Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số ngyên âm

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số ngyên âm

 1. Kiến thức:

 - Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tiễn) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.

 2. Kĩ năng:

 - Học sinh nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn, biết biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.

 

doc 98 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1005Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 40 - Bài 1: Làm quen với số ngyên âm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng 
chương II: số nguyên
Tiết 40.
Đ1. Làm quen với số ngyên âm
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức:
 - Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tiễn) phải mở rộng tập hợp N thành tập hợp số nguyên.
 2. Kĩ năng:
 - Học sinh nhận biết và đọc đúng số nguyên âm qua các ví dụ thực tiễn, biết biểu diễn các số nguyên âm trên trục số.
 3. Thái độ: 
 - Rèn luyện khả năng liên hệ giữa thực tế và toán học cho học sinh.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tranh vẽ 1 chiếc nhiệt kế, tranh phóng to hình 35, tranh vẽ biểu diễn độ cao âm dương, bảng phụ.
 2. Học sinh: Vở ghi, sgk.
 III. tiến trình dạy học
 1. ổn định: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: Không 
 3. Nội dung bài mới.
 Đặt vấn đề: - Giới thiệu chung về chương II: Số nguyên.(2p)
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Các ví dụ (18p).
Y/c học sinh đọc phần thông tin trong SGK.
Gọi 1 Hs đọc to cho cả lớp nghe.
Gv: Giới thiệu về số nguyên âm.
Gv: Giới thiệu cách đọc các số –1 ; -2 ; -3 ; ....
Hs tập đọc các số –1 ; -2 ; -3 ... bằng hai cách.
Gọi 1 Hs đọc VD 1, treo tranh (Hình 31) cho Hs theo dõi.
Gv: Treo bảng phụ ghi bài ?1 gọi học sinh đọc các nhiệt độ ở các thành phố.
? Trong các thành phố thành phố nào nóng nhất, thành phố nào lạnh nhất ?
? Qua VD 1, ?1 em hãy cho biết trong thực tế người ta dùng các số nguyên âm để biểu thị cái gì ?
Gv gọi 1 học sinh đọc to VD 2 – SGK.
Cho hs làm ?2 sgk
Gọi học sinh trả lời miệng
? Qua bài ?2 em hãy cho biết trong thực tế người ta còn dùng các số nguyên âm để biểu thị các gì ?
Gọi học sinh đọc VD 3 – SGK.
Gọi học sinh đọc các câu bài ?3 sgk.
? Qua bài ?3 em hãy cho biết trong thực tế người ta còn dùng các số nguyên âm để biểu thị các gì ?
Hs đọc SGK 
1 Hs đọc bài
Hs chú ý nghe giảng
Hs chú ý theo dõi
1 Hs đọc VD quan sát tranh.
Hs đọc nhiệt độ các Thành phố trong bài ?1
Hs trả lời.
Hs: Ta dùng các số nguyên âm để biểu thị nhiệt độ dưới 0oC.
1 Hs đọc to VD 2.
- Làm bài.
Hs trả lời miệng bài ?2
Hs: ta còn dùng các số nguyên âm để biểu thị độ cao dưới mực nước biển
Hs đọc to VD 3.
Hs làm trả lời
Hs: ta còn dùng các số nguyên âm để biểu thị số tiền nợ.
1. Các ví dụ.
* Số nguyên âm là những số có dấu “- ” đặt đằng trước.
- Các số – 1 ; - 2 ; - 3 ; ... đọc là âm 1, âm 2, âm 3...
Ví dụ 1: (Tr 66 – sgk).
?1 : (Tr 66 – sgk).
- Thành phố nóng nhất là: TP Hồ Chí Minh
- Thành phố lạnh nhất là: Mát – xcơ - va.
Ví dụ 2: (Tr 67 – sgk). 
?2: (Tr 67 – sgk). 
- Độ cao của đỉnh núi phan xi păng là 3143m.
- Độ cao của đáy vịnh Cam Ranh là: âm 30m
Ví dụ 3: (Tr 67 – sgk).
?3: (Tr 67 – sgk).
+) Ông Bảy có: âm 150 000đ
+) Bà Năm có: 200 000đ
+) Cô Ba có: âm 30 000đ
Hoạt động 2: Trục số (15p).
Gv gọi 1 hs lên bảng vẽ tia số. Nhấn mạnh tia số phải có gốc, chiều và đơn vị.
Gv vẽ tia đối của tia số và ghi các số –1 ; -2 ; -3 ; vào bên trái số 0 từ đó giới thiệu gốc, chiều dương, chiều âm của trục số.
Cho hs làm ?4 sgk
Gọi Hs nêu đáp án.
Gv giới thiệu trục số thẳng đứng như SGK.
1 Hs lên bảng vẽ
Hs theo dõi và ghi bài.
Làm bài.
Trả lời đáp án.
Hs chgú ý nghe giảng
2. Trục số.
(Hình 32)
- Hình 32 là hình ảnh của trục số. Trong đó điểm 0 là điểm gố, chiều từ trái sang phải gọi là chiều dương, chiều từ phải sang trái gọi là chiều âm.
?4 : (Tr 67 – sgk).
A biêu thị số – 6, B biểu thị số – 2, C biểu thị số 1, D biểu thị số 5.
* Chú ý: (Tr 67 – sgk).
 4. Củng cố, luyện tập:(8p)
 - Số như thế nào gọi là số nguyên âm? Nêu ý nghĩa của số nguyên âm? 
 - Vậy người ta dùng số nguyên âm khi nào? 
 - Vận dụng: Bài tập 1 (Tr 68 – sgk).
 Hướng dẫn đáp án: 
Hình 35: a -30C( âm 3 độ C) ; b -20C (âm 2 đọ C) ; c 00C( không độ C) ;
 d 20C( hai độ C) ; e 30C( ba độ C). 
b) Trong 2 nhiệt kế a và b nhiệt độ ở nhiệt kế b cao hơn. 
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1p).
 - Về nhà học bài, làm các bài tập 2 - > 5 (Tr 68 – sgk).
 - Đọc và nghiên cứu trước Đ2. Tập hợp các số nguyên.
 Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
 Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
 Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng 
Tiết 41.
Đ2. tập hợp các số nghuyên.
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức 
 - Học sinh biết được tập hợp số nguyên bao gồm các số nguyên dương, số 0 và các số nguyên âm. Biết biểu diễn số nguyên a trên trục số, tìm được số đối của 1 số nguyên.
 2. Kĩ năng
 - Học sinh bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên để nói vêf các đại lượng có hai hướng ngược nhau.
 3. Thái độ
 - Có ý thức liên hệ thực tiễn.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Giáo án, thước thẳng có chia đơn vị, SGK, bảng phụ, tranh vẽ thục số nằm ngang, thục số thẳng đứng.
2. Học sinh: Vở ghi, thước thẳng có chia khoảng, SGK.
III. tiến trình dạy học
1. ổn định: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: không
3. Nội dung bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Số nguyên (20p).
Gv giới thiệu: Trong thực tế ta thường gặp các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Ta có thể dùng số nguyên để biểu thị chúng.
Gv: Sử dụng trục số của học sinh vẽ để giới thiệu số nguyên dương, số nguyên âm, số 0 và giới thiệu tập hợp Z.
? Tập hợp Z gồm các phần tử nào ?
Gọi 1 học sinh lên bảng viết tập hợp Z.
Gv: Giới thiệu chú ý
Y/c học sinh đọc phần nhận xét.
Gv: Các đại lượng trên đã có quy ước chung về dương và âm. Tuy nhiên trong thực tiễn ta có thể tự đưa ra quy ước.
Gọi 1 học sinh đọc VD trong SGK.
Gv: Treo bảng phụ ghi hình 38 – SGK. Gọi học sinh trả lời miệng.
Y/c học sinh làm bài tập ?2
Gv: Treo tranh vẽ hình 39 – SGK yêu cầu học sinh lên đánh dấu vị trí con ốc sên theo bài.
Y/c học sinh trả lời câu hỏi ?2
Gọi 1 học sinh đọc bài tập ?3
Gọi 1 học sinh trả lời câu a
Gọi 1 học sinh trả lời câu b
Nếu biểu diễn trên trục số thì (+1) và (- 1) cách đều gốc 0 ta nói (+1) và (- 1) là hai số đối nhau.
Hs chú ý nghe giảng
Chú ý nghe giảng và ghi bài
Hs phát biểu
1 Hs lên bảng viết
Đọc chú ý.
1 Hs đọc nhận xét SGK.
Hs chú ý nghe giảng
1 học sinh đọc VD SGK.
Hs trả lời miệng
Hs lên đánh dấu các vị trí.
1 học sinh trả lời câu hỏi bài ?2
1 học sinh đọc to đề bài
1 học sinh trả lời câu a
1 học sinh trả lời câu b
Chú ý gnhe giảng.
1. Số nguyên
- Các số tự nhiên khác 0 còn được gọi là các số nguyên dương.
Các số – 1; - 2; - 3; ... là các số nguyên âm.
- Tập hợp {... ; -3 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...} là tập hợp các số nguyên.
Tập hợp các số nguyên kí hiệu là chữ Z.
* Z = {... ; -3 ; -2 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ...}
* Chú ý: (Tr 69 – sgk).
* Nhận xét: 
 - Số nguyên thường được sử dụng để biểu thị các đại lượng có 2 hướng ngược nhau.
* Ví dụ: (Tr 69 – sgk).
?1:(Tr 69 – sgk).
Điểm C biểu thị số + 4
Điểm D biểu thị số – 1
Điểm E biểu thị số – 4
?2: (Tr 70 – sgk).
- Trong trường hợp a con ốc sên cách A 1m về phía trên (+1).
- Trong trường hợp b con ốc sên cách A 1m về phía dưới (- 1).
?3:(Tr 70 – sgk).
a) Con ôc sên ở 2 vị trí trái ngược nhau.
b) Trường hợp a con ốc sên cách A: +1m.
Trường hợp b con ốc sên cách A: - 1m.
Hoạt động 2: Số đối (15p).
Gv: vẽ trục số nằm ngang.
Y/c hs lên bảng biểu diễn số 1 và -1, 2 và - 2, 3 và - 3....
? Có nhận xét gì về vị trí của điểm 1 và (-1) đối với điểm 0, vị trí của điểm 2 và - 2 đối với điểm 0...
Gv: - Cho Hs làm ?4
 - Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
1 Hs lên bảng biểu diễn
Hs: Điểm 1 và -1 cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0, tương tự điểm 2 và -2...
Làm bài ?4
Thục hiện lam bài.
2. Số đối
Ta nói các số 1 và -1, 2 và -2, 3 và -3 là các số đối nhau. Số 1 là số đối của –1; -1 là số đối của 1 ...
?4:(Tr 70 – sgk).
+ Số đối của 7 là -7.
+ Số đối của –3 là 3.
 4. Củng cố, luyện tập (8p).
 - Số nguyên dương là những số như thế nào? Tập hợp số nguyên là tập hợp gồm những loại số nào ? Tập hợp số nguyên kí hiệu như thế nào?
 - Nêu mối quan hệ giữa tập hợp Z và tập hợp N ?
 4 Vận dụng: 
 *Bài tập 7 (Tr 70 – sgk).
 - Hướng dẫn đáp án: - Dấu “+” biểu thị đỉnh núi Phan-xi-păng cao 3143m trên mực nước biển, dấu “-” biểu thị vinh Cam Ranh sâu 30m dưới mực nước biển.
 *Bài tập 9 (Tr 71 – sgk).
 - Hướng dẫn đáp án: Số đối của +2 là -2, số đối của 5 là -5, số đối của – 6 là +6, số đối của – 1 là +1, số đối của – 18 là +18.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p).
 - Về nhà học thuộc lí thuyết, làm các bài tập 6, 8, 10 – Sgk.
 - Đọc và nghiên cứu trước Đ3. Thứ tự trong tập hợp số nguyên.
 Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
 Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
 Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng 
Tiết 42.
Đ3. thứ tự trong tập hợp các số nguyên
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện tính chính xác của học sinh khi áp dụng quy tắc.
 3. Thái độ
 - Có ý thức liên hệ thực tiễn, hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, thước thẳng, mô hình trục số nằm ngang, bảng phụ.
 2.Học sinh: Vở ghi, SGK, thước thẳng.
III. tiến trình dạy học
 1. ổn định: 1p
 2. Kiểm tra bài cũ: không.
 3. Nội dung bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của hoc sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (18p).
So sánh số 3 và số 5, so sánh vị trí điểm 3 và điểm 5 trên trục số.
? Ta có nhận xét gì về so sánh hai số tự nhiên ?
Gv: Tương tự với việc so sánh hai số nguyên ta có trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
Gv: Giới thiệu quy tắc Gv: Cho học sinh làm bài tập ?1 (Bảng phụ)
- Gọi học sinh lên điền vào bảng phụ.
Gv: Giới thiệu chú ý SGK.
Y/c học sinh lấy VD về số liền trước và số liền sau.
Y/c học sinh làm bài ?2
Gọi 2 học sinh lên bảng làm
- Cho học sinh nhận xét.
Gv: Nhận xét, đáp án.
Cho học sinh quan sát trục số và trả lời câu hỏi:
*So sánh mọi số nguyên dương với số 0 ?
* So sánh mọi số nguyên âm với số 0 ?
* So sánh số nguyên âm với số nguyên dương ?
Hs: 3 < 5, trên trục số nằm ngang điểm 3 nằm bên trái điểm 5.
Nhận xét theo yêu cầu.
Hs chú ý nghe giảng
Hs phát biểu
Hs cả lớp làm ?1
3 hs lên điền vào bảng phụ
Hs chú ý nghe giảng và lấy VD số liền trước và liền sau.
2 Hs lên bảng làm
Hs dưới lớp làm vào vở
Chú ý, ghi bài.
Hs quan sát trục số và lần lượt trả lời các câu hỏi => nhận xét.
1. So sánh hai số nguyên.
 (Hình 41)
* Nhận xét.
- Trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia.
- a nhỏ hơn b kí hiệu: a a
* Quy tắc: (Tr 71 – sgk).
?1 (Tr 71 – sgk).
* Chú ý: (Tr 71 – sgk).
VD: Số liền trước số 0 là - 1.
Số liền sau số 0 là + 1.
?2 (Tr 71 – sgk).
a) 2 - 7 
c) – 4 < 2 ; d) ... sinh lên bảng làm bài tập 19.
Gv: Gọi Hs nhân xet
Gv: Chốt, đáp án.
1 học sinh đọc to đề bài
1 học sinh lên bảng chữa
Hs nhận xét sửa sai
Hs dưới lớp làm vào vở 
Hs chú ý nghe giảng
3 Hs lên bảng làm
Nhận xét, bổ xung.
Hs: 
1m2 = 100dm2
1 m2 = 10 000cm2
Lên bảng làm bài.
Nhận xét, bổ xung.
Chú ý, ghi bài.
1. Bài tập 16 (Tr 15 - sgk).
Răng cửa: 
Răng nanh: 
Răng cối nhỏ: 
Răng hàm: 
2. Bài tập 17 (Tr 15 - sgk).
Rút gọn
a) = = 
b) 
d) 
3. Bài tập 19 (Tr 15 - sgk).
Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản)
a) 25dm2 = m2 = m2
b) 36dm2 = m2 = m2
c) 450cm2 = m2 = m2
d) 575cm2 = m2 
 = m2
Hoạt động 2: Củng cố cách rút gọn phân số 
 và định nghĩa phân số bằng nhau (20p).
Gv: Cho Hs làm bài 20.
Gv hướng dẫn: trước tiên ta rút gọn những phân số chưa tối giản sau đó dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm ra các phân số bằng nhau. 
Gv: Yêu cầu HSs báo cáo kết quả.
Gv hướng dẫn học sinh làm bài tập 21 – SGK tương tự như bài tập 20.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Gọi Hs nhận xet.
Gv: Cho Hs làm bài tập 22 – SGK.
- Gọi Hs lên bảng trình bài lời giải.
- Gọi Hs nhận xet.
Gv: Chốt, đáp án.
Thực hiện làm bài.
Chú ý nghe giảng và làm bài.
Thực hiện theo yêu cầu.
Hs chú ý nghe giảng
1 học sinh lên bảng làm
Hs dưới lớp nhận xét bổ sung
Hs hoạt động làm bài theo yêu cầu.
Thực hiện theo yêu cầu.
Nhận xét, bổ xung.
Chú ý, ghi bài.
1. Bài tập 20 (Tr 15 - sgk).
Đáp án:
Ta có các cặp phân số bằng nhau là:
 ; 
2. Bài tập (Tr 15 - sgk).
Đáp án:
Ta có: 
Vậy phân số không bằng các phân số còn lại là: 
3. Bài tập 22 (Tr 15 - sgk).
Đáp án:
 ; 
 ; 
 4. Củng cố, luyện tập (3p).
 - Hệ thống lại kiến thức cơ bản toàn bài.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p).
- Về nhà học bài và xem lại toàn bộ các bài tập đã chữa.
- Đọc và nghiên cứu trước các bài tập (Tr 16 - sgk).
Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Tiết 74
Luyện tập
I. Mục tiêu
 1. Kiến thức
 - Củng cố cho Hs khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phấn số, phân số tối giản.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện kĩ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. Tiến trình bài dạy 
1. ổn định: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
	- Thế nào là phân số tối giản ?
	- Đưa phân số về dạng tối giản.
 3. Nội dụng bài mới.
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Biểu diễn phân số.Viết phân số bằng phân số đã cho (15p).
Gv: Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài tập 23 – SGK.
- Cho học sinh nhận xét bài làm trên bảng
Gv: Gọi một học sinh đọc bài 25 – SGK.
Gv hướng dẫn: Trước tiên rút gọn phân số về dạng tối giản.
1 Hs lên bảng làm
 Nhận xét, bổ xung
1 Hs đọc to bài 25.
Chú ý làm bài theo hướng dẫn.
1. Bài tập 23 (Tr 16 - sgk).
B = {}
2. Bài tập 25 (Tr 16 - sgk).
Ta có: = 
Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 ; 3 ; 4 ; .... ta được
 = = = = .....
Hoạt động 2: tìm phần tử chưa biết. Biểu diễn phân số trên hình vẽ (20p).
Gv: Cho học sinh đọc bài 24 – SGK.
- Y/c học sinh suy nghĩ tìm cách giải bài 24.
Gv hướng dẫn: Trước tiên rút gọn các phân số chưa tối giản.
? Để tìm x và y ta làm ntn ?
- Gọi hai học sinh lên bảng trình bày cách tìm x và y.
- Cho học sinh nhận xét
Gv: Gọi 1 học sinh đọc bài 26 – SGK.
- Yêu cầu Hs làm bài.
Gv: Hướng dẫn cách tính
Gv: Đưa ra đáp án Hs so sánh kết quả.
Hs đọc nội dụng bài tập 24.
Hs suy nghĩ làm bài
Hs chú ý nghe giảng
Hs ta dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau
2 Hs lên bảng trình bày
Nhận xét bổ sung
1 Hs đọc y/c bài 26
Thực hiện làm bài.
Chú ý làm bài theo hướng dẫn.
Thực hiện so sánh kết quả và ghi bài vào vở.
3. Bài tập 24 (Tr 16 - sgk).
Đáp án:
Ta có: = 
Vậy = = 
x = = - 7
y = = - 15
4. Bài tập 26 (Tr 16 - sgk).
Đáp án:
AB = 12
CD = AB = .12 = 9
EF = AB = .12 = 10 
GH = AB = .12 = 6
IK = AB = .12 = 15
 4. Củng cố, luyện tập (3p).
- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản trong bài.
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p).
- Về nhà học bài và xem lại toàn bộ những dạng bài tập đã chữa.
- Đọc và nghiên cứu trước bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số.
Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Tiết 75
Đ5. quy đồng mẫu nhiều phân số
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức
 - Học sinh hiểu thế nào là quy đồng mẫu của nhiều phân số, nắm được các bước tiến hành quy đồng mẫu của nhiều phân số.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyện cho học sinh làm việc theo quy trình, thói quen tự học.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc, hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị. 
1 Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV, phiếu nhóm ghi ?3, bảng đáp án.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. Tiến trình bài dạy.
1. ổn định: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Nội dung bài mới: 
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Cách quy đồng mẫu hai phân số (12p).
Gv: Đưa ra hai phân số tối giản 
hãy tìm BC(5, 8).
Gv: Cho Hs tìm hai phân số có mẫu là 40 và lần lượt bằng 
Gv giới thiệu: Cách làm trên được gọi là quy đồng mẫu hai phân số.
Gv giới thiệu: Hai phân số có thể quy đồng với các mẫu chung khác là: 80 ; 120 ; 160 
Gv: Cho Hs làm bài tập ?1
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm
- Cho học sinh nhận xét bổ sung.
Hs: Tìm BC(5, 8)
Hs làm theo Y/c của Gv 
Chú ý nghe giảng
Hs làm bài tập ?1 vào vở
3 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét, bổ xung và ghi bài.
1. Quy đồng mẫu hai phân số.
- Xét hai phân số tối giản
 ta thấy 40 là BC của 5 và 8.
Ta có:
=
=
?1 (Tr 17 - sgk).
Hoạt động 2: Quy đồng mẫu nhiều phân số (28p).
Gv: Cho Hs làm ?2 sgk.
- Gọi 1 Hs lên bảng làm ý a
Gv: Yêu cầu học sinh tìm các phân số lần lượt bằng ; nhưng có mẫu là 120
? Qua bài tập ?2 em hãy cho biết muốn quy đồng mẫu nhiều phân số ta làm ntn ?
- Gọi học sinh đọc quy tắc SGK.
Gv: Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài tập ?3 (a) ra PHT (3p)
Gv: Đưa ra đáp án cho các nhóm đổi phiếu và nhận xét
Gv: Yêu cầu Hs làm ý b bài tập ?3
? Để quy đồng mẫu các phân số trên trước tiên ta phải làm ntn ?
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Gv: Cho học sinh dưới lớp nhận xét bổ sung.
Gv: Chốt, đáp án.
Thực hiện làm bài.
1 học sinh lên làm ý a
Hs 
Hs phát biểu => quy tắc
1 Hs đọc to quy tắc SGK.
Hs hoạt động nhóm làm theo yêu cầu của giáo viên.
Các nhóm đổi phiếu và nhận xét
Hs làm bài ?3 (b)
Hs: Trước tiên ta phải chuyển các phân số cố mẫu âm về dạng mẫu dương
1 Hs lên bảng làm
Hs nhận xét, bổ sung.
Chú ý, ghi bài.
2. Quy đồng mẫu nhiều phân số
?2 (Tr 12 - sgk).
a) Tìm BCNN(2, 5, 3, 8)
2 = 2
5 = 5 
3= 3
8 = 23
BCNN(2, 5, 3, 8) = 120
b) 
* Quy tắc: (Tr 18 - sgk)
?3 (Tr 18 - sgk).
a) Điền vào chỗ trống để quy đồng mẫu các phân số sau:
 và 
Tìm BCNN(12, 30)
12 = 22 . 3
30 = 2 . 3 . 5
BCNN(12, 30) = 60
Tìm thừa số phụ
60 : 12 = 5
60 : 30 = 2
Nhân tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng:
b) Quy đồng mẫu các phân số: 
Ta có: 
ta quy đồng các phân số 
BCNN(44, 18, 36) = 396
* = 
* = 
* = 
 4. Củng cố, luyện tập (3p).
- Nhắc lại: Quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số ?
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p).
- Về nhà học bài và làm toàn bộ các bài tập 28 - > 31 (Tr 19 - sgk).
- Chuẩn bị trước bài tập phần: Luyện tập.
Lớp 6A: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6B: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Lớp 6C: Tiết(TKB):Ngày dạy../../.Sĩ số.Vắng
Tiết 76
Luyện tập
I. Mục tiêu.
 1. Kiến thức 
 - Củng cố khắc sâu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
 2. Kĩ năng
 - Rèn luyên kĩ năng quy đồng mẫu của nhiều phấn số có mẫu dương, rút gọn phân số. Có kĩ năng áp dụng quy tắc trên vào làm bài tập.
 3. Thái độ
 - Nghiêm túc, hợp tác, có ý thức làm việc theo quy trình và thói quen tự học,tính chính xác các phép tímh.
II. Chuẩn bị. 
1. Giáo viên: Giáo án, SGK, SGV.
2. Học sinh: Vở ghi, SGK.
III. Tiến trình bài dạy. 
1. ổn đinh: 1p
2. Kiểm tra bài cũ: 5p
	- Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số.
 3. Nội dung bài mới:
HĐ của giáo viên
HĐ của học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà (15p).
Gv: Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 29 – SGK (a, b)
- Gọi Hs nhận xét bổ sung, sửa sai.
Gv: Chốt, đáp án.
Gv: Gọi 2 Hs lên bảng làm bài tập 30 – SGK (c, d)
Gv: Gọi học sinh nhận xét bài làm trên bảng.
Gv: Nhận xét, chỉ ra những lỗi thường mắc và hướng khắc phục, đáp án.
2 Hs lên bảng làm
Hs dưới lớp theo dõi và làm bài.
Hs dưới lớp nhận xét, bổ sung
Chú ý, ghi bài.
2 Hs lên bảng làm
Hs dưới lớp chú ý theo dõi và làm bài
Nhận xét, bổ xung bài làm của bạn.
Chú ý nghe giảng và đối chiếu kết quả bài của mình và ghi bài.
1. Bài tập 29 (Tr 19- sgk).
Quy đồng mẫu các phân số sau:
a. và 
* BCNN(8, 27) = 216
b. và 
*BCNN(9, 25) = 225
2. Bài tập 30 (Tr 19 - sgk).
Quy đồng mẫu các phân số sau:
c. , , 
*BCNN(30, 40, 60) = 120
d. , , 
*BCNN(60, 18, 90) = 180
Hoạt động 2: Luyện tập (20p).
Gv: Gọi Hs lên bảng chữa bài 32b
Gv hướng dẫn: ý b bài 32 mẫu đã ở dạng phân tích ra thừa số nguyên tố.
- Gọi Hs nhận xét.
Gv: Chốt, đáp án.
Gv: Cho học sinh làm bài tập 33 – SGK.
- Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày a
- Gọi Hs nhận xét, bổ xung bài làm của bạn
Gv: Nhận xét, chốt, đáp án.
Gv: Hướng dẫn Hs làm bài 34 b.
? Để thực hiện được ý b bài 34 trước tiên ta phải làm gì?
- Gọi Hs lên bảng làm bài.
- Cho học sinh nhận xét bổ sung
Gv: Chốt, đáp án.
1 Hs lên bảng làm bài.
Hs chú ý.
Nhận xet, bổ xung.
Chú ý, ghi bài.
Hs dưới lớp làm vào vở
1 học sinh lên bảng làm.
Dưới lớp chú ý theo dõi
Nhận xet, bổ xung.
Chú ý, đối chiếu kết quả và ghi bài.
Chú ý nghe giảng.
Hs: Viết các số nguyên dưới dạng phân số.
1 Hs lên bảng làm bài.
Dưới lớp làm vào vở nháp.
Nhận xet, bổ xung.
Chú ý, ghi bài.
3. Bài tập 32 (Tr 19 - sgk).
Quy đồng mẫu các phân số.
b) ; 
Mẫu chung: 23 . 3 . 11
4. Bài tập 33 (Tr 19 - sgk).
Quy đồng mẫu các phân số.
a) 
Ta có: =
= 
Ta quy đồng mẫu các phân số: ; ; 
*BCNN(20, 30, 15) = 60
 = 
 = 
 = 
5. Bài tập 34 (Tr 19 - sgk)
Quy đồng mẫu các phân số sau:
b) 3 ; ; 
Ta có: 3 = 
Ta quy đồng mẫu các phân số.
 ; ; 
BCNN(1, 5, 6) = 30
 = 
 = 
 = 
 4. Củng cố, luyện tập (3p).
 - Hệ thống lại toàn bộ kiến thức cơ bản của bài: Quy đồng mẫu nhiều phân số
 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1p)
 - Về nhà học bài, đọc trước bài: So sánh phân số.	

Tài liệu đính kèm:

  • docSo hoc 6 tu tiet 40 den .....doc