Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 8)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 8)

. Kiến thức

 - Hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.

2. Kỹ năng

- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn.

- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.

- Sử dụng đúng các ký hiệu thuộc và không thuộc ( và ).

3. Thái độ

-Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.

 

doc 9 trang Người đăng levilevi Lượt xem 992Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1 - Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp (Tiết 8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I - ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Ngày soạn: 13/8/2011 
Ngày giảng: 15/8/2011(6B)
 16/8/2011(6A)
Tiết 1 
Đ1. Tập hợp. phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
 - Hiểu về tập hợp thông qua những ví dụ cụ thể, đơn giản và gần gũi.
2. Kỹ năng
- Đếm đúng số phần tử của một tập hợp hữu hạn. 
- Biết dùng các thuật ngữ tập hợp, phần tử của tập hợp.
- Sử dụng đúng các ký hiệu thuộc và không thuộc (ẻ và ẽ).
3. Thái độ
-Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết 1 tập hợp.
II. Đồ dùng dạy học
1. Giáo viên : Phấn màu, thước thẳng.
2. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp
Sử dụng đồ dùng trực quan, vấn đáp, gợi mở. 
IV. tổ chức giờ học 
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài (2')
*Cách tiến hành: 
- GV ổn định tổ chức.
- GV đặt vấn đề và giới thiệu bài mới như SGK-tr4.
Hoạt động 2. Các ví dụ (5')
*MT: HS nhận biết được một đối tượng thuộc hay không thuộc một tập hợp. *Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV giới thiệu: khái niệm tập hợp thường gặp trong toán học và cả trong đời sống.
Ví dụ: Tập hợp các đồ dùng học tập trong cặp sách của em,
Tập hợp các học sinh của lớp 6A,
- Trong lớp 6A có bao nhiêu h/s ?
- Ta còn có những tập hợp khác ?
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4,
Tập hợp các chữ cái a,b,c,d 
1. Các ví dụ
- H/s ghi bài 
- Lớp 6A có ..học sinh 
Các số 0, 1, 2, 3, 4
Hoạt động 3. Cách viết. Các kí hiệu (12')
*MT: Viết được các kí hiệu về tập hợp .
*ĐDDH: Phấn màu.
*Cách tiến hành:
-GV giới thiệu cách viết các ký hiệu 1 tập hợp:
- Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Gọi B là tập hợp các chữ cái a,b,c .Ta viết:
-GV giới thiệu: a, b, c là các phần tử của B; các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A.
-GV giới thiệu cách kí hiệu và cách đọc.
- Cho biết 8 có thuộc tập hợp nào trong 2 tập hợp A và B ?
- Yêu cầu điền số hoặc ký hiệu thích hợp vào ô vuông ?
2. Cách viết. Các kí hiệu
- H/s ghi ký hiệu
A = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
hay A = { 1 ;3 ; 2 ; 0 } 
B = { a , b , c }
hay B = { a , b , c } 
Ký hiệu: 0 ẻ A ; 1 ẻ A
Đọc là 0 thuộc A ; 1 thuộc A
5 ẽ A đọc là 5 không thuộc A
8ẽ A hay 8 không là phần tử của A.
8ẽ B, 8 không là phần tử của B.
3
A
;
7
A
ẻ
A
Hoạt động 4. Chú ý (10')
*MT: Biết được các cách viết một tập hợp. 
*Cách tiến hành:
- Thông qua 2 ví dụ trên giới thiệu 2 chú ý (SGK-tr5).
- Em hãy viết tập hợp K là những số tự nhiên nhỏ hơn 2 ? Cho biết tập hợp đó có bao nhiêu phần tử ? chỉ ra ptử ẻ K ; ẽ K ?
- Viết tập M gồm những phần tử lê, táo, ổi, na ?
 - G/v giới thiệu cách viết 1 tập hợp mang tính chất đặc trưng của ptử.
Ví dụ : để viết tập hợp K ta viết
K = { x ẻ N | x < 2 }
- GV chốt lại các cách viết một tập hợp:
- Viết tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 7 ?
- GV giới thiệu cách minh họa tập hợp bằng sơ đồ ven như SGK-Tr5.
*Chú ý: (SGKT6/1-tr5)
- 1 HS lên bảng viết K = { 0 ; 1 }
M = { lê, táo, ổi,na}
Để viết một tập hợp, thường có hai cách:
- Liệt kê các phần tử của tập hợp.
- Chỉ ra tính chất chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.
- HS viết ra nháp, 1 học sinh lên bảng
 E = { x ẻ N | x < 7 } 
hay E = { 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7}
-HS quan sát hình 2 (SGK-tr5).
Hoạt động 5. Luyện tập - củng cố (11')
* MT: Luyện cách viết về một tập hợp.
*Cách tiến hành:
- G/v cho h/s làm ?1(SGK-tr6) theo nhóm trong 3’.
 Giải bài tập1(SGKT6/1-tr6)
- Y/c 1HS lên bảng làm.
- G/v giới thiệu cách minh hoạ 1 tập hợp theo sơ đồ ven
.9 .10
 .11
 .12
 13.
	 A
 __D
-GV cho HS làm ?2(SGK-tr6)
- GV nhận xét và chữa bài.
?1 
D={0 ; 1 ; 2; 3; 4; 5; 6}hay
 D={x ẻ N| x < 7} 
 2 ẻ D ; 10 ẽ D
Bài tập1. (SGKT6/1-tr6)
 A = {9 ; 10 ; 11; 12; 13} 
hay A = { x ẻ N | 8 < x < 14} 
 12 ẻ A ; 16 ẽ A
Sơ đồ minh hoạ bài tập 1 bằng sơ đồ ven
.9 .10
 .11
 .12
 13.
	 A
?2
B = { N, H, A, T, R, G}
V. tổng kết - Hướng dẫn về nhà (5')
* GV tổng kết lại nhưng kiến thức chính của bài học.
* HDVN:- Các em về nhà tìm các VD về tập hợp trong đời sống
	 - Làm bài tập : 2, 3, 4, 5(SGKT6/1-tr6)
	 - H/s khá làm bài 6, 7, 8 (SBTT6/1-tr3, 4).
 - Nghiên cứu trước Đ2. Tập hợp các số tự nhiên.
.
Ngày soạn: 14/8/2011
Ngày giảng: 16/8/2011(6B)
 17/8/2011(6A)
Tiết 2 
Đ2. Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 - Nhận biết được tập hợp các số tự nhiên, biết được các quy ước về thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên, biết biểu diễn các số tự nhiên trên tia số.
 - Biểu diễn được số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
2. Kỹ năng 
 - Sắp xếp được cấc số tự nhiên theo thứ tự tăng hoặc giảm.
 - Sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu =, > ,< , ≥ , ≤.
3. Thái độ
 - Có ý thức xây dựng bài.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên : Phấn, thước, bảng phụ.
2. Học sinh : Bảng nhóm, bút dạ.
III. Phương pháp
 Đàm thoại, sử dụng đồ dùng trực quan, vấn đáp, gợi mở.
IV. tổ chức giờ học 
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài (5')
*MT:Củng cố các kiến thức về tập hợp và phần tử của tập hợp.
*Cách tiến hành: 
 - GV ổn định tổ chức.
 - Kiểm tra bài cũ:
 Có mấy cách viết một tập hợp? Hãy kể tên các cách đó?
 Giải bài tập 3(SGKT6/1-Tr6)
 ( Đ/án: xA; yB; bA; bB ).
- GV nhận xét chữa bài, chốt lại kiến thức cũ.
 - GV đặt vấn đề và giới thiệu bài mới như SGK-tr6.
Hoạt động 2. Tìm hiểu về tập hợp N và N* (13')
*MT: Nhận biết được các số thuộc tập hợp N và tập hợp N*.
*ĐDDH: Thước.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Cho biết t/h các số tự nhiên gồm các phần tử nào ?
- Hãy điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ:ẽ .
* Vẽ trên tia số
? Em hãy ghi trên tia số các điểm 4, 5, 6 => mỗi số TN được biểu diễn bới 1 điểm trên tia số. 
- Tập hợp sau có phải tập hợp số tự nhiên không?
M = {1; 2;3; 4; }
Các phần tử xắp theo thứ tự tăng dần
Tập hợp M được gọi là tập hợp N*
Là tập hợp các số TN khác không
1. Tập hợp N và tập hợp N*+
a, Tập hợp N
N = {0 ; 1; 2; 3;  }
Hay N = {x ẻ N | x ẻ N}
12
ẻ
N
;
3/4
ẽ
N
Tia số : | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5 
b, Tập hợp N*
Suy nghĩ trả lời
N* = { 1; 2 ; 3; 4 }
Không vì không có phần tử 0
Hoạt động 3. Củng cố phần 1 (5')
*MT: Hiểu sâu hơn về Tập hợp N và N*
*Cách tiến hành:
Điền ký hiệu đúng vào ô vuông
H/s điền được vào bảng nhóm
5
ẻ
N*
;
5
ẽ
N
0
ẽ
N
;
0
ẻ
N
Bài tập:
Điền vào ô vuông các ký hiệu ẻ ; ẽ 
5
N*
;
5
N
0
N*
;
0
N
Hoạt động 4. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên (12')
*MT: Viết được số liền trướcvà số liền sau của một số. 
*Cách tiến hành:
- Gọi 1 h/s đọc mục a trong SGK
- Trên tia số điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
Điền ký hiệu > hoặc < vào ô trống.
Gọi 1 h/s lên bảng thực hiện nhanh 
3
<
9
;
15
>
7
Giới thiệu ký hiệu ³ hoặc Ê
Gọi 1 h/s đọc mục trong SGK
VD : 5 5 < 7
Số 5 là số tự nhiên liền trước số 6
- Vậy số nào liền trước số TN 8
- Số 7 liền trước số 8
- Tìm số liền sau số 2 số liền trước số 3 
=> gọi 3 và 3 là 2 số TN liên tiếp và hơn kém nhau 1 đơn vị.
- G/v giải thích d vì a < a + 1
a + 1 < a + 2 ; 
Với a ẻ N
Phần e gọi 1 h/s đọc
2. Thứ tự trong tập hợp số TN
a, Trong 2 số tự nhiên có 1 số nhỏ hơn số kia, khi số a nhỏ hơn số b ta viết: a a .
Ngoài ra còn dùng ký hiệu ³ lớn hơn hoặc bằng . 
Ê nhỏ hơn hoặc bằng
- Học sinh ghi vở nội dung chính. 
b, Nếu a < b và b < a thì a < c
Ví dụ 5 < 6 ; 6 < 7 thì 5 < 7
c, Mỗi số TN có 1 số liền trước, sau duy nhất.
VD : số 3 là số liền sau số 2 , số 2 là số trước số 3.
d, Số 0 là số TN nhỏ nhất không có số tự nhiên lớn nhất.
e, Tập hợp số TN có vô số phần tử.
Hoạt động 5. Luyện tập- củng cố (7')
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu cả lớp làm bài tập 8.(SGKT6/1-Tr8) 
- 1 h/s lên bảng thực hiện .
- G/v uốn nắn sửa sai
- Trong các số TN số nào nhỏ nhất ?
- Có số TN lớn nhất không ? Vì sao ?
- H/s 1 lấy vị dụ cụ thể.
Bài 8.(SGKT6/1-Tr8) 
A = {0; 1; 2; 3; 4; 5},
A = {xN| x 5}.
 | | | | | | 
 0 1 2 3 4 5
V. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (3')
* GV tổng kết lại nhưng kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Ôn kiến thức cơ bản 2 bài đã học.
 - Bài 7 : Viết đầy đủ số ptử trong tập hợp.
 - Bài 9,10 tìm số tự nhiên liền trước hay liền sau.
 - Nghiên cứu trước Đ3. Ghi số tự nhiên.
Ngày soạn: 15/8/2011
Ngày giảng: 17/8/2011(6B)
 19/8/2011(6A)
Tiết 3
Đ3. Ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu 
1. Kiến thức 
 - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong 1 số thay đổi theo vị trí.
 2. Kỹ năng 
 - Đọc và ghi được các số tự nhiên đến lớp tỉ.
 - Học sinh biết đọc và viết các số la mã không quá 30.
 - Học sinh thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
3. Thái độ 
 - Có ý thức xây dựng bài học, rèn tính tự học.
II. Đồ dùng dạy học 
1. Giáo viên : Bảng ghi sãn chữ số la mã từ 1 – 30.	
2. Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ.
III. phương pháp
 Vấn đáp, gợi mở. 
iV. tổ chức giờ học
Hoạt động 1. Khởi động/ mở bài (5')
*MT:Củng cố các kiến thức về tập hợp các số tự nhiên..
*Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV ổn định tổ chức.
- Kiểm tra bài cũ:
Y/c HS 1 : viết tập hợp N và N*
 HS2 giải bài tập số 7. (SGK-tr8)
Nxét về 2 cách viết tập hợp A,C.
- GV đặt vấn đề và giới thiệu bài mới như SGK-tr8.
Bài tập 7. (SGK- tr8)
A = { 13 ; 14 ; 15 }
B = { 1 ; 2; 3; 4 }
C = { 13 ; 14 ; 15 }
Hoạt động 2. Tìm hiểu số và chữ số (10')
*MT: HS phân biệt được hai khái niệm số và chữ số.
*Cách tiến hành:
Để ghi số ba trăm mười hai ta viết 312
Dùng 10 số sau : 1,2,3, .9 để ghi các số tự nhiên.
Em hãy lấy ví dụ 1 số TN có 1 chữ số, 
2 chữ số, 3 chữ số, 4 chữ số .
Chú ý : Lấy ví dụ khi viết số có năm chữ số trở lên,
Viết tách riêng nhóm có 3 chữ số kể từ phải sang trái.
? Gọi 1 h/s viết số TN có 6 chữ số
Dưới lớp viết ra bảng phụ
- G/v nhận xét
Cần phân biệt số với chữ số, số chục với chữ số hàng chục, số trăm với với chữ số hàng trăm. Ví dụ : 3895
Chỉ ra số trăm ?
- Chữ số hàng trăm ?
- Số chục
- Chữ số hàng chục ?
Phân làm 6 nhóm h/s làm bài tập 11. (SGK-tr10) trong 3’.
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - 
- Các nhóm khác nhận xét
à Rút ra kết quả đúng
1. Số và chữ số
- 1 h/s lấy ví dụ : 7 ; 5
15 ; 21
312
3424 ; 5415
*Chú ý: (SGK-tr9)
a, Khi viết 1 số tự nhiên có từ 5 chữ số trở lên ta viết 15 712 314
b, Cần phân biệt số với chữ số ví dụ số 3895.
Số trăm
Chữ
số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
Các chữ
số
38
8
389
9
3;8;9;5
HĐ nhóm làm bài 11.( SGK-tr10)
 báo cáo kết quả bảng nhóm;
Kết quả số 1425
14 trăm
chữ số hàng trăm 4
142 chục
chữ số hàng chụ 2
Hoạt động 3. Hệ thập phân (10')
*MT:	 - Hiểu được khái niệm hệ thập phân.
	 - Biết cách ghi số trong hệ thập phân.
*Cách tiến hành:
-GV giới thiệu: Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân.
 chỉ số TN có 2 chữ số
? Hãy biểu thị số tự nhiên có 3 chữ số
- Gọi h/s lên bảng
 = 100.a+10. b+c a ạ 0 
- Hãy viết số TN lớn nhất có 3 chữ 
số ?
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau
Cách ghi số như trên gọi là cách ghi số trong hệ thập phân.
 chỉ số TN có 2 chữ số
? Hãy biểu thị số tự nhiên có 3 chữ số
- Gọi h/s lên bảng
 = 100.a+10. b+c a ạ 0 
- Hãy viết số TN lớn nhất có 3 chữ
 số ?
- Số TN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau.
2. hệ thập phân
VD: 
222 = 200 + 20 + 2
 = a.10 + b.10 + c a ạ 0 
 = a.100 +b.10 + c a ạ 0 
1 h/s lên bảng viết
H/s khác viết vào vở
2. hệ thập phân
VD: 
222 = 200 + 20 + 2
 = a.10 + b.10 + c a ạ 0 
 = a.100 +b.10 + c a ạ 0 
1 h/s lên bảng viết
H/s khác viết vào vở
Hoạt động 4. Chú ý (10')
*MT: Biết cách ghi số trong hệ la mã.
*ĐDDH: Bảng ghi sãn chữ số la mã từ 1 – 30.
*Cách tiến hành:
Ta còn có cách ghi khác đó là cách ghi số la mã
- H/s quan sát hình 7 SGK trả lời câu hỏi
Người ta viết các số la mã từ 1-12 các số này được ghi bởi mẫy chữ số ?
Dùng các nhóm chữ số IV (số 4) IX (số 9) và các số I ; V ; X làm thành mấy phần
? hãy viết số 17 ; 25 bằng chữ số la mã
- Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên chữ số X ta được các số từ 11 đến 20
- Nếu thêm vào bên trái hai chữ số X ta được các số la mã từ 21 đến 30.
? Đọc các số la mã sau XIV ; XXVI.
3. Chú ý
- H/s quan sát H7 trả lời câu hỏi 
3 chữ số
I ; V ; X
H/s viết các số la mã từ 1 - 10
I (1) ; II (2) ; III (3) ; IV (4) ; V(5) ; VI (6) ; VII (7) ; VIII (8) ;
IX (9) ; X (10)
Viết các số từ 11 đến 20
Viết các số từ 1 đến 30
- Đọc 14 ; hai sáu
Hoạt động 5. Luyện tập- củng cố (7')
*MT: Viết được các số tự nhiên.
*Cách tiến hành:
- Y/c HS làm bài tập 14. (SGK- tr10)
- H/s thảo luận nhóm làm bài 14 trong 2’.
- Cho HS đọc mục Có thể em chưa biết.
- Giới thiệu một vài số lớn bằng số la mã.
Bài 14. (SGK- tr10)
102; 120; 201; 210.
V. Tổng kết - Hướng dẫn về nhà (3')
* GV tổng kết lại nhưng kiến thức chính của bài học.
* HDVN: - Làm bài tập 11(a) , 15 (SGK -tr10) ;20 , 21 , 25 (SBT-tr6 ).
	 - Bài tập bổ sung :
	a, Có bao nhiêu số TN nhỏ hơn 20,
	b, " (n ẻ N),
	c, " TN chẵn nhỏ hơn n ? (n ẻ N).
 - Nghiên cứu trước Đ4. Số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai so6-tuan 1.doc