Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.

b. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.

c. Thái độ: Học sinh có lòng yêu thích môn học.

2. Chuẩn bị của GV và HS:

a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.

b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 983Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 26 - Bài 14: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/10/2010
Ngày giảng: 
6A: 25/10/2010
6B: 25/10/2010
Tiết 26. § 14. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Học sinh được củng cố, khắc sâu định nghĩa về số nguyên tố, hợp số. Học sinh biết nhận ra một số là số nguyên tố hay hợp số dựa vào các kiến thức về phép chia hết đã học.
b. Kỹ năng: Học sinh biết vận dụng hợp lí các kiến thức về số nguyên tố, hợp số để giải các bài toán thực tế.
c. Thái độ: Học sinh có lòng yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị của GV và HS:
a. Chuẩn bị của GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu.
b. Chuẩn bị của HS: Học và làm bài theo quy định.
3. Tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: Thế nào là số nguyên tố? Hợp số? Thay chữ số nào vào dấu * để được là hợp số? là số nguyên tố?
*/ Đáp án:
+ Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó (3đ)
+ Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn 2 ước (3đ)	
+ Muốn là hợp số ta có thể thay * bởi 1 trong các chữ số: 0; 2; 4; 5; 6; 8; 9. (2đ).
+ Muốn là số nguyên tố ta có thể thay * bằng 1 trong các số 1; 7 (2đ)
*/ ĐVĐ: Để giúp các em nhận biết biết ra 1 số nguyên tố hay hợp số giờ hôm nay chúng ta đi luyện tập vấn đề đó.
b. Dạy nội dung bài mới: (36’)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài 118(Sgk – 47)
Bài 118 (Sgk – 47)
Giải
?
Xác định yêu cầu của bài 118 (Sgk – 47)
a) 3.4.5 + 6.7 = 2(3.2.5 + 3.7 ) 2
Vậy tổng 3.4.5 + 6.7 là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó thì còn có ước là 2
Tb?
Muốn biết 1 số là số nguyên tố hay hợp số ta làm như thế nào?
Hs
Xét các ước của số đó: Nếu số đó chỉ có 2 ước là 1 và chính nó thì số đó là số nguyên tố. Nếu ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn ước thứ 3 thì số đó là hợp số.
b) 7.9.11.13 – 2.3.4.7=7(9.11.13 – 2.3.4)7
Vậy hiệu ) 7.9.11.13 – 2.3.4.7 là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó thì còn có ước là 7
Gv
Cũng tương tự như vậy khi xét 1 tổng hay 1 hiệu có là số nguyên tố hay hợp số không.
c) 3.5.7 + 11.13.17 là hợp số vì tổng 2 số lẻ là 1 số chẵn mà số chẵn chia hết cho 2.
?
Em có nhận xét gì về các số hạng trong tổng. Từ đó có kết luận như thế nào về số ước của tổng? Các phần còn lại làm tương tự.
d) 16354 + 67541 là hợp số vì tổng 2 số có chữ số tận cùng là 5 thì chia hết cho 5.
Hs
3 học sinh lên bảng làm phần b, c, d. Dưới lớp làm trên vở.
Hs
Nhận xét bài của bạn.
Gv
Chốt lại: Để xét xem một tổng là số nguyên tố hay hợp số ta chỉ cần xét xem tổng đó có hai ước hay nhiều hơn hai ước mà kết luận.
Bài 122 (Sgk – 47)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Có hai số tự nhiên liên tiếp đều là số nguyên tố.
x
b) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố.
x
c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ.
x
d) Mọi số nguyên tố đều có chữ số tận cùng là một trong các chữ số 1; 3; 7; 9
x
Gv
Cho học sinh làm bài tập 122 (Sgk – 47)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài?
Gv
(Treo bảng phụ) Cho học sinh hoạt động nhóm (theo nhóm bàn)
Hs
Đại diện 2 nhóm trình bày bài của nhóm mình (Mỗi nhóm trình bày 2 ý)
K?
Hãy sửa lại câu sai thành câu đúng. Mỗi câu cho 1 ví dụ minh hoạ
Hs
c, Mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều là số lẻ (VD: số 2 là số nguyên tố chẵn)
d, Mọi số nguyên tố lớn hơn 5 đều tận cùng bởi một trong các chữ số 1; 3 ; 7; 9 (VD: 5)
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 121 (Sgk – 47)
Bài 121 (Sgk – 47)
Giải:
Tb?
Bài 121 cho biết gì? Yêu cầu gì?
a) Thay k = 0; 1; 2;..... để kiểm tra 3k.
. Với k = 0 3k = 0 không là nguyên tố, không là hợp số.
. Với k = 1 3k = 3.1 = 3 là số nguyên tố. 
. Với k 2 3k 3.2 = 6 là hợp số vì ngoài 2 ước là 1 và chính nó còn có ước khác 1 và khác chính nó.
Vậy với k = 1 thì 3k là số nguyên tố.
K?
Muốn tìm số tự nhiên k để 3k là số nguyên tố em làm như thế nào?
Hs
Lần lượt thay k = 0; 1; 2 để kiểm tra 3k rồi kết luận.
K?
Tương tự một em lên bảng tìm số tự nhiên k để 7.k là số nguyên tố?
Hs
Lên bảng làm.
b) Thay k = 0; 1; 2 để kiểm tra 7k
Gv
Yêu cầu học sinh nghiên cứu nội dung bài tập 123 (Sgk – 48)
. Với k = 0 7k = 7. 0 = 0 không là nguyên tố, không là hợp số. 
Tb?
Bài 123 cho biết gì? Yêu cầu gì?
. Với k = 1 7k = 7.1 = 7 là số nguyên tố 
Hs
Điền vào bảng sau mọi số nguyên tố mà bình phương của nó không vượt quá a tức là P2 a.
. Với k 2 7k 7.2 = 14 là hợp số vì còn có ước khác 1 và khác chính nó.
Vậy với k = 1 thì 7k là số nguyên tố.
Gv
(Treo bảng phụ). 
Bài 123 (Sgk – 48)
Hs
3 học sinh lên bảng làm với 3 cặp số 29 và 67; 49 và 127; 173 và 253. Học sinh dưới lớp làm vào vở. Nhận xét.
Giải
a
29
67
49
127
173
253
p
2;3;5
2;3;
5;7
2;3;
5;7
2;3;5;
7;11
2;3;5;
7;11; 13
2;3;5;7;
11;13
c. Củng cố - Luyện tập ( giáo viên kết hợp trong tiết luyện tập)
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Nắm vững khái niệm số nguyên tố, hợp số. Xem lại các bài tập đã chữa.-	- BTVN: 155, 157, 158 (SBT – 21).
- Đọc trước bài: “Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố”	

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 26.doc