Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47 : Tính chất của phép cộng các số nguyên (tiếp)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47 : Tính chất của phép cộng các số nguyên (tiếp)

*. Kiến thức:

- HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.

 *. Kiến thức:

- HS vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.

 *. Thái độ:

 - HS tích cực hoạt động trong học tập.

 

doc 15 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1229Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 47 : Tính chất của phép cộng các số nguyên (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 05/12/2010.
Ngày giảng: ./12/2010
Tiết 47 : TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG
 CÁC SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	*. Kiến thức:
- HS biết được bốn tính chất cơ bản của của phép toán cộng các số nguyên, giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
	*. Kiến thức:
- HS vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.
	*. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong học tập.
 *. Kiến thức trọng tâm:
 - Giới thiệu và cho HS nhận biết các tính chất của phép cộng các số nguyên. Vận dungk làm được các bài tập 36, 37 sgk/tr78.
II. Chuẩn bị:
1.GV: - SGK, SBT; Phấn màu; thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
2.HS: - Nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Tính và so sánh kết quả:
	a) (- 2) + (- 3) và (- 3) + (- 2)
	b) (- 5) + (+ 7) và (+ 7) + (- 5)
	c) (- 8) + (- 4) và (+4) + (- 8)
HS2: Tính và so sánh kết quả:
	[(- 3) + (+ 4)] + 2 ; (- 3) + (4 + 2) và [(- 3) + 2] + 4.
 Đáp án : HS1 : a) -5 = -5 ; b) 2 = 2 ; c) - 4 = - 4. 
 HS2 : Bằng nhau ( = 3 ).
 * Đặt vấn đề : Ta đã biết tính chất của phép cộng các số tự nhiên, vậy tính chất đó còn đúng với phép cộng các số nguyên không, hôm nay chúng ta học “ Tính chất của phép cộng các số nguyên”
 3.Bài mới :
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: ( 5’)
GV: Hãy nhắc lại phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì?
HS: Giao hoán, kết hợp cộng với số 0
GV: Ta xét xem phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
GV: Từ việc tính và so sánh kết quả của HS1 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán
HS: Phát biểu nội dung của tính chất giao hoán của phép cộng các số nguyên.
GV: Ghi công thức tổng quát:
* Hoạt động 2: (10’)
GV: Tương tự từ bài làm HS2 dẫn đến phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp.
HS: Phát biểu nội dung tính chất kết hợp.
GV: Ghi công thức tổng quát.
GV: Giới thiệu chú ý như SGK
(a+b) + c = a + (b+c) = a + b + c
♦ Củng cố: Làm 36b/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 3: (5’)
GV: Cho ví dụ: (- 16) + 0 = - 16
- Hãy nhận xết kết quả trên?
GV: Tính chất cộng với số 0 và công thức tổng quát.
HS: Phát biểu nội dung tính chất cộng với 0
♦ Củng cố: Làm 36a/78 SGK
GV: Yêu cầu HS nêu các bước thực hiện.
* Hoạt động 4: (14’)
GV: Giới thiệu:
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
Hỏi: Em hãy cho biết số đối của – a là gì?
HS: Số đối của – a là a
GV: - (- a) = a
GV: Nếu a là số nguyên dương thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên âm.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = 5 thì - a = - 5
GV: Nếu a là số nguyên âm thì số đối của a (hay - a) là số gì?
HS: Là số nguyên dương.
GV: Yêu cầu HS cho ví dụ.
HS: a = - 3 thì – a = - (- 3) = 3
GV: Giới thiệu số đối của 0 là 0
 - 0 = 0
GV: Hãy tính và nhận xét:
(-10) + 10 = ?
15 + (- 15) = ?
HS: Lên bảng tính và nhận xét.
GV: Dẫn đến công thức a + (- a) = 0
Ngược lại: Nếu a + b = 0 thì a và b là hai số như thế nào của nhau?
HS: a và b là hai số đối nhau.
GV: Ghi a + b = 0 thì a = - b và b = - a
♦ Củng cố: Tìm x, biết: a) x + 2 = 0
b) (- 3) + x = 0
- Làm ?3
GV: Cho HS hoạt động nhóm
Gợi ý: Tìm tất cả các số nguyên trên trục số.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Kiểm tra, ghi điểm.
1. Tính chất giao hoán.
- Làm ?1
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp.
- Làm ?2
(a+b)+c = a+ (b+c)
+ Chú ý: SGK
3. Cộng với số 0
a + 0 = 0 + a = a
4. Cộng với số đối.
- Số đối của a. Ký hiệu: - a
 - (- a) = a
 - 0 = 0
a + (-a) = (-a) + a = 0
a + (+ a) = 0
Nếu: a + b = 0 thì
a = - b và b = - a
- Làm ?3
	4. Củng cố: (3’)	
 - Phép cộng các số nguyên có những tính chất gì?
	 - Làm bài 39/79 SGK
	a) 	1 + (- 3) + 5 + (- 7) + 9 + (- 11)
	= (1 + 9) + [(- 3) + (- 7)] + [5 + (- 11)]
	= [ 10 + (- 10)] + (- 6)
	=	0	+ (- 6) = - 6
	5. Hướng dẫn (2’)
	- Học thuộc các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	- Làm bài tập 37, 38, 39b; 40, 41, 42, 43, 44, 45, 46/79 + 80 SGK
	- Tiết sau luyện tập.
*******************************************************************
Ngày soạn : 05 /12 /2010.
Ngày giảng:./12/2010 
Tiết 48 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	*. Kiến thức:
- HS nắm chắc phương pháp và thực hiện tốt các bài toán về cộng hai số nguyên, các dạng toán tính nhanh nhờ vào tính chất kết hợp, tính tổng các số đối nhau và sử dụng các phép tính này trên máy tính.
	*. Kỹ năng:
- Thực hành các phép tính thành thạo.
	- Vận dụng vào thực tiễn nhanh nhẹn.
	*. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong môn học.
 *. Kiến thức trọng tâm:
 - Vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên vào giải các bài toán cộng hai số nguyên và các bài toán tính nhanh. Làm được các bài tập 39, 41, 42, 43.,44 sgk/tr79, 80
II. Chuẩn bị:
1.GV: - SGK, SBT; Phấn màu; thước, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
2.HS: - Làm BT đầy đủ.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Hãy nêu các tính chất của phép cộng các số nguyên?
Viết dạng tổng quát. - Làm bài 39/79 SGK
HS2: Làm bài 37/78 SGK.
Đáp án: HS1: Nêu bốn tính chất và viết dạng tổng quát.
 Bài 39: a) -6 ; b) 6 .
 HS2: Bài 37( SGK-78 ).
 a) -3 ; b) 0.
Đặt vấn đề: Ta đã biết tính chất của phép cộng các số nguyên hôm nay chúng ta sẽ đi rèn luyện các tính chất đó thông qua tiết luyện tập
3. Bài mới:	
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: Tính - tính nhanh (25’)
Bài 39/79 SGK
GV: Bài 39/79 đã áp dụng các tính chất nào đã học?
HS: Tính chất giao hoán, kết hợp.
GV: Hướng dẫn cách giải khác:
- Nhóm riêng các số nguyên âm, các số nguyên dương.
- Hoặc: (1+9) + [(-3) + (-7)] + 5 + (-11)
= [10 + (-10)] + (- 6)
= 0 + (- 6) = - 6
Bài 40/79 SGK
GV: Treo bảng phụ kẻ sẵn khung và gọi HS 
lên bảng trình bày.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Nhắc lại: Hai số như thế nào gọi là hai số đối nhau?
Bài 41/79 SGK: Tính
GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày
HS: Lên bảng thực hiện
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
Bài 42/79 SGK: Tính nhanh
GV: Cho HS hoạt động nhóm
HS: Thảo luận theo nhóm
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày các bước thực hiện phép tính.
HS: a) Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0.
b) Tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: -9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
- Tính tổng các số nguyên trên, áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp, tổng của hai số đối và được kết quả tổng của chúng bằng 0.
GV: Giới thiệu thêm cho HS cách tìm các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 trên trục số, hoặc: 0 ≤ < 10
=> = 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
x {-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
* Hoạt động 2: Dạng toán thực tế (15’)
Bài 43/80 SGK
GV: Ghi đề bài và hình 48/80 trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Sau 1 giờ canô thứ nhất ở vị trí nào? Canô thứ hai ở vị trí nào? Cùng chiều hay ngược chiều với B và chúng cách nhau bao nhiêu km?
HS: Cách nhau 10-7 = 3(km)
Bài 44/80 SGK. 
GV: Treo đề bài và hình vẽ 49/80 SGK ghi sẵn trên bảng phụ
- Yêu cầu HS đọc đề bài và tự đặt đề bài toán.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Để giải bài toán ta phải làm như thế nào?
HS: Qui ước chiều từ C -> A là chiều dương và ngược lại là chiều âm, và giải bài toán.
- Trình bày cách bấm nút để tìm kết quả phép tính như SGK
HS: Dùng máy tính làm bài 46/80 SGK
Bài 39/79 SGK: Tính
a) 1 + (-3) + 5 + (-7) + 9 + (-11)
= [1+(-3)]+[5+ (-7)]+ [9 +(-11)]
= (- 2) + (- 2) + (- 2)
= - 6
b) (-2) +4 +(-6)+ 8 +(-10) +12
= [(-2)+4]+[(-6)+8]+[(-10+12)]
= 2 + 2 + 2
= 6
Bài 40/79 SGK
Điền số thích hợp vào ô trống:
a
3
-15
-2
0
-a
-3
15
2
0
3
15
2
0
Bài 41/79 SGK. Tính:
a) (-38) + 28 = - (38-28) = -10
b) 273 + (-123) =173–123= 150
c) 99 + (-100) + 101
= (99 + 101) + (-100)
= 200 + (-100) = 100
Bài 42/79 SGK. Tính nhanh:
a) 217 + [43 + (-217)+(-23)]
= [217 + (-217)]+ [43+(-23)]
= 0 + 20 = 20
b) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10.
Các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn 10 là: 
-9; -8; -7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9
Tổng: S =(-9+9)+(-8+8)+(-7+7) + (-6+6)+(-5+5)+(-4+4)+(-3+3) + (-2+2)+(-1+1) = 0
Bài 43/80 SGK
-7km
10km
7km
A
D
C
B
 - +
a) Vận tốc của hai canô là 10km/h và 7km/h. Nghĩa là chúng đi cùng về hướng B (cùng chiều). Vậy sau 1 giờ chúng cách nhau: 10-7 = 3km
b) Vận tốc hai canô là:
10km/h và -7km/h. Nghĩa là canô thứ nhất đi về hướng B còn canô thứ hai đi về hướng A (ngược chiều). Vậy: Sau 1 giờ chúng cách nhau: 10+7 = 17km
Bài 44/80 SGK. (Hình 49/80 SGK)
Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng tây 3km rồi quay trở lại đi về hướng đông 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km?
	4. Củng cố: (3’) Từng phần
	5. Hướng dẫn: (2’)
	+ Xem lại cách giải các bài tập trên
	+ Ôn lại các tính chất của phép cộng các số nguyên.
	+ Làm các bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71, 72 /61, 62 SBT.
	+ Nghiên cứu bài mới.	
Ngày soạn : 8/ 12 /2010.
Ngày giảng:./12/2010
Tiết 49 : PHÉP TRỪ HAI SỐ NGUYÊN
I. Mục tiêu bài học:
	*. Kiến thức:
	- Hiểu phép trừ trong Z.
	- Biết tính toán đúng hiệu của hai số nguyên.
	*. Kỹ năng:
	- HS áp dụng vào giải bài tập.
	*. Thái độ:
	- HS tích cực hoạt động trong bộ môn.
 *. Kiến thức trọng tâm:
 -Hướng dẫn cho HS biết cách thực hiện phép trừ hai số nguyên. Vận dụng làm đước các bài tập 47,48,49 sgk/tr82
II. Chuẩn bị:
	1. GV: - SGK, SBT; Phấn màu;Thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
	2. HS: Thước thẳng, nghiên cứu bài mới.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 HS1: Làm bài 62/61 SBT
 HS2: Làm bài 66/61 SBT
 Đáp án : Bài 62: a) 13 ; b) -10. 
	Bài 66: a) 20 ; b) 0 .
	* Đặt vấn đề: (1’)
- Trong tập hợp số tự nhiên phép trừ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ. Còn trong tập hợp Z các số nguyên thì phép trừ thực hiện như thế nào? Vấn đề này được giải quyết qua bài: “Phép trừ hai số nguyên”.
3. Bài mới: 
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (19’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK
- Em hãy quan sát 3 dòng đầu thực hiện các phép tính và rút ra nhận xét.
a) 3-1 và 3 + (-1)
b) 3-2 và 3 + (-2)
c) 3-3 và 3 + (-3)
HS: Nhận xét: Kết quả vế trái bằng kết quả vế phải.
3-1 = 3 + (-1) = 2
3-2 = 3 + (-2) = 1
3-3 = 3 + (-3) = 0
GV: Từ việc thực hiện phép tính và rút ra nhận xét trên.
Em hãy dự đoán kết quả tương tự ở hai dòng cuối.
3 - 4 = ? ; 3 - 5 = ?
HS: 3 - 4 = 3 + (- 4) = -1
3 - 5 = 3 + (- 5) = -2
GV: Tương tự, gọi HS lên bảng làm câu b
HS: Lên bản ... - [4 + (-6)]
 = (-3) - (-2) = (-3) + 2 = -1
Bài 52/82 SGK
Tuổi thọ của nhà Bác học Acsimet là:
(-212) - (-287)
= - (212) + 287 = 75 tuổi
2. Điền số: 
Bài 53/82 SGK
x
- 2
- 9
3
0
y
7
-1
8
15
-x -y
-9
-8
-5
-15
2. Tìm x
Bài 54/82 SGK
a) 2 + x = 3
 x = 3 - 2
 x = 1
b) x + 6 = 0
 x = 0 - 6
 x = 0 + (- 6)
 x = - 6
c) x + 7 = 1
 x = 1 - 7
 x = 1 + (-7)
 x = - 6
4. Đúng, sai:
Bài 55/83 SGK:
a) Hồng: đúng.
Ví dụ: 2 - (-7) = 2 + 7 = 9
b) Hoa: sai
c) Lan: đúng.
(-7) - (-8) = (-7) + 8 = 1
	4. Củng cố:(0’) Từng phần
	5. Hướng dẫn: (2’)
	+ Ôn quy tắc trừ hai số nguyên.
	+ Xem lại các dạng bài tập đã giải.
	+ Làm các bài tập 85, 86, 87/64 SGK.
	+ Nghiên cứu bài mới.
==============================================================
 Ngày soạn : 12 / 12/2010.
 Ngày giảng:../12/2010
Tiết 51: QUI TẮC DẤU NGOẶC
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
	- HS hiểu và biết vận dụng qui tắc dấu ngoặc.
	- Biết khái niệm tổng đại số.
	2. Kỹ năng:
	- HS vận dụng vào giải bài tập thành thạo.
	3. Thái độ:
	- HS tích cực trong học tập và cẩn thận trong tính toán.
 4. Kiến thức trọng tâm: 
 - Giới thiệu cho HS quy tắc dấu ngoặc, vận dụng quy tắc dấu ngoặc vào thực hiện các phép tính. Làm được các bài tập 57, 58 sgk/tr85
II. Chuẩn bị:
	GV: - SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn bài tập củng cố và ? SGK.
	HS: Nghiên cứu bài và làm bài tập ở nhà.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	- HS: 	a) Tìm số đối của 3; (- 4) ; 5.
	b) Tính tổng của các số đối của 3 ; (-4) ; 5
Đáp án: a) -3 ; 4 ; - 5 .
 b) (-3) + 4 + (-5) = - 4.
*Đặt vấn đề: Ta biết các phép tính đôi khi có chứa dấu ngoặc, vậy dấu ngoặc có quy tắc gì. Hôm nay ta học bài “quy tắc dấu ngoặc”
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (20’)
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?1
- Gọi HS lên bảng trình bày
a) Em hãy tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 + (- 5) ?
HS: Lên bảng trình bày.
+ Số đối của 2 là - 2
+ Số đối của - 5 là 5
+ Số đối của 2 + (- 5) là - [2 + (-5)] 
 = - (- 3) = 3 (1)
b) Em hãy so sánh số đối của tổng 2 + (- 5) với tổng các số đối của 2 và - 5 ?
HS: Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
GV: Từ bài làm HS
(- 3) + 4 + (- 5) = - 4 (1)
Em hãy tìm số đối của tổng [3 + (- 4) + 5] ?
HS: - [3 + (- 4) + 5] = - 4 (2)
GV: Em hãy so sánh số đối của tổng (-3) + 4 + (-5) với tổng các số đối của 3 ; (- 4) ; 5 ?
HS: Từ (1) và (2)
- [3 + (- 4) + 5] = - 3 + 4 + (- 5) (**)
GV: Từ 2 kết luận trên, em có nhận xét gì?
HS: Số đối của một tổng bằng tổng các số đối. 
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài ?2
- Gọi HS lên bảng trình bày:
a) Em hãy tính và so sánh kết quả ?
7 + (5 - 13) = ?
7 + 5 + (-13) = ?
HS: 7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
 7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b) Em hãy tính và so sánh kết quả?
12 - (4 - 6) = ?
12 - 4 + 6 = ?
HS: 12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 (***)
GV: Từ câu a
7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13) = 7 + 5 - 13
- Vế trái có ngoặc tròn (5 - 13) và đằng trước là dấu “+”.
- Vế phải không có dấu ngoặc và dấu của các số hạng trong ngoặc không thay đổi. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “+” thì dấu các số hạng trong ngoặc không thay đổi.
GV: Từ (*); (**); (***) và kết luận của câu b:
12 - (4 - 6) = 12 - [4 + (6) = 12 - 4 + 6
- Vế trái có ngoặc tròn (4 - 6) và đằng trước là dấu “-“.
- Vế phải không có dấu ngoặc tròn và dấu của các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Em rút ra nhận xét gì?
HS: Khi bỏ dấu ngoặc, nếu đằng trước có dấu “-“ thì dấu các số hạng trong ngoặc đều đổi dấu. Dấu “+” thành “-“ và dấu “-“ thành “+”
GV: Từ hai kết luận trên, em hãy phát biểu qui tắc dấu ngoặc?
HS: Đọc qui tắc SGK
GV: Trình bày ví dụ SGK
- Hướng dẫn hai cách bỏ (); [] và ngược lại thứ tự.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Nhận xét, đánh giá, ghi điểm.
* Hoạt động 2: (15’)
GV: Cho ví dụ và viết phép trừ thành cộng với số đối của số trừ.
5 - 3 + 2 - 6 = 5 + (-3) + 2 + (-6)
- Giới thiệu một tổng đại số như SGK.
- Giới thiệu cách viết một tổng đại số đơn giản như SGK.
- Giới thiệu trong một tổng đại số ta có thể biến đổi như SGK.
- Giới thiệu chú ý SGK 
1. Qui tắc dấu ngoặc:
- Làm ?1
a) + Số đối của 2 là - 2
 + Số đối của - 5 là 5
 + Số đối của 2 + (- 5) là 
- [2 + (-5)] = - (- 3) = 3 (1)
b) Tổng các số đối của 2 và - 5 là:
- 2 + 5 = 3 (2)
Từ (1) và (2) Kết luận:
- [2 + (- 5)] = (- 2) + 5 (*)
- Làm ?2
a) 
7 + (5 - 13) = 7 + (- 8) = - 1
7 + 5 + (-13) = 12 + (-13) = - 1
=> 7 + (5 - 13) = 7 + 5 + (- 13)
b)
12 - (4 - 6) = 12 - (- 2) = 14
 12 - 4 + 6 = 8 + 6 = 14
=> 12 - (4 - 6) = 12 - 4 + 6 
* Qui tắc: SGK
Ví dụ: (SGK)
- Làm bài ?3
2. Tổng đại số:
+ Một dãy các phép tính cộng, trừ các số nguyên gọi là một tổng đại số.
+ Để viết một tổng đại số đơn giản, sau khi chuyển các phép trừ thành phép cộng (với số đối), ta có thể bỏ tất cả các dấu của phép cộng và dấu ngoặc.
Ví dụ: SGK.
+ Trong một đại số có thể:
a) Thay đổi tùy ý vị trí các số hạng kèm theo dấu của chúng.
Vdụ 1: a-b-c = -b+a-c = -b-c+a
Vdụ2: 97-150-47 = 97-47-150
 = 50 - 150 = -100
b) Đặt dấu ngoặc để nhóm các số hạng một cách tùy ý, nếu trước dấu ngoặc là dấu “-“ thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong dấu ngoặc.
Vd1: a-b-c = a-(b+c) = (a-b) -c
Vd2: 284-75-25 = 284-(75+25) = 284-100 = 184.
+ Chú ý SGK
4. Củng cố: (3’)
- Nhắc lại quy tắc bỏ dấu ngoặc
	- Cho HS làm bài tập dạng “Đ” ; “S” về dấu ngoặc.
	a) 15 - (25+12) = 15 - 25 + 12
	b) 143 - 78 - 22 = 143 - (-78 + 22) 
	5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Học thuộc Quy tắc dấu ngoặc.
	- Thế nào là một tổng đại số.
	- Xem kỹ mục 2 SGK.
	- Làm bài tập 58; 59; 60/85 SGK.
	- Bài tập: 89; 90; 91; 93/65 SBT	
	====================================================
Ngày soạn : 13 / 12 /2010.
Ngày giảng:./12/2010
 Tiết 52: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. Mục tiêu bài học:
	*Kiến thức:Ôn tập các kiến thức về tập hợp, các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, phép trừ số tự nhiên.
	- Ôn tập các kiến thức về tính chất chia hết của một tổng, các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9.
	- Ôn tập các kiến thức về nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
	*Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức trên và giải thành thạo các bài toán. Rèn luyện khả năng hệ thống hóa kiến thức cho HS.
 * Thái độ: Học tập tích cực, yêu thích môn học
 * Xác định kiến thức trọng tập:
 - Học sinh hiểu được các kiến thức về tập hợp, các phép tính trên tập N.
II. Chuẩn bị:
	- Hệ thống câu hỏi ôn tập; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(xen kÏ)
	* Đặt vấn đề: Để chuẩn bị cho thi học kỳ I, hôm nay chúng ta sẽ đi ôn tập học kỳ I.
 3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Phần ghi bảng
* Hoạt động 1: (10’)
GV: Nêu các câu hỏi yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời.
Câu 1: Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
HS: Trả lời các câu hỏi trên.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
* Hoạt động 2: (30’)
Bài 1: 
a) Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 7 và nhỏ hơn 15 theo hai cách.
b) Cho B = {x N/ 8 < x < 13}. Hãy biểu diễn các phần tử của tập hợp A ∩ B trên tia số.
c) Điền ký hiệu , , vào ô vuông:
8 A ; 14 B ; {10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
HS: Trả lời.
GV: Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài và nêu các bước thực hiện.
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
HS: Lên bảng thực hiện.
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài tập 3: Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Phân tích một số lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố?
Bài tập 4: Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
GV: Cho HS hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm
Câu 10: x ƯC của a, b, c ; và
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b) ; ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
Câu1:Có mấy cách viết tập hợp?
Câu 2: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào?
Câu 3: Viết tập hợp N, N*? Cho biết mối quan hệ giữa hai tập hợp trên?
Bài tập1:
a) A = {8; 9; 10; 11; 12; 13; 14}
A = { x N/ 7 < x < 15}
b) A ∩ B = {9; 10; 11; 12}
c) 8 A ; 14 B; 
{10;11} A ; A B
Câu 4: Phép cộng và phép nhân các số tự nhiên có những tính chất gì?
Câu 5: Nêu điều kiện để có phép trừ a - b; thương a : b?
Câu 6: Nêu dạng tổng quát của phép nhân, phép chia hai lũy thừa cùng cơ số?
Câu 7: Nêu các tính chất chia hết của một tổng.
Câu 8: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 ?
Bài 2: Tính:
a) 23 . 24 + 23 . 76
= 8 . 24 + 8 . 76
= 8. (24 + 76) = 8 . 100 = 800
b) 80 - (4 . 52 - 3 . 23)
= 80- (4 . 25 - 3 . 8)
= 80 - ( 100 - 24) = 80 – 76 = 4
c) 900 - {50 . [(20 - 8) : 2 + 4]}
= 900 – { 50 . [ 16 : 2 + 4 ]}
= 900 – {50 . [ 8 + 4]}
= 900 – { 50 . 12}
= 900 – 600 = 300
Bài tập 3: 
Điền chữ số vào dấu * để số 45*
a) Chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
b) Chia hết cho cả 2 và 5.
c) Chia hết cho cả 2, 3, 5, 9
Câu 9: Thế nào là số nguyên tố? hợp số? 
Bài tập 4: 
Không tính, xét xem các biểu thức sau là số nguyên tố hay hợp số?
a) 5 . 7 . 11 + 13 . 7 . 19
b) 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7
c) 423 + 1422
d) 1998 - 1333
Câu 10: x ƯC của a, b, c 
 x BC của a, b, c khi nào ?
Câu 11: Thế nào là ƯCLN, BCNN của hai hay nhiều số?
Bài tập 5: Cho a = 30 ; b = 84
a) Tìm ƯCLN (a, b); ƯC (a, b)
b) Tìm BCNN (a, b) ; BC (a, b)
4. Củng cố: (0’) Từng phần
5. Hướng dẫn: (2’)
 + Xem lại các bài tập đã giải 27
 + Ôn lại kiến thức đã học về ƯVLN , BCNN. Vận dụng vào các bài toán thực tế.
 + Ôn lại kiến thức về số nguyên, cộng, trừ số nguyên; qui tắc bỏ dấu ngoặc đã học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 47 -52.doc