Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 40: Bài 1 : Làm quen với số nguyên âm

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 40: Bài 1 : Làm quen với số nguyên âm

 Biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập hợp N .

 Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn .

 Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .

 Hiểu được ý nghĩa của số nguyên âm trong thực tế đời sống hàng ngày

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1091Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tuần 14 - Tiết 40: Bài 1 : Làm quen với số nguyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 12/11/2010 Tuần : 14
 Ngày dạy : 22/11/2010 Tiết : 40
Chương II : SỐ NGUYÊN 
Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM
I/MỤC TIÊU : 
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 Biết được nhu cầu cần phải mở rộng tập hợp N .
 Nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tiễn .
 Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số .
 Hiểu được ý nghĩa của số nguyên âm trong thực tế đời sống hàng ngày 
KÜ n¨ng :
	 H/S vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính ,
 Bước đầu làm quen với số nguyên âm và các bài tập về số nguyên âm 
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc trong học tập,
 hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
II /CHẨN BỊ :
 GV : Nhiệt kế có chia độ âm, hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0) .
 HS : Học trước bài ở nhà , chuẩn bị kĩ bài mới
III /PHƯƠNG PHÁP :
 Từ một số bài toán thực tế , dẫn dắt đến số nguyên 
 Trực quan hình vẽ trục số học sinh nắm được các tập hợp các số nguyên
 là một trục số 
 Hoạt động nhóm , thực hành luyện tập các bài tập trên lớp củng cố kiến thức
 gợi mở , vấn đáp , thảo luận 
IV .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . Ổn định tổ chức :(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Giới thiệu bài mới : (1 phút) 
 Chúng ta đã biết phép cộng và phép nhân các số tự nhiên luôn thực hiện được 
 và cho kết quả là một số tự nhiên , còn đối với phép trừ hai số tự nhiên không phải 
 bao giờ cũng thực hiện được , chẳng hạn :4 – 6 = ?
 Trong chương này chúng ta sẽ làm quen với một loại số mới ( số nguyên âm) . 
 Các số nguyên âm cùng với các số tự nhiên tạo thành một tập hợp các số nguyên 
 trong đó phép trừ luôn thực hiện được
 3 . Dạy bài mới : Bài 1 : LÀM QUEN VỚI SỐ NGUYÊN ÂM (36 phút)	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : Gv giới thiệu sơ lược về chương “ Số nguyên “ .
G/V : Đặt vấn đề như khung sgk “ -30C nghĩa là gì ?, Vì sao ta cần đến số có dấu “-“ đằng trước ?
G/V : Giới thiệu số có 
dấu “ –“ và cách đọc .
G/V : Giới thiệu các ví dụ tượng tự sgk .
G/V củng cố cách đọc “ số nguyên âm “ qua ?1 
 Vậy “ -30C nghĩa là gì ?
G/V : Giới thiệu tiếp ví dụ 2 tương tự sgk .( có thể sử dụng hình vẽ biểu diễn độ cao ( âm, dương, 0)) .
G/V : Củng cố cách đọc qua ?2 , ?3.
G/V : Khẳng định lại ý nghĩa của “số nguyên âm “ trong thực tế thường được sử dụng trong trường hợp nào .
HĐ2 : Củng cố cách vẽ tia số, chú ý gốc tia số .
G/V : Xác định tia đối của tia số ?
G/V : Giới thiệu trục số như sgk .
G/V : Gợi ý hs xác định các giá trị tương ứng với mỗi vạch đã chia trên trục số , suy ra các điểm cần tìm .
G/V :Nêu phần chú ý cách vẽ trục số theo cách khác .
H/S : Trả lời theo sự hiểu biết vốn có .
H/S : Nghe giảng .
H/S : Đọc phần ví dụ 1 (sgk : tr 66) và thực hiện ?1 .
Hs : Nhiệt độ 3 độ dưới 00C .
H/S : Hoạt động tương tự ví dụ 1 .
H/S :_ Độ cao của đỉnh núi Phan – xi- păng là 3 143 mét .
_ Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là âm 30 mét, hay trừ 30 mét .
_ Tương tự với ?3.
H/S : Vẽ tia số như H. 32 .
H/S : Xác định tia đối và biểu diễn các số nguyên âm dựa theo “ gốc tia “ và khoảng cách chia trên tia số 
H/S : Làm ? 4.
_ Dựa vào H. 33 
I .Các ví dụ :
Các số : -1, -2, -3  gọi là số nguyên âm 
?1 Đọc nhiệt độ ở các thành phố dưới đây
Hà Nội
180C
Bắc Kinh
180C
Huế
180C
Mát-xcơ-va
180C
Đà Lạt 
180C
Pa-ri 
180C
TP.H-C-M
180C
Niu -yoóc
180C
?2Đọc độ cao của các địa điểm dướiđây:D 
 Độ cac của đỉnh núi phan-xi-păng là 3143 mét
 Độ sâu của đáy vịnh cam ranh là 
 – 30 mét
?1 Đọc các câu sau:
 Ông Bảy có – 150 000 đồng 
 Bà Năm có 200 000 đồng
 Cô Ba có – 30 000 đồng 
II . Trục số :
0
1
2
3
-1
-2
-3
 Hình trên là trục số . Điểm 0 (không) được gọi là điểm gốc của trục số .
 Chiều từ trái sang phải gọi là 
chiều dương ,( chiều mũi tên ),
chiều ngược lại là chiều âm của trục số .
?4 Các điểm A,B,C,D ở tren trục số dưới đây biểu diễn những số nào ?
Ta cũng có thể vẽ trục số theo cột đứng
 3 . Củng cố: (5 phút)
 Bài tập 1, 4 ( sgk : tr 68).
 Bài 1 trang 68 : câu a) nhiệt kế a) – 3 (âm ba độ C)
 nhiệt kế b) – 2 (âm hai độ C)
 nhiệt kế c) 0 (không độ C)
 nhiệt kế d) 2 (dương hai độ C) 
 	nhiệt kế e) 3 (dương ba độ C)
 câu b) nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn
 Bài 4 trang 68 : câu a) ghi điểm gốc 0 vào trục số sau :
 câu b) hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa
 các số – 10 và – 5 vào trục số dưới đây:
 4 . Hướng dẫn học ở nhà : (2 phút)
 Hoàn thành các bài tập còn lại (sgk : tr 68) ,( vận dụng đặc điểm, 
 cách vẽ trục số và ý nghĩa của dấu “-“ phía trước số tự nhiên .
 Chuẩn bị bài 2 “ Tập hợp các số nguyên “
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 15/11/2010 Tuần : 14
Ngày dạy : 23/11/2010 Tiết : 41
Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/MỤC TIÊU : 
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 Biết được tập hợp số nguyên , điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số, 
 số đối của số nguyên .
 Bước đầu có thể hiểu được rằng có thể dùng các số nguyên để nói về các 
 đại lượng có hai hướng ngược nhau . 
KÜ n¨ng :
	 H/S vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính ,
 Bước đầu làm quen với tập hợp các số nguyên âm và các bài tập về số nguyên âm 
 Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . 
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc trong học tập,
 hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
II /CHẨN BỊ :
 GV : Hình vẽ một trục số , SGK , Giáo án
 HS : Học kĩ bài cũ , làm bài tập về nhà ,xem trước bài mới 
III /PHƯƠNG PHÁP :
 Từ một số bài toán thực tế về số nguyên, dẫn dắt đến tập hợp các số nguyên 
 Trực quan hình vẽ trục số học sinh nắm được các tập hợp các số nguyên là một trục số 
 Hoạt động nhóm,thực hành luyện tập các bài tập trên lớp củng cố kiến thức gợi mở,vấn đáp,thảo luận 
IV .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . Ổn định tổ chức :(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ:	(5 phút)
 H/S vẽ trục số, đọc một số nguyên, chỉ rõ ra số nguyên âm,
 số tự nhiên (số nguyên dương).
 Các số nguyên âm là : -8 ; -7 ; -6 ; -5 ; -4 ; -3 ; -2 ; -1 
 Các số tự nhiên là : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8
 3 . Dạy bài mới : Bài 2 : TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : G/V giới thiệu tên các loại số : số nguyên âm, nguyên dương, số 0 , tập hợp các số nguyên và ký hiệu .
G/S : Từ việc xác định số tự nhiên trên trục số, giới thiệu số nguên dương .
G/S : Tương tự giới thiệu tập hợp số nguyên, ký hiệu 
G/V : Tập hợp N quan hệ như thế nào với tập Z ?
G/V : Lưu ý các đại lượng trong sgk đã có quy ước (+), (-) . Tuy nhiên thực tiễn có thể tự đưa ra quy ước .
 G/V : Sử dụng H. 38 giới thiệu ví dụ tương tự sgk .
G/V : Aùp dụng tương tự xác định vị trí các điểm C, D, E ?
G/V : Sử dụng H.39 giới thiệu ?2
_ Ở H. 39 (vị trí A) chú ốc sên cách mặt đất bao nhiêu mét ?
_ Xác định các vị trí ốc sên đối với câu a, b ?
G/V : Hướng dẫn tương tự với ?3 
Chú ý : Nhận xét vị trí khác nhau của ốc sên trong hai trường hợp a,b và ý nghĩa thực tế của kết quả thực tế là +1m, -1m .
G/V : Nhấn mạnh nhu cầu cần mở rộng tập hợp N và số nguyên có thể coi là có hướng .
HĐ2 : Gv dựa vào hình ảnh trục số giới thiệu khái niệm số đối như sgk .
G/V : Tìm ví dụ trên trục số những cặp số cách đều điểm 0 ?
G/V : Khẳng định đó là các số đối nhau .
G/V : Hai số đối nhau khác nhau như thế nào ?
G/V : Hướng d tương tự với ?4 
_ Chú ý : số đối của 0 là 0 .
H/S : Xác định trên trục số :
- Số tự nhiên.
-Số nguyên âm .
H/S : Quan sát trục số và nghe giảng .
H/S : Tập hợp N là con của tập Z .
H/S : Đọc nhận xét sgk và ví dụ minh hoạ cách sử dụng số nguyên âm, nguyên dương .
H/S : Quan sát H.38 và nghe giảng .
H/S : Thực hiện ?1 tương tự ví dụ .
H/S : Cách 2 m.
H/S : Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A một mét .
H/S : Trường hợp a : chú ốc sên cách A một mét về phía trên .
Trường hợp b : chú ốc sên cách A một mét về phía dưới ._ Câu b) 
 Đáp số của ?2 là : +1m
 và -1m .
H/S : Quan sát trục số và trả lời các câu hỏi .
H/S : Ví dụ : 1 và -1 ; 2 và -2 ; 3 và -3 ..
H/S : Khác nhau về dấu “+” ,”-“.
H/S : Thực hiện tương tự ví dụ .
I . Số nguyên :
Tập hợp Z = gồm ba bộ phận :
 các số nguyên âm,
 số 0 và 
 các số nguyên dương
 gọi là tập hợp các số nguyên kí hiệu là Z .
 ► Chú ý : Sgk : tr 69.
 – Số 0 không phải là số nguyên âm và cũng không phải là số nguyên dương
 – Điểm biểu diễn số nguyên a trên trục số gọi là điểm a.
?1 Đọc các số biểu thị các điểm 
 C,D,E trong hình 38(SGK/69)
?2 Cả hai trường hợp a và b chú ốc sên đều cách A một mét .
 Câu a)
 Trường hợp a) : chú ốc sên cách A một mét về phía trên .
 Trường hợp b) : chú ốc sên cách A một mét về phía dưới
 Câu b) 
?3 Khẳng định đó là các số đối nhau . 
 Hai số đối nhau khác nhau ở chỗ chúng cùng cách 0 một khoảng bằng nhau thế nào
II . Số đối :
_ Trên trục số, hai điểm nằm ở hai phía điểm 0 và cách đều điểm 0 biểu diễn hai số đối nhau .
_ Hai số đối nhau chỉ khác nhau về dấu .
_ Số đối của số 0 là 0 .
Vd : 1 là số đối của -1 ; -2 là số đối của 2 
?4 Tìm số đối của các số sau :7 ; -3 ; 0
 Số đối của số 7 là -7
 Số đối của số -3 là số 3
 Số đối cảu số 0 là số 0
 D . Củng cố: (5 phút)
 Bài tập 7, 9, 10 ( sgk : tr 70, 71).
 Vận dụng ý nghĩa số nguyên trên thực tế, tìm số đối và biểu diễn được trên trục số .
 E . Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút)
 Hoàn thành bài tập còn lại (sgk : tr 70. 71) tương tự .
 Chuẩn bị bài 3 “ Thứ tự trong tập hợp các số nguyên “ .
RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn : 17/11/2010 Tuần : 14
Ngày dạy :24/11/2010 Tiết : 42
Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN
I/MỤC TIÊU : 
 Häc xong bµi nµy häc sinh cÇn ®¹t ®uỵc :
KiÕn thøc : 
 Biết được thứ tự của trong tập hợp các số nguyên .
 Biết so sánh hai số nguyên .
	 Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên . 
KÜ n¨ng :
	 H/S vận dụng các kiến thức trên vào các bài tập về thực hiện các phép tính .
 Biết tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên .
 Bước đầu có ý thức liên hệ bài học với thực tiễn . 
Th¸i ®é :
Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác , tính nghiêm túc trong học tập,
 hăng say nhiệt tình trong việc làm các bài tốn nhận thấy được ích lợi của bài hoc.
II /CHẨN BỊ :
 GV : Hình vẽ một trục số hình 42 và 43 , SGK ; Giáo án
 HS : Học kĩ bài cũ , làm bài tập về nhà ,xem trước bài mới 
III /PHƯƠNG PHÁP :
 Từ một số bài toán thực tế về số nguyên, dẫn dắt đến tập hợp các số nguyên 
 Trực quan hình vẽ trục số học sinh nắm được các tập hợp các số nguyên là một trục số 
 Hoạt động nhóm,thực hành luyện tập các bài tập trên lớp củng cố kiến thức gợi mở,vấn đáp,thảo luận 
IV .HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
 1 . Ổn định tổ chức :(KTSS :?) (1 phút)
 6A1 : 6A2 :
 2 . Kiểm tra bài cũ:	(5 phút)
 Thế nào là tập hợp các số tự nhiên ( nguyên dương, nguyên âmvà số 0) ?
 Số đối của một số nguyên là một số như thế nào ?
 So sánh hai số tự nhiên trên tia số ?(số liền trước số liền sau)
 3 . Dạy bài mới :
 Bài 3 : THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ NGUYÊN (33 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
HĐ1 : So sánh hai số tự nhiên, suy ra so sánh hai số nguyên .
G/V : Nhấn mạnh trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b và ngược lại .
G/V : Liên hệ số tự nhiên liền trước, liền sau giới thiệu tương tự với số nguyên .
G/V: nêu chú ý cho học sinh theo SGK
G/V : Trình bày nhận xét và giải thích ( mọi số nguyên dương đều nằm bên phải số 0 nên .).
HĐ2 : Định nghĩa giá trị tuyệt đối của số nguyên và áp dụng vào bài tập .
G/V : Giới thiệu định nghĩavà kí hiệu tương tự sgk dựa vào trục số H. 43 
G/V : Giới thiệu khoảng cách từ điểm -3, 3 đến điểm 0 trên trục số .
G/V : Tìm trên trục số các điểm có đặc điểm tương tự ?
G/V : Giới thiệu định nghĩa giá trị tuyệt đối tương tự sgk .
G/V : Củng cố qua việc tìm ví dụ minh họa cho các nội dung nhận xét sgk .
_ Kết quả khi tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên bất kỳ như thế nào với 0 ?
G/V : Chú ý : Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại .
H/S : Đọc đoạn mở đầu sgk.
H/S : làm ?1.
a) Điểm -5 nằm bên trái điểm -3, nên -5 nhỏ hơn -3, 
 (viết là -5 < -3 ).
_ Tương tự với các câu b,c 
H/S : Nghe giảng và tìm ví dụ minh họa .
_ Làm ?2 .
H/S : Trả lời câu hỏi trong ô nhỏ đầu bài .
H/S : Quan sát H. 43 , nghe giảng 
_ Aùp dụng tìm ví dụ và giải tương tự với ?3 
H/S : Aùp dụng làm ?4 .
H/S : Đọc phần nhận xét sgk và tìm ví dụ tương ứng 
H/S : Kết quả không âm 
( lớn hơn hoặc bằng 0 )
I . So sánh hai số nguyên :
 Khi biểu diễn trên trục số 
( nằm ngang), nếu điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn 
số nguyên b .
 ?1 Xem trục số sau:
a) Điểm – 5 nằm bên trái điểm – 3 , nên – 5 nhỏ hơn – 3 , và viết:– 5 < – 3 
a) Điểm 2 nằm bên phải điểm – 3 , nên 2 lớn hơn – 3 , và viết : 2 > – 3
a) Điểm – 2 nằm bên trái điểm 0 ,
 nên – 2 nhỏ hơn 0 , và viết:– 2 < 0
 ► Chú ý : 
Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a<b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b . Khi đó , ta cũng nói a là số liền trước của b .
Ví dụ : – 5 là số liền trước của – 4 
 ?1 So sánh :
a) 2 -7 ; c) -4 < 2
d) -6 -2 ; g) 0 < 3 
 Nhận xét : (Sgk : tr 72)
II . Giá trị tuyệt đối của một số nguyên:
0
1
2
3
4
5
-5
-4
-3
-2
-1
3 (đơn vị)
3 (đơn vị)
?3 Tìm khoảng cách từ mỗi điểm:
 1;-1;-5;5;-3;2;0 đến điểm 0
 Khoảng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a .( Kí hiệu : ) .
Vd : = 3 , = 3 
 = 75 , = 0 .
?4 Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau
 1 ; -1 ; -5 ; 5 ; -3 ; 2
Nhận xét : (Sgk : tr 72).
 4 . Củng cố: (5 phút)
 Bài tập 11, 12 a, 14 (sgk : tr 73).
 Hướng dẫn cách giải nhanh mà không dùng định nghĩa giá trị tuyệt đối 
 của một số nguyên .
 Bài 11: 3 -5
 4 > - 6 10 > -10
 Bài 12 a: Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần :
 -17 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 5
 Bài 14 : Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi số sau : 2000 , -3011 , -10.
 │2000│= 2000
 │-3011│ = 3011
 │-10│ = 10
 5 . Hướng dẫn học ở nhà : (1 phút)
 Học lý thuyết theo phần ghi tập .
 Hoàn thành các bài tập còn lại ở sgk tương tự và chuẩn bị tiết luyện tập .
	Sang tuần sau ta học 4 tiết toán trong một tuần , tạm dùng môn hình sang kì hai
RÚT KINH NGHIỆM :

Tài liệu đính kèm:

  • docsố học 6 tuần 14.doc