Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 32 - Bài 17: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 32 - Bài 17: Luyện tập

. Kiến thức: Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.

b. Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.

c. Thái độ: Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1133Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 32 - Bài 17: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/11/2010
Ngày giảng: 
6A: 09/11/2010
6B: 10/11/2010
Tiết 32. § 17. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố cách tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số.
b. Kỹ năng: Học sinh biết cách tìm ước chung thông qua tìm ƯCLN.
c. Thái độ: Rèn cho học sinh biết quan sát, tìm tòi đặc điểm các bài tập để áp dụng nhanh, chính xác.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trrinhf bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
Hs1: ƯCLN của 2 hay nhiều số là số như thế nào? Thế nào là 2 số nguyên tố cùng nhau? Cho ví dụ? Tìm ƯCLN (15, 30, 90)?
Hs2: Nêu quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1? Áp dụng tìm ƯCLN (40, 60), ƯCLN (13, 20)?
Hs3: Nêu cách tìm ước chung của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN (Đứng tại chỗ trả lời)
*/ Đáp án:
Hs1: Ước chung lớn nhất của 2 hay nhiều số là số lớn nhất trong tập hợp các ước chung của các số đó. (3đ)
Hai hay nhiều số có ƯCLN bằng 1 gọi là các số nguyên tố cùng nhau. (3đ)
Áp dụng: Vì 90 15; 30 15 ƯCLN (15, 30, 90) = 15 (4đ)
Hs2: 
Quy tắc: Muốn tìm ƯCLN của hai hay nhiều số lớn hơn 1, ta thực hiện ba bước sau:
Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố.
Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung.
Bước 3: Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. (4đ)
Áp dụng: (6đ)
+ Ta có: 40 = 23.5
	 60 = 22.3.5
ƯCLN (40, 60) = 22.5 = 20
+ Ta có: 13 = 13
 20 = 22.5
 ƯCLN (13, 20) = 1
*/ ĐVĐ: Trong tiết học này chúng ta làm một số bài tập củng cố cách tìm ƯCLN, tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN
b. Dạy nội dung bài mới: 
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 142 (Sgk – 56)
Bài tập 142 (Sgk – 56) (6’)
Tb?
Bài 142 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
Hs
3 em lên bảng làm 3 phần a, b, c
Hs dưới lớp làm vào vở theo 3 dãy.
Nhận xét, chữa.
a. Ta có: 16 = 24
 24 = 23.3
ƯCLN (16, 24) = 23 = 8
Do đó ƯC (16, 24) = Ư(8) = {1; 2; 4; 8}
Gv
Chốt lại: 
+ Các cách tìm ước chung của 2 hay nhiều số.
+ Tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số thông qua tìm ƯCLN là cách đơn giản nhất, tránh được việc tìm sót ước chung của các số (Cả trường hợp số lớn).
b. Ta có: 180 = 22.32.5
 234 = 2.32.13
ƯCLN (180, 234) = 2.32 = 18
Do đó ƯC (180, 234) = Ư(18) 
 = {1; 2; 3; 6; 9; 18}
c. Ta có: 60 = 22.3.5
 90 = 2.32.5
 135 = 33.5
ƯCLN (60, 90, 135) = 2.3 = 15
Do đó ƯC (60, 90, 135) = Ư(15) 
 = {1; 3; 5; 15}
Gv
Yêu cầu hs tiếp tục nghiên cứu bài 144 (Sgk – 56)
Bài tập 144 (Sgk – 56) (6’)
?
Bài 144 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
K?
So sánh nội dung bài 144 với bài 142?
Ta có: 144 = 24.32
 192 = 26.3
?
Để tìm các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 ta làm như thế nào?
ƯCLN (144, 192) = 24.3 = 48
ƯC (144, 192) = Ư(48) 
 = {1; 2; 3; 4; 6; 8; 12; 16; 24; 48}
K
Tìm ƯCLN (144, 192) ƯC (144, 192) ƯC của 2 số (lớn hơn 20)
Vậy các ước chung lớn hơn 20 của 144 và 192 là 24 và 48.
Hs
Lên bảng làm. 
Bài tập 143 (Sgk – 56) (6’)
Gv
Tiếp tục nghiên cứu nội dung bài 143 (Sgk – 56)
Giải
a ƯC (420; 700)
Vì 420 a
 700 a
?
Bài 143 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Hs
Thảo luận nhóm tìm cách làm và giải bài tập 143 theo nhóm.
Đại diện 1 nhóm trình bày cách làm và trả lời bài 143?
Các nhóm khác theo dõi, bổ sung, sửa sai (nếu cần)
Theo đề bài a N, a lớn nhất 
a ƯCLN (420; 700)
Ta có: 420 = 22.3.5.7
 700 = 22.52.7
ƯCLN (420; 700) = 22.5.7 = 140
Vậy a = 140
Gv
Nghiên cứu bài 180 (SBT – 24)
Bài tập 180 (SBT – 24) (6’)
?
Bài 180 cho biết gì? Yêu cầu gì?
Giải
?
Để tìm x ta làm như thế nào?
Ta có: 126 = 2.32.7
K
Ta tìm ƯCLN (126, 210) ƯC (126, 210) x
 210 = 2.3.5.7
ƯCLN (126, 210) = 2.3.7 = 42
Hs
Một h/s lên bảng làm.
H/s dưới lớp làm vào vở.
Nhận xét, chữa.
ƯC (126, 210) = Ư(42) 
 = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42)
Vì 126 x; 210 x ƯC (126, 210)
Gv
Yêu cầu hs nghiên cứu bài 145 (Sgk – 56)
Hay x Ư(42); 15 < x < 30 
Vậy x = 21.
?
Bài 145 cho biết gì? Yêu cầu gì?
G?
Những miềng bìa hình vuông bằng nhau có cạnh lớn nhất quan hệ như thế nào với 2 cạnh hình chữ nhật khi tấm bìa được cắt hết không còn thừa mảnh nào?
Bài tập 145 (Sgk – 56) (6’)
Giải
Gọi chiều dài lớn nhất cạnh hình vuông là x cm (x > 0) thì:
75 x; 105 x; x lớn nhất 
Hs
Là ƯCLN (75, 105)
ƯCLN (75, 105) 
Hs
Lên bảng làm - Nhận xét
Ta có: 75 = 3.52
Gv
Nhận xét, chữa bài.
 105 = 3.5.7
Gv
Cho học sinh chơi làm toán nhanh.
ƯCLN (75, 105) = 3.5 = 15
Gv
Treo 2 bảng phụ 2 bài tập: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của các số:
Vậy chiều dài lớn nhất của cạnh hình vuông là 15cm.
1, 54; 42; 48
* Thi làm toán nhanh (6’)
2, 24; 36; 72
Yêu cầu: Cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 em, mỗi em chỉ được viết 1 dòng rồi chuyển cho em thứ 2 làm tiếp. Cứ như vậy cho đến kết quả cuối cùng. Em sau có thể sửa sai cho em trước. Đội thắng cuộc là đội làm đúng và nhanh nhất.
Hs
1, 54 = 2.33
 42 = 2.3.7
 48 = 24.3
ƯCLN (54, 42, 48) = 2.3 = 6
Ư(6) = ƯC (54, 42, 48)
 = {1; 2; 3; 6}
2, 24 = 23.3
 36 = 22.32
 72 = 22.32
ƯCLN (24, 36, 72) = 22.3= 12
Ư(12) = ƯC (24, 36, 72)
 = {1; 2; 3; 4; 6; 12}
Gv
Cuối trò chơi nhận xét đánh giá từng đội, cho điểm đội nào thắng cuộc.
Gv
Để tìm ước chung của các số ta có thể tìm các ước của ƯCLN của các số đó.
c. Củng cố - Luyện tập ( Giáo viên kết hợp trong tiết dạy )
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Nắm chắc quy tắc tìm ƯCLN của 2 hay nhiều số lớn hơn 1. Cách tìm ƯC thông qua tìm ƯCLN.
- BTVN: 146 (Sgk – 57); 177, 178 (SBT – 24)
- Chép bài: Tìm 2 số tự nhiên biết tổng của chúng bằng 84 và ƯCLN của chúng bằng 6.
- Hướng dẫn: Biểu thị 2 số tự nhiên cần tìm là a, b ƯCLN (a, b) = 6. Từ đó suy ra a = ?, b = ?. Kết hợp với điều kiện a + b = 84 suy ra kết quả.
- Tiết sau: “Luyện tập” 	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 32.doc