Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập

a. Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số.

b. Kỹ năng: Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm. Ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân.

c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1083Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 90: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/03/2011
Ngày dạy: 31/03/2011
Dạy lớp: 6A
Ngày dạy: 01/04/2011 
Dạy lớp: 6B
Ngày dạy: 31/03/2011
Dạy lớp: 6C
Tiết 90. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh biết cách thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng (hoặc nhân) hai hỗn số. 
b. Kỹ năng: Học sinh được củng cố các kiến thức về viết hỗn số dưới dạng phân số và ngược lại: Viết phân số dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu phần trăm. Ngược lại: Viết các phần trăm dưới dạng số thập phân. 
c. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. Rèn tính nhanh và tư duy sáng tạo khi giải toán. 
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (6')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: Định nghĩa phân số thập phân? Nêu thành phần của số thập phân? Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân, số thập phân và phần trăm: ;.
Hs2: Chữa bài tập 111 (SBT - 21)
*/ Đáp án:
HSKG:
 Phân số thập phân: Phân số thập phân là phân số mà mẫu là luỹ thừa của 10. 
 	Thành phần của số thập phân: Gồm hai phần
 	+ Phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy.
 	+ Phần thập phân viết bên phải dấu phẩy (6đ)
 	 = = 0,4 = 40% ; = = 0,15 = 15% (4đ) 
HSTB: Chữa bài tập 111 (SBT - 21)
1h15ph = 1h = h
2h20ph = 2h = h
3h12ph = 3h = h (10đ)
*/ ĐVĐ: Để giúp các em thực hiện các phép tính với hỗn số, biết tính nhanh khi cộng hoặc nhân hỗn số. Hôm nay chúng ta đi luyện tập vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Học sinh ghi
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 99 
Dạng 1. Cộng hai hỗn số. (5’)
K?
Hs
Quan sát và cho biết bạn Cường đã tiến hành cộng hai hỗn số như thế nào?
Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu.
Bài tập 99 (Sgk – 47)
 Giải
a, Bạn Cường đã viết hỗn số dưới dạng phân số rồi tiến hành cộng hai phân số khác mẫu
G?
Hs
Có cách nào tính nhanh không? 
Hoạt động nhóm để thực hiện câu b
b, 3 + 2 = (3 + 2) + 
 = 5 + = 5
Gv
Để nhân (chia) hai hỗn số bằng cách viết hỗn số dưới dạng phân sô. Rồi áp dụng nhân, chia phân số.
Dạng 2. Nhân, chia hai hỗn số. (15’)
K?
Hs
Áp dụng làm bài 101 (Sgk – 47)
2 em lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
Bài tập 101 (Sgk – 47)
Giải
a, 5. 3 = . = 
 = = 20
b, 6 : 4 = : = 
 = = = 1
Gv
Treo bảng phụ: Bạn Hoàng làm phép nhân 4.2 như sau: 
4.2 = . = = 8
Bài tập 102 (Sgk – 47)
Giải
Cách làm khác:
 4.2 = .2 = 4.2 + 2. 
 = 8 + = 8 
G?
Có cách tính nhanh hơn không? Nếu có hãy giải thích cách làm đó?
Hs
Cách làm như bên.
Giải thích: Tách hỗn số thành tổng số nguyên và hỗn số. Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Cuối cùng cộng số nguyên với phân số.
Dạng 3. Tính giá trị biểu thức. (11’)
Gv
Yêu cầu nghiên cứu bài 100 (Sgk – 47)
Tb?
Bài 100 yêu cầu gì?
Bài tập 100 (Sgk – 47)
Hs
Tính giá trị của các biểu thức sau: 
A = 8 - 
B = - 6 
Giải
A = 8- 
 = 8- 3 - 
 =- 3
 = 4 - 3 = 3 - 3 = 
Vậy A = 
B = - 6 
 = + 2
 = 4 + 2 = 6 . 
Vậy B = 6
Tb?
Nêu hướng giải của bài tập này?
Hs
Ta bỏ dấu ngoặc. Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh giá trị biểu thức.
Hs
Hai em lên bảng. Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm trên bảng. 
Gv
Nhận xét chữa bài hoàn chỉnh và chốt lại phương pháp giải về cộng hai hỗn số, nhân, chia phân số. Tính giá trị biểu thức.
K?
Làm tiếp bài tập 103: Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. Ví dụ: 37 : 0,5 = 37.2 = 74
 102 : 0,5 = 102.2 = 204
Hãy giải thích tại sao lại làm như vậy?
Bài tập 103 (Sgk – 47)
Giải
a, Khi chia một số cho 0,5 ta chỉ việc nhân số đó với 2. 
37 : 0,5 = 37.2 = 74
Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74
102 : 0,5 = 102.2 = 204
Vì 102 : 0,5 = 102:= 102.2 = 204
* Tổng quát: 
a : 0,5 = a : = a.2 (a Î Z)
b, a : 0,25 = a : = a.4 
 a : 0,125 = a : = a.8
* Ví dụ: 
 32 : 0,25 = 32.4 = 128
 124 : 0,125 = 124. 8 = 992
Hs
Gv
Vì 37 : 0,5 = 37 : = 37.2 = 74 
102 : 0,5 = 102 : = 102.2 = 204
Vậy a : 0,5 = a : = a.2
K?
Hs
Tương tự khi chia a cho 0,25; Cho 0,125 ta làm thế nào?
a : 0,25 = a : = a.4
a : 0,125 = a : = a.8
Tb?
Hs
Cho ví dụ minh hoạ?
32 : 0,25 = 32.4 = 128
124 : 0,125 = 124. 8 = 992
Gv
Chốt lại: Cần phải nắm vững cách viết một số thập phân ra phân số và ngược lại. Một vài số thập phân thường gặp mà được biểu diễn dưới dạng phân số đó là: 0,25 = ; 0,5 = ; 0,75 = ; 0,125 = . Để thành thạo các bài tập về viết các phân số dưới dạng số thập phân rồi dùng kí hiệu % và ngược lại.
c. Củng cố - Luyện tập: (6’)
Gv
Cho HS hoạt động nhóm đồng thời hai bài tập 104 và 105 (Sgk – 47)
Bài tập 104 (Sgk – 47)
Giải
 = = 0,28 = 28% 
 = 4,75 = 475% 
 = 0,4 = 4%
Bài tập 105 (Sgk – 47)
Giải
 7% = = 0,07 
 45% = = 0,45
 216% = = 2,16
K?
Hs
Để viết một phân số dưới dạng số thập phân, phần trăm ta làm thế nào?
Ta có thể viết phân số đó dưới dạng phân số thập phân, rồi chuyển dưới dạng số thập phân, phần trăm. 
Gv
Ta có thể làm cách khác như sau: Chia tử cho mẫu. Ví dụ: = 7 : 25 = 0,28
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại các dạng bài vừa làm 
 	- BTVN: Bài 111; 112; 113 (Sgk - 49); Bài 114; 116 (SBT - 22) 
 	- Hướng dẫn giải bài tập 114 (SBT – 22). Viết các số hạng trong tổng về cùng một dạng (số thập phân hoặc phân số) trước khi tìm x.
	- Giờ sau: “Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân”.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 90.doc