .
 + = 40 . {}
b) Cộng hai số nguyên khác dấu :
Vd : (-30) + (+10) = -20 .
 (-15) + (+40) = 30 .
 (-12) + = 38 .
3 . Phép trừ trong Z :
 Ví dụ : 
 15 – ( -20) 
 = 15 + 20 
 = 35 .
 -28 – (+12) 
 = (-28) + (-12)
 = -40 .
 a - b = a + (-b) 
 D . Củng cố: (5 phút)
 Ngay sau mỗi phần lí thuyết có liên quan .
 BT : Tìm số nguyên a , biết :
 = 3 ;	 = 0 ; 	 = - 1 ; 	 	 = .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Ôn tập lại phần lí thuyết vừa ôn .
 Làm các bài tập SBT : 104 (sbt : tr 15) ; 57(sbt : tr 60); 
 86 (sbt : tr 64) ; 162, 163 (sbt : tr 75).
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 17.doc