Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 21 - Bài 11: Luyện tập

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 21 - Bài 11: Luyện tập

. Mục tiêu:

a. Kiến thức: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5

b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết

c. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100).

2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.

b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 21 - Bài 11: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ..................
Ngày giảng: 
6A:
6B:
6C:
Tiết 21. § 11. LUYỆN TẬP
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức: Nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2 ,cho 5
b. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo vận dụng các dấu hiệu chia hết 
c. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận,suy luận chặt chẽ cho học sinh. Đặc biệt các kiến thức trên được áp dụng vào các bài toán mang tính thực tế (bài 100).
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
a. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, bảng phụ, phiếu học tập.
b. Chuẩn bị của học sinh: Học và làm bài theo quy định.
3. tiến trình bài dạy:
a. Kiểm tra bài cũ : (7')
*/ Câu hỏi: 
HS1: Nêu dấu hiệu chia hết cho2, cho 5. Giải bài 94 (Sgk – 38) và giải thích cách làm. 
HS2: Chữa bài 95 (Sgk – 38)
*/ Đáp án:
HS1:	- Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. (3đ)
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tần cùng là O hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. (2đ)
 	- Bài 94 (Sgk – 38)
	Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 2 lần lượt là 1; 0; 0; 1 (2đ)
	Số dư khi chia 813; 264; 736; 6547 cho 5 lần lượt là 3; 4; 1; 2 (2đ)
	Giải thích: Tìm số dư trong các phép tính trên chỉ cần chia chữ số tận cùng cho 2, cho 5. Số dư là bao nhiêu thì kết luận số dư của phép chia đó cho 2, cho 5 là bấy nhiêu (2đ)
HS2: Chữa bài 95 (Sgk – 38)
	a. Chia hết cho 2 thì * có các số 540, 542, 544, 546, 548 (5đ)
b. Chia hết cho 5 thì * có các số 540, 545 (5đ)
*/ ĐVĐ(1’): Trong tiết học hôm nay chúng ta vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 và tính chất chia hết của một tổng làm một số bài tập.
b. Dạy nội dung bài mới:
Gv
Cho học sinh đọc nội dung bài 96 (Sgk – 39)
Bài 96 (Sgk – 39) (7’)
Tb?
Bài 96 yêu cầu chúng ta làm gì?
Giải
Hs
Điề chữ số vào dấu * để được số thoả mãn điều kiện:
a. Chia hết cho 2
b. Chia hết cho 5.
a. Không có chữ số nào thay vào * để 2 vì 5 2
Hs
Hai em lên bảng mỗi em làm 1 câu.
Nhóm 1, 2 làm câu a – Nhóm 3, 4 làm câu b.
b. chia hết cho 5. Chữ số tận cùng là 5. 
Do đó * = 1;2;3;4;5;6;7;8;9
 Hs 
Nhận xét bài của bạn
Gv
K?
Kiểm tra nhóm 2 – 4 và nhận xét, chữa bài.
Cho các nhóm thảo luận so sánh điểm khác nhau giữa bài 95 và bài 96? Liệu còn trường hợp nào không?
Hs
+ Ở bài 95 là chữ số cuối cùng để tìm * thoả mãn điều kiện dựa vào dấu hiệu.
+ Ở bài 96 là chữ số đầu tiên để tìm * thoả mãn điều kiện ta không dựa vào dấu hiệu.
Gv
Như vậy dù thay dấu * ở vị trí nào cũng phải quan tâm đến chữ số tận cùng xem có chia hết cho 2, cho 5 không?
Gv
Cho học sinh làm bài 97 (Sgk – 39)
Bài 97 (Sgk – 39) (6’)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài
Giải:
K?
Làm thế nào để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số chia hết cho 2? Chia hết cho 5?
a. Với 3 chữ số 4; 0; 5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho 2 là: 504; 540; 450.
b. Với 3 chữ số 4; 0; 5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho5 là: 405; 450; 540.
Hs
Với 3 chữ số 4; 0; 5 để ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số khác nhau thoả mãn điều kiện chia hết cho 2 thì chữ số tận cùng phải là 0 hoặc 4 .Chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0 hoặc 5.
Hs
Suy nghĩ trả lời
K?
Tương tự hãy dùng 3 chữ số 4; 5; 3 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số. 
a) Lớn nhất và chia hết cho 2
b) Nhỏ nhất và chia hết cho 5
Hs
534 2 ; 345 5
Gv
Cho HS làm bài tập 98 (treo bảng phụ)
Điền dấu "x" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2.
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 4.
c) Số chia hết cho 2 và chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0.
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 5.
Bài tập 98(Sgk – 39) (6’)
Trả lời:
Câu đúng: a; c
Câu sai: b; d
Gv
Gọi HS lần lượt lên bảng điền.
K?
Em hãy sửa câu sai thành câu đúng?
Hs
b) Số chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8.
d) Số chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là 0; 5
Bài 99 (Sgk – 39) (7’)
Gv
Yêu cầu Hs làm bài 99 (Sgk – 39)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài?
Giải:
Gv
Ta phải tìm STN có 2 chữ số. Các chữ số giống nhau.
Nếu ta gọi STN có 2 chữ số giống nhau là 
Gọi số tự nhiên có 2 chữ số giống nhau là số đó chia hết cho 2 Chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8. Nhưng số đó chia cho 5 dư 3 . Vậy số cần tìm là 88
K?
Số đó phải thoả mãn điều kiện gì?
Hs
Số đó phải chia hết cho 2.
Tb?
Nếu số đó chia hết cho 2 thì có chữ số tận cùng là bao nhiêu?
Hs
Chữ số tận cùng có thể là 0; 2; 4; 6; 8.
K?
Nhưng số đó lại chia hết cho 5 và dư 3. Vậy số đó là số nào?
Hs
Lấy các chữ số tận cùng chia hết cho 3 thì chỉ có số 8 là thoả mãn. Vậy số đó là 88.
Gv
Yêu cầu học sinh làm bài 100 (Sgk – 39)
Bài 100 (Sgk – 39) (7’)
Tb?
Nêu yêu cầu của bài 100.
Giải
Gv
Cho Hs thảo luận xem Ô tô ra đời năm nào? Tại sao?
n = 
n 5 c5 mà c 
do đó c = 5; a = 1 và b = 8
Vậy ô tô đầu tiên ra đời năm 1885.
Tb?
n = mà n 5 ta có thể kết luận gì về giá trị của chữ số tận cùng c?
Hs
c 5
Tb?
Theo điều kiện đề bài a, b, c 
Hs
 c = 5
Tb?
Vậy ta kết luận gì về a và b? Vì sao?
Hs
a = 1, b = 8
Tb?
Ô tô đầu tiên ra đời vào năm nào?
c. Củng cố - Luyện tập(2’)
Tb?
Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5?
Gv
Chốt lại cách làm các dạng bài tập đã chữa trong giờ. Dù ở dạng bài tập nào cũng phải nắm chắc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
- Ôn lại t/c chia hết của một tổng. Xem lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
- Làm bài tập: 124; 128; 130; 131; 132 (SBT – 18)
- Hướng dẫn bài 131 (SBT – 18): 
Các số chia hết cho 2 là 2; 4; 6; ....; 100, gồm: (100 – 2) : 2 + 1 =? (Số)
Các số chia hết cho 5 là 5; 10; 15 ....; 100, gồm: (100 – 5) : 5 + 1 =? (Số)
- Đọc trước bài: “Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9”

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 21.doc