Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 : Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 : Luyện tập

1. Kiến thức:

- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.

 2. Kỹ năng:

- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.

 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1869Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 43 : Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:28 /11 /2010.
Ngày giảng:...../11/2010 
Tiết 43 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu bài học:
	1. Kiến thức:
- HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo.
	2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo.
	- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
	3. Thái độ:
	- HS có ý thức học tập trong bộ môn và tích cực hoạt động.
 4. Kiến thức trọng tâm:
 - Giải các bài toán về so sánh hai số nguyên, nhận biết số nguyên âm, số nguyên dương. Các bài toán về giá trị tuyệt đối. 
II. CHUẨN BỊ:
	GV: SGK, SBT; Phấn màu; bảng phụ ghi sẵn đề các bài tập.
	HS: Nghiên cứu bài và làm bài tập.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)
+ HS: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
Làm bài 13/ 73 SGK
 Đáp án : Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi điểm a nằm bên trái điểm b
 Bài tập 13: a) x = -4; -3; -2; -1 ; b) x = -2; -1; 0; 1; 2. 
 * Đặt vấn đề:
 Ta đã biết thứ tự trong tập hợp các số nguyên, hôm nay ta luyện tập làm một số bài tập về thứ tự đó.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1 (8’)
GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài.
Bài 16/73 SGK 
GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm.
* Hoạt động 2: (7’)
GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào?
HS: Trả lời
Bài 18/73 SGK 
GV: Cho HS đọc tên bài và thảo luận nhóm.
Hướng dẫn: Vẽ trục số để HS quan sát trả lời từng câu.
- Nhắc lại nhận xét mục 1/72 SGK
HS: Thảo luận nhóm
GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao?
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm
Bài 19/73 SGK 
GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số)
Hoạt động 3: (8’)
Bài 20/73 SGK 
GV: Nhắc lại nhận xét mục 2/72 SGK?
- Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm.
+ Hướng dẫn:
Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính.
HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm
- Lưu ý:
Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N.
* Hoạt động 4: (7’)
Bài 21/73 SGK 
GV: Thế nào là hai số đối nhau?
HS: Trả lời
GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối
của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối.
HS: Lên bảng thựa hiện.
GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm.
* Hoạt động 5: Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.(8’)
Bài 22/74 SGK 
GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào?
HS: Đọc chú ý SGK/71
GV: Treo hình vẽ trục số cho HS quan sát, trả lời.
- Cho HS hoạt động nhóm.
- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 16/73 SGK 
Đ
Đ
7 N ; 7 Z 
Đ
Đ
0 N ; 0 Z 
S
Đ
-9 Z ; -9 N 
S
11, 2 Z 
Bài 18/73 SGK 
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương.
Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0)
b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2.
c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0.
d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0)
Bài 19/73 SGK 
a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0
c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 
d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9
Tìm giá trị của một số
Bài 20/73 SGK 
a) - = 8 – 4 = 4
b) . = 7 . 3 = 21
c) : 
d) + = 153 + 53
 = 206
Tìm đối số của một số nguyên.
Bài 21/73 SGK 
a) Số đối của – 4 là 4
b) Số đối của 6 lả - 6
c) Số đối của = 5 là -5
d) Số đối của = 3 là – 3
e) Số đối của 4 là – 4
Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên.
Bài 22/74 SGK 
a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1
lần lượt là: 3; -2; 1; 0
b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26.
e) a = 0
4. Củng cố: (trong bài)
	5. Hướng dẫn: (2’)
	+ Học thuộc các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
	+ Vẽ trước trục số vào vở nháp.
	+ Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên”
===============================================================================================
Ngày soạn: 28 /11 /2010.
Ngày giảng:...../12/2010. 
Tiết 44 : CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức:
- HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu.
	- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng.
	* Kỹ năng:
	- HS vận dụng làm bài tập.
	* Thái độ:
	- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.
 * Kiến thức trọng tâm: 
 - Cộng hai số nguyên cùng dấu: cộng hai số nguyên âm, cộng hai số nguyên dương. Vận dụng làm được các bài tập 23, 24 SGK/75 
II. Chuẩn bị:
	1. GV: Thước thẳng, bảng phụ ghi sẵn các bài ? và bài tập củng cố SGK.
	2 HS: Thước thẳng,học thuộc cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. 
- Vẽ sẵn trục số trong vở nháp.
3. Gợi ý ứng dụng CNTT ( không)
III. Tổ chức các hoạt động học tập
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
HS1: Làm bài 29/58 SBT
HS2: Làm bài 30/58/SBT
Đáp án: Bài tập 29: a) 4 ; b)20 ; c) 4 ; d) 294.
 Bài tập 30 : 7 ; -2 ; -3 ; -8 ; -9.
*Đặt vấn đề vào bài: 
Ta đã biết cộng hai sô tự nhiên vậy làm thế nào để tìm được tổng của hai số nguyên âm. ta vào bài học hôm nay " Cộng hai số nguyên cùng dấu"
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1: (15’)
GV: Các số như thế nào gọi là số nguyên dương?
HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương.
GV: Từ đó cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
- Từ đó em hãy cho biết (+4) + (+2) bằng bao nhiêu?
HS: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
GV: Minh họa phép cộng trên qua trục số như hình vẽ 44/74 SGK
Vậy: (4) + (+2) = + 6
♦ Củng cố: (+5) + (+2)
* Hoạt động 2: (20’)
GV: Như ta đã biết, trong thực tế có nhiều đại lượng thay đổi theo hai hướng ngược nhau; chẳng hạn như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp ta có thể dùng các số dương và số âm để biểu thị sự thay đổi này. Ta qua ví dụ /74 SGK.
GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt.
HS: Thực hiện các yêu cầu của GV.
Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C
- Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C
- Tính nhiệt độ buổi chiều?
GV: Giới thiệu quy ước:
+ Khi nhiệt độ tăng 20C ta nói nhiệt độ tăng 20C. Khi nhiệt độ giảm 50C, ta nói nhiệt độ tăng -50C.
+ Khi số tiền tăng 20.000đồng ta nói số tiền tăng 20.000đ. Khi số tiền giảm 10.000đ, ta nói số tiền tăng -10.000đồng.
Vậy: Theo ví dụ trên, nhiệt độ buổi chiều giảm 20C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào?
HS: Ta nói nhiệt độ buổi chiều tăng -20C.
=> Nhận xét SGK.
GV: Muốn tìm nhiệt độ buổi chiều ở Mat-xcơ-va ta làm như thế nào?
HS: Ta làm phép cộng: (-3) + (-2) 
GV: Hướng dẫn HS sử dụng trục số tìm kết quả của phép tính trên như SGK (H.45), hoặc dùng mô hình trục số.
Ta có: (-3) + (-2) = - 5
Vậy: Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là -50C
GV: Cho HS đọc đề và làm ?1
Tính và nhận xét kết quả của:
(-4) + (-5) và + 
HS: Thực hiện tìm kết quả trên trục số:
a/ (-4) + (-5) = - 9
b/ + = 4 + 5 = 9
Nhận xét: Kết quả của phép tính a bằng -9 là số đổi của của kết quả phép tính b là 9 (hay: kết quả của phép tính a và phép tính b là hai số đối nhau)
GV: Vậy: Để biểu thức a bằng biểu thức b ta làm như thế nào?
HS: Ta thêm dấu trừ vào câu b. Nghĩa là:
- ( + ) = - (4 + 5) = -9
GV: Kết luận và ghi
(-4) + (-5) = -( + ) = - (4 + 5) = -9
GV: Từ nhận xét trên em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên âm?
HS: Phát biểu như quy tắc SGK
GV: Cho HS đọc quy tắc.
HS: Đọc quy tắc SGK
GV: Cho HS làm ví dụ: (-17) + (-54) = ?
HS: (-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
♦ Củng cố: Làm ?2
1. Cộng hai số nguyên dương:
- Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0.
Ví dụ: (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6
+ Minh họa: (H.44)
+6
+7
-1
0
+1
+2
+3
+4
+5
+2
+4
+6
2. Cộng hai số nguyên âm:
Ví dụ: (SGK)
Nhận xét: (SGK)
(Vẽ hình 45/74 SGK)
- Làm ?2
Quy tắc
(SGK)
Ví dụ:
(-17) + (-54) = - (17 + 54) = -71
- Làm ?2
	4. Củng cố: (3’)
	- Làm bài 23/75 SGK
	- Làm bài 26/75 SGK
	5. Hướng dẫn (2’)
	- Học thuộc quy tắc Công hai số nguyên âm
 - Làm bài tập 24, 25/75 SGK
 - Bài tập 35, 36, 37, 38, 39, 41/59 SBT.
	- Vẽ sẵn trục số vào vở nháp.
	- Chuẩn bị trước bài “Cộng hai số nguyên khác dấu”

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 43 - 44.doc