Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 8: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 8: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số

* Kiến thức:- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số, tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

 * Kỹ nămg:- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.

 *Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học

 * Xác định kiến thức trọng tâm:

Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép nhân phân sô vào làm bài một cách hợp lý.

 

doc 12 trang Người đăng levilevi Lượt xem 964Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 8: Tính chất cơ bản của phép nhân phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/3/2011
Ngày giảng:./3/2011
 Tiết 8: TÍNH CHẤT CƠ BẢN 
CỦA PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
===================
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức:- HS Nắm được qui tắc nhân hai phân số, tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	* Kỹ nămg:- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cẩn thận.
 *Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm: 
Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép nhân phân sô vào làm bài một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị: 
	1.GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
 2. HS: SGK, SBT, 
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
	HS1: Phát biểu qui tắc nhân hai phân số? Nêu dạng tổng quát?.
	- Làm bài 69 a) /36 SGK.
	HS2: Muốn nhân một số nguyên với hai phân số hoặc một phân số với một số nguyên ta làm như thế nào?
Làm bài 71a /37 SGK
 Đáp án: Bài 69 a) Bài 71 a) 
Đặt vấn đề: GV: Phép nhân số nguyên có những tính chất cơ bản gì? 
	HS: Phát biểu các tính chất.
	GV: Treo bảng phụ ghi sẵn các tính chất phép nhân số nguyên và dạng tổng quát. => Ôn lại các kiến thức đã học. Phép nhân số nguyên các tính chất trên, còn phép nhân phân số có những tính chất gì? Ta học qua bài "Tính chất cơ bản của phân số"	
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’).
GV: Cho HS làm bài tập:
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) 
b) 
So sánh: 
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Từ bài tập trên em rút ra nhận xét gì?.
HS: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.
GV: Từ nhận xét trên, em cho biết phép nhân phân số có tính chất gì?
HS: Tính chất giao hoán.
GV: Ghi: 
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) 
b) 
So sánh: 
HS: Lên bảng điền vào ô trống.
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Nhân một tích hai số với một số thứ ba, cũng bằng nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.
GV: Giới thiệu phân số có tính chất kết hợp.
Ghi: 
GV: Cho HS làm bài tập.
Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống: a) b) 1 . 
So sánh: 1. 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Một phân số nhân với 1 bằng chính nó.
GV: Phép nhân phân số với số 1 giống như phép cộng phân số với số 0.
Ghi: 
GV: Em hãy điền số và dấu thích hợp (>; <; =) vào ô trống:
a) 
b) 
So sánh: 
GV: Em rút ra nhận xét gì?
HS: Muốn nhân một phân số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
GV: Như vậy phép nhân có tính chất gì?
HS: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
GV: Vậy phép nhân phân số có các tính chất tương tự như phép nhân số nguyên.
- Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất trên không những đúng với hai phân số mà còn đúng với tích nhiều phân số.
* Hoạt động 2: (20’).
GV: Nhờ các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, khi nhân nhiều phân số, ta có thể đổi chỗ hoặc nhóm các phân số lại theo bất cứ cách nào sao cho việc tính toán được thuận lợi.
Ví dụ: Tính tích M = 
GV: Gọi HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện.
HS: Lên bảng trình bày.
GV: Cho HS làm ?2. Hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
A = ; B = 
1. Các tính chất. 
a) Tính chất giao hoán:
b) Tính chất kết hợp:
c) Nhân với 1:
d) Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
2. Áp dụng. 
Ví dụ: Tính
 M = 
= 
= 1 . (-10) = -10
- Làm ?2
4. Củng cố: (5’)
	- Nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân? Viết dạng tổng quát?
	- Làm bài 76 (a, b)/39 SGK. Bài 74/39 SGK.
	Bài 76/39 SGK
	GV: Hỏi: Bài này có mấy cách giải?
	HS: Trả lời: Hai cách. Cách 1: Theo thứ tự thực hiện phép tính. Cách 2: Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
	HS: Lên bảng trình bày một cách giải.
	GV: Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
	HS: Nhận xét.
	GV: Chốt lại qua các bài tập trên bảng. Với mỗi bài tập, có thể có nhiều cách giải khác nhau; nên quan sát kỹ các phân số trong bảng hay trong biểu thức có quan hệ với nhau như thế nào rồi suy nghĩ và tính nhẩm sẽ tìm được cách giải hợp lý. Trong bài tập cũng như trong cuộc sống ta luôn tìm cách giải quyết công việc một cách hợp lý nhất.
5. Hướng dẫn : ( 2’)
	- Học thuộc các tính chất của phép nhân phân số
	- Làm các bài tập 73; 74; 75; 76(c); 77; 78; 79; 80; 81/ 38+39+40+41 SGK
Bài tập về nhà
vvv
	* Tính giá trị của các biểu thức sau:
	A = với a = 
	B = với b = 
	C = với c = 
----------------**&**--------------
Ngày soạn: 10/3/2011
Ngày giảng:./3/2011
Tiết 87: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức:- Củng cố kiến thức đã học về các tính chất của phép nhân phân số .
	* Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng giải bài tập .
	- Bổ sung những lỗi phổ biến mà HS mắc phải để uốn nắn.
 *Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm: 
Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép nhân phân sô vào làm bài một cách hợp lý.
II. Chuẩn bị: 
	1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố; các bài giải mẫu.
 2.HS: SGK, SBT, máy tính bỏ túi
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
	HS1: Phép nhân phân số có những tính chất gì? nêu dạng tổng quát?
	- Làm bài 76 a) /39 SGK.
	Đáp số: bài 76 a) =1
Đặt vấn đề: Ta đã biết để thực hiện phép tính một cách hợp ta cần biết vận dụng các tính chất của phép nhân phân số một cách hợp lý, vậy hôm nay ta se luyện tập
3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
Bài 75/39 SGK:(7’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài.
- Gọi HS lên bảng điền số vào ô đường chéo.
HS: 
GV: Gọi 3 HS lên bảng điền số vào 3 ô ở hàng ngang thứ hai.
HS: 
GV: Từ kết quả của 3 ô ở hàng ngang thứ hai, ta điền được ngay các ô nào? Vì sao?
- Gọi HS lên bảng điền.
HS: Áp dụng tính chất giao hoán.
GV: Hãy nêu nội dung của tính chất giao hoán.
- Gọi 5 em tiếp theo điền vào các ô còn lại.
Bài 78/40 SGK: (7’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ví dụ SGK cho HS quan sát, đọc.
- Yêu cầu HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét đánh giá, sửa sai (nếu có)
Bài 79/40 SGK (7’)
GV: Tổ chức cho HS chơi trò chơi, thi ai tìm ra tên của nhà toán học nhanh nhất.
- Tổ chức chia làm 2 đội:
+ Đội I: Tổ 1, 2
+ Đội II: Tổ 3, 4.
Mỗi đội 12 em và 1 viên phấn. Lần lượt từng em tính và điền vào ô trống các chữ cái đúng với phân số tìm được. Đội nào làm đúng và nhanh hơn thì thắng cuộc.
GV: Sơ lược tiểu sử Lương Thế Vinh trên phim trong, yêu cầu HS đọc to. 
=> nhằm giáo dục lý tưởng.
HS: Đọc tiểu sử
Bài 80/40 SGK (8’)
GV: Cho HS lên làm 3 câu a, b, d.
HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước giải.
a) Áp dụng qui tắc nhân một số nguyên với một phân số.
b) Thực hiện phép nhân phân số rồi đến cộng phân số.
c) Thực hiện trong ngoặc trước, rồi đến phép nhân phân số.
Bài 83/41 SGK: (8’)
GV: Treo đề bài ghi sẵn trên bảng phụ.
- Cho HS đọc đề.
Hỏi: Đầu bài cho biết gì? Yêu cầu gì?
HS: Trả lời.
GV: Tóm tắt đề và chiếu lên màn hình.
Hỏi: Làm thế nào để tính được quãng đường AB?
HS: Cần tính quãng đường AC và BC.
GV: Tại sao em làm như thế?
HS: Vì điểm C nằm giữa A, B nên ta có hệ thức AC + BC = AB.
GV: Quãng đường AC và BC được tính theo công thức nào?
HS: S = v . t
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm và gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Cho lớp nhận xét, đánh giá. 
Bài 75/39 SGK: 
X
Bài 78/40 SGK: 
= 
= 
Bài 79/40 SGK: 
Đáp án: LƯƠNG THẾ VINH
Bài 80/40 SGK: 
 a) 
b) 
= 
= 
c) 
= 
= 
Bài 83/41 SGK: 
Giải:
Thời gian Việt đi quãng đường AB là: 7h30 – 6h50 = 40 phút
= giờ
Thời gian Nam đi quãng đường BC là: 7h30 – 7h10 = 20 phút.
= giờ.
Quãng đường BC dài: 
12 . = 4 (km)
Quãng đường AB dài:
10 + 4 = 14 (km)
4. Củng cố: Từng phần. ( 3’)
5. Hướng dẫn : ( 2’)
	- Ôn lại lý thuyết đã học về phép nhân; tính chất cơ bản của phép nhân phân số.
	- Làm các bài tập còn lại trong SGK.
Ngày soạn: 11/3/2011
Ngày giảng:./3/2011
Tiết 88: PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức:- Nắm được khái niệm số nghịch đảo của một phân số để vận dụng vào phép chia phân số.
	* Kỹ năng:- Nắm được qui tắc chia hai phân số bằng cách đưa về phép nhân để tính.
	- Rèn luyện kĩ năng tính chính xác và cân thận.
 *Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tâm: 
 Học sinh biết tìm số nghịch đảo, biết nhân phân số.
II. Chuẩn bị: 
	1.GV: SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
 2. HS: SGK, SBT, 
III. Tổ chức các hoạt đông học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)
	Làm phép nhân:
	a) (-8) . Đáp số a) =1
	b) Đáp số b) = 1
Đặt vấn đề: (3’) Từ các kiến thức đã học ở tiểu học, em hãy thực hiện phép chia:	; HS: 	
GV: Em hãy phát biểu qui tắc phép chia phân số đã học ở tiểu học?
HS: Trả lời.
GV: Các em đã được học phép chi phân số ở tiểu học, nhưng với các phép chia phân số có tử và mẫu là các số nguyên thì thực hiện như thế nào? Ta học qua bài "Phép chia phân số"
	3. Bài mới:
	Hoạt động của Thầy và trò
Nôi dung
Hoạt động 1: (12’)
GV: Ta có: (-8) . 
Ta nói: là số nghịch đảo của -8; ngược lại, -8 là số nghịch đảo của ; hai số -8 và 
là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Tương tự: Em hãy điền vào chỗ trống bài ?2.
HS: Trả lời.
GV: Vậy thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
HS: Trả lời như SGK.
* Củng cố: Làm ?3
* Hoạt động 2: (18’).
GV: Cho HS làm ?4. Gợi ý: Áp dụng phép chia ở tiểu học, tính: 
HS: Lên bảng trình bày
So sánh: 
GV: Em có nhận xét gì về hai phân số và 
HS: Là hai số nghịch đảo của nhau.
GV: Từ việc so sánh trên, muốn chia phân số cho phân số em làm như thế nào?
HS: Ta nhân phân số với số nghịch đảo của là 
GV: Từ đó em hãy phát biểu qui tắc chia phân số?.
HS: Đọc qui tắc SGK.
GV: Ghi: 
 a : 
(Ghi qui tắc vào giấy dán lên bảng)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?5, cho HS lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng trình bày.
=> Giúp cho HS biết cách trình bày phép chia phân số.
+ Các em đã biết chia một số nguyên cho một phân số, còn phép chia một phân số cho một số nguyên như thế nào ta qua nhận xét
GV: Cho HS thực hiện phép chia 
Hướng dẫn: Viết số nguyên dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
HS: 
GV: Ghi: 
Từ kết quả Em cho biết: Muốn chia một phân số cho một số nguyên (khác 0) ta làm như thế nào?
HS: Trả lời như SGK.
GV: Ghi dạng tổng quát:
HS: Đọc nhận xét SGK.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?6.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
a) ; b) ; c) 
1. Số nghịch đảo. 
- Làm ?1
- Làm ?2
* Định nghĩa: (SGK)
- Làm ?3
2. Phép chia phân số. 
- Làm ?4
+ Qui tắc: (SGK)
 a : 
- Làm ?5
+ Nhận xét: (SGK)
4. Củng cố: ( 5’)
	+ Cho HS nhắc lại: 
	- Thế nào là hai số nghịch đảo của nhau?
	- Nêu qui tắc chia phân số?
	- Muốn chia một phân số cho một số nguyên khác 0 ta làm như thế nào?.
	+ Làm bài 84 (a, c, h) /43 SGK.
	a) ; c) 10 ; h) 
	+ Bài 86/43 SGK:
	a) x = ; b) x = 	
	+ So sánh số chia với 1:
	a) 1 = 1 ; b) ; 
	+ Mọi phân số chia cho 1 thì bằng chính nó.
	- Nếu phân số chia nhỏ hơn 1 thì thương lớn hơn số bị chia.
	- Nếu phân số chia lớn hơn 1 thì thưpng tìm được bé hơn số bị chia.
 5. Hướng dẫn : ( 2’)
	+ Nắm vững định nghĩa số nghịch đảo.
	+ Qui tắc chia hai phân số.
	+ Làm bài tập 84 (b, d, e, g) ; 85; 88; 89; 90; 91; 92; 93/43 + 44 SGK
	+ Tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 86-88.doc