Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 2)

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 2)

 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

 - HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

 - HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

 - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau

 * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu .

 

doc 194 trang Người đăng levilevi Lượt xem 970Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 1: Bài 1: Tập hợp – phần tử của tập hợp (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:.
CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
Tiết 1: §1. TẬP HỢP – PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
 ============================
I. MỤC TIÊU:
 - HS được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.
	- HS nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
	- HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . 
	- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau 
 * Trọng tâm: Nắm được cách viết một tập hợp, biết sử dụng kí hiệu . 
II. CHUẨN BỊ: 
GV : Giáo án, phấn màu, bảng phụ vẽ sơ đồ hình 2(SGK) và bài tập 4(sgk).
HS: SGK, SBT, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 
GV: Giới thiệu chương trình toán 6 (Tóm tắt) và nội dung kiến thức cơ bản của chương I số học 
GV: Nêu những yêu cầu về sử dụng SGK, cách ghi chép vào vở ghi, vở bài tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu các VD trong SGK
GV: Cho HS quan sát (H1) SGK
- Cho biết trên bàn gồm các đồ vật gì?
=> Ta nói tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
- Hãy ghi các số tự nhiên nhỏ hơn 4?
=> Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Cho thêm các ví dụ SGK.
- Yêu cầu HS tìm một số ví dụ về tập hợp.
HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV.
ĐVĐ: Người ta có thể dùng ký hiệu để viết các tập hợp trên ngắn gọn hơn.
Hoạt động 2: Giới thiệu cách viết và kí hiệu
GV: Giới thiệu cách viết một tập hợp
- Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y, M, N để đặt tên cho tập hợp.
Vd: A= {0; 1; 2; 3} hay A= {3; 2; 0; 1}
- Các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của A
Củng cố: Viết tập hợp các chữ cái a, b, c và cho biết các phần tử của tập hợp đó.
HS: B ={a, b, c} hay B = {b, c, a}
a, b, c là các phần tử của tập hợp B
GV: 1 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 1 thuộc tập hợp A. 
Ký hiệu: 1 A.
Cách đọc: Như SGK 
GV: 5 có phải là phần tử của tập hợp A không? => Ta nói 5 không thuộc tập hợp A
Ký hiệu: 5 A 
Cách đọc: Như SGK
* Củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống:
a/ 2 A; 3 A; 7 A
b/ d B; a B; c B
GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK)
Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.
HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK).
GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
A= {x N/ x < 4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
GV: Như vậy có mấy cách để viết một tập hợp? 
GV: Chốt lại phần ghi nhớ được đóng khung trong SGK
HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK
GV: Giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK.
HS: Yêu cầu HS lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B.
GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý.
1. Các ví dụ (SGK - Tr4)
- Tập hợp các đồ vật trên bàn 
- Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
2. Cách viết, các kí hiệu.
* Dùng các chữ cái in hoa A, B, C, X, Y để đặt tên cho tập hợp.
* VD: A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
A= {0;1;2;3 } 
hay A = {3; 2; 1; 0} 
 - Các số 0; 1 ; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A.
* Ký hiệu: 
 1 Î A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A.
 5 Ï A đọc là: 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A.
* Chú ý (SGK - Tr5)
- Cách viết khác của tập hợp A: 
 A={xÎN/x<4}
Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên.
* Cách viết 1 tập hợp 
(SGK tr5 - phần đóng khung)
.1 .2 .0 
 .3 
Biểu diễn: A
* ?1: Viết tập hợp D
 D = {x Î N / x < 7}
 hoặc D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
 2 Î D; 10 ÏD
* ?2. E = {N, H, A, T, R, G}
4. Củng cố
 - Khi viết một tập hợp ta cần chú ý điều gì? 	
 - GV: Cho HS làm Bài 1, Bài 4 (SGK – Tr6)
Bài 1 (SGK/tr6)
 Viết tập hợp:
C1: A = {9; 10; 11; 12; 13}
C2: A = {x Î N / 8 < x < 14}
 12 Î A; 16 Ï A
Bài 4 (SG/tr6)
A = {15;16}
B = {1; a; b}
M = {bút} H={bút, sách, vở}
5. Hướng dẫn học ở nhà
 - Học thuộc phần chú ý, cách viết tập hợp
 - Làm các bài tập : 2; 3; 5 (SGK/6), bài 1->5 (SBT) 
 * Hướng dẫn: Bài 3 (Sgk) : Dùng kí hiệu ; 
 Bài 5 (Sgk): Các tháng dương lịch có 30 ngày (4, 6, 9, 11)
 - Chuẩn bị trước bài: “Tập hợp các số tự nhiên.”
Ngày dạy:.
Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
 =======================
I. MỤC TIÊU:
- HS biết được tâp hợp các số tự nhiên, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
- Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ³ biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên. 
- Rèn luyện học sinh tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.
* Trọng tâm: Phân biệt được tập hợp N và N*, nắm được các qui ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Giáo án, phấn màu, SGK, SBT, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? và các bài tập củng cố.
 * HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5 về số tự nhiên, thước thẳng có chia khoảng..
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Có mấy cách ghi một tập hợp?
Viết tập hợp A có các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.
- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.
HS2: Chữa bài 3 (SGK-Tr6). Hỏi thêm:
Tìm một phân tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B ?
Tìm một phân tử vừa thuộc tập hợp A, vừa thuộc tập hợp B ?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Tập hợp N và tập hợp N*
GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học?
HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5
GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N.
- Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó?
HS: N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N
GV: Treo bảng phụ.Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số.
GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3.
=> Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó.
HS: Lên bảng phụ thực hiện.
GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng.
Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N.
GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK.
- Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là:
N* = {x N/ x 0}
♦ Củng cố: 
a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số.
b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống
12N; N; 100N*; 5N*; 
 0 N*; 1,5 N; 0 N; 1995 N*.
Hoạt động 2: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
GV: So sánh hai số 2 và 5?
HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2
GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk.
GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số?
- Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: 
Điểm 2 nằm bên nào điểm 5?
HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5.
GV: => ý (2) mục a Sgk.
GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk
=> ý (3) mục a Sgk.
♦ Củng cố: 
Viết tập hợp A={x N / 6 x 8}
bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
HS: Đọc mục (a) Sgk.
GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập.
Điền dấu thích hợp vào chỗ trống:
25; 57; 27
GV: Dẫn đến mục(b) Sgk
HS: Đọc mục (b) Sgk.
GV: GV giới thiệu số liền sau, số liền trước 
Củng cố: Cho HS làm bài tập 6/SGK 
HS: HS 1 làm câu a , HS 2 làm câu b (đứng tại chỗ)
GV: giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp
 Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị.
GV: => mục (c) Sgk.
HS: Đọc mục (c) Sgk.
Củng cố:   ?   Sgk
GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất?
HS: Số 0 nhỏ nhất
GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao?
HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó.
GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử?
HS: Có vô số phần tử.
GV: => mục (d, e) Sgk
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
a) Tập hợp các số tự nhiên. 
Ký hiệu: N
 N = { 0; 1; 2; 3; ...}
Các số 0; 1; 2; 3; ... là các phần tử của tập hợp N.
* Biểu diễn trên tia số:
0 1 2 3 4
- Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số.
- Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a.
b) Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* 
 N* = { 1; 2; 3; .....}
Hoặc: N* = {x N/ x 0}
2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: 
a) (Sgk)
+ a b chỉ a < b hoặc a = b 
+ a b chỉ a > b hoặc a = b
b) a < b và b < c thì a < c
* Bài tập 6 (SGK –Tr7)
a) Số tự nhiên liền sau số 17 là 18.
99 là 100
a (a Î N) là a + 1
b) Số tự nhiên liền trước số 35 là 34
1000 là 999
b (b Î N*) là b - 1
c) (Sgk)
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đv.
* ?: 28; 29; 30
 99; 100; 101
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất
 Không có số tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp N có vô số phần tử
4. Củng cố: 
 * Bài tập 8 (Tr8 – SGK) : A = { x N / x 5 }
 A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } 
 * Biểu diễn trên tia số:
 0 1 2 3 4 5
	5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ thứ tự trong N
- Làm bài tập 7; 9; 10( SGK – Tr8), bài 10->13 (SBT- Tr5)
 HS khá làm bài 14, 15( SBT)
- Ôn tập về cách ghi, cách đọc số tự nhiên. Đọc trước bài "Ghi số tự nhiên"
* Hướng dẫn bài 10: Điền vào chỗ chấm .., , a là: a + 2; a + 1; a.
Ngày dạy:.
Tiết 3: §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
 ==================
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 
	- HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 .
	- HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán .
* Trọng tâm: HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. 
II. CHUẨN BỊ:
 GV: Giáo án, phấn màu, bảng các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng các số La Mã tứ 1 đến 30.
HS: Ôn tập cách ghi và cách đọc số tự nhiên, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Viết tập hợp N và N* . Làm bài tập 7 (Tr8 – SGK)
HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x mà x Ï N*. HS: ghi A = {0} 
- Làm bài tập 10 (Tr8 – SGK)
3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Số và chữ số.
GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ.
- Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK.
- Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; ; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên.
GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba . chữ số.
GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK.
- Hướng dẫ ... ước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
 ĐVĐ: là phân số, vậy có phải là phân số không ? Ta học qua bài hôm nay.
Hoạt động 1: Khái niệm phân số.
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm phân số đã học ở tiểu học và lấy ví dụ minh họa.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
GV: Nhận xét và chính xác hóa.
Ở tiểu học phân số để ghi lại kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số khác 0.
Ví dụ: Phân số có thể coi là thương của phép chia 1 cho 3. 
Tương tự như vậy, thương của -1 chia cho 3 cũng được thể hiện dưới dạng phân số 
( đọc âm một phần ba).
Vậy : Người ta gọi với a, b Z, b0 là môt phân số, a là tử số (tử), b là mẫu số (mẫu) của phân số.
HS : Chú ý nghe giảng và ghi bài , lấy ví dụ.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số vừa nêu đã được mở rộng như thế nào ?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu # 0.
Hoạt động 2: Ví dụ.
Yêu cầu học sinh quan sát các ví dụ (SGK – trang 5 ).
; ; ; ; ; 
HS : Thực hiện. 
GV: Lấy một vài VD không phải là phân số và giải thích lí do => Nhấn mạnh dạng tống quát.
GV : Yêu cầu học sinh làm ?1. 
Cho ba ví dụ về phân số. Cho biết tử và mẫu của mỗi phân số đó.
HS : Một học sinh lên bảng lấy VD,
 HS khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
GV: - Yêu cầu học dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm 2 bàn
 Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số.
a) ; b) ; c) ; d) ; e) 
HS: - Hoạt động theo nhóm.
 - Nhận xét chéo và tự đánh giá.
GV: Gọi đại diện 1 nhóm trình bày kết quả và giải thích
GV: - Nhận xét và đánh giá chung.
 - Yêu cầu học sinh làm ?3.
Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số không ? Cho ví dụ
HS : Trả lời và lấy ví dụ : 
GV : Đưa ra nhận xét :
1. Khái niệm phân số.
* Ví dụ 1: 
 1: 3 = 
Tương tự: -1 : 3 = 
( đọc âm một phần ba).
* Tổng quát: (a, b Z, b0) là môt phân số.
 a là tử số (tử)
 b là mẫu số (mẫu) 
Ví dụ: ; ; 
2. Ví dụ .
; ; ; ; ; 
là những phân số
?1.
Phân số
Tử
Mẫu
11
43
231
-3
-21
7
?2.
Các phân số : a) ; c) 
?3. Mọi số nguyên có thể viết dưới dạng phân số.
Ví dụ : 
3 = ; -5 = ; -10 = 
* Nhận xét: Với a Î Z có: a = 
4. Củng cố:
- Khắc sâu khái niệm phân số
- Cho HS làm bài tập 1; 2 (tr5, 6 - SGK)
* Bài tập 1 (SGK – Tr5): (Sử dụng bảng phụ)
* Bài tập 2 (SGK – Tr6): 
* Bài tập 4 (SGK – Tr6):
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Nắm chắc khái niệm của phân số.
	- Làm bài tập 3, 5 (Tr6 – SGK); Bài tập 1-> 8 (Tr4 - SBT)
* Hướng dẫn bài tập 5 (SGK): Lưu ý mẫu số phải khác 0, nên với 2 số 0 và -2 ta chỉ có 1 cách viết viết phân số.
	- Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
	- Đọc trước bài: “Phân số bằng nhau”
Ngày dạy: 
 	Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
	- HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
- Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp phân số bằng nhau từ 1 đẳng thức tích.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi làm bài.
* Trọng tâm: Nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ?1, ?2.
	HS: Sgk, Sbt, vở nháp, đọc trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
HS1: Em hãy nêu khái niệm về phân số ? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ g/ 
HS2: 	Làm bài tập 5/tr6 SGK.
3. Bài mới:
ĐVĐ: Ở tiểu học, ta đã biết . Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không ? Ta học qua bài hôm nay.
Hoạt động 1: Định nghĩa
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận ?
HS: 1.6 = 2.3 ( = 6 )
GV: Tương tự với : có 4 . 3 = 6 . 2
Vậy thì với hai phân số và được gọi là bằng nhau khi nào ?. Cho ví dụ minh họa ?.
HS : Trả lời. 
GV : Nhận xét và định nghĩa
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau ?
HS: Lấy VD và giải thích.
GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2.
Hoạt động 2: Các ví dụ
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không ? Vì sao ?
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
GV: Cho HS làm bài ?1
GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân sốđã cho có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm bàn.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao?
GV: Cho HS làm ?2:
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây:
a/ ; b/ 
c/ ; d/	
HS: Trả lời và giải thích.
1. Định nghĩa:
* Ví dụ:
 và nhận thấy : 1 . 6 = 2 . 3
Tương tự: có 4 . 3 = 6 . 2
*Định nghĩa: (SGK)
 = nếu a . d = c . b
2. Các ví dụ.
* Ví dụ 1:
 vì: 3 . 7 (-4) . 5
?1.
a) Vì 1. 12 = 3 . 4 nên 
b) Vì 2 . 8 6 . 3 nên 
c) Vì (-3) . (-15) = 9 . 5 nên 
d) Vì 4 . 9 -12 . 3 nên 
?2. Các cặp phân số  ; ; không bằng nhau. 
Vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia luôn có một tích dương, một tích âm.
* Ví dụ 2: 
Tìm số nguyên x, biết: 
Vì : nên: x . 28 = 4 . 21
=> x = = 3
4. Củng cố: 
- Khắc sâu cách nhận biết hai phân số bằng nhau.
- Cho HS làm bài 6b/tr8 SGK: Tìm x, y Î Z biết:
 b) = => 
- Cho HS làm bài 7a, d/tr8 SGK: Điền số thích hợp vào ô trống
a) = d) = 
- Cho HS làm bài tập 8/tr9 SGK: (Cho HS rút ra nhận xét)
a) Vì a . b = (-b) . (-a) nên = b) Vì (-a) . b = (-b) . a nên = 
* Nhân xét: Nếu đổi dấu cả tử và mẫu của một phân số thì được một phân số bằng phân số đó.
5. Hướng dẫn về nhà:
	- Học thuộc định nghĩa hai phân số bằng nhau.
	- Làm bài tập 6a; 7b, c; 9; 10 / tr8,9 SGK
 - HS khá giỏi làm bài tập 9 -> 16 / tr4 SBT.
	- Chuẩn bị trước bài: “Tính chất cơ bản của phân số” 
	* Hướng dẫn bài 10 (SGK): Nghiên cứu kĩ bài mẫu để áp dụng. 
Từ 3 . 4 = 6. 2 => 
Ngày dạy: 
 TIẾT 71: TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU:
	- Nắm vững tính chất cơ bản của phân số.
- Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
	- Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ.
II. CHUẨN BỊ:
	GV: SGK; SBT; bảng phụ ghi tính chất cơ bản của phân số.
 HS: SGK, học bài và đọc trước bài mới
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
- Làm bài 9/tr9 SGK.
3. Bài mới:
	ĐVĐ: GV trình bày: Từ bài tập 9, dựa vào kết quả = (BT 8 SGK) để viết phân số thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số"
Hoạt động 1: Nhận xét.
*GV : Yêu cầu học sinh làm ?1.
Giải thích vì sao : 
 ;  ; 
*HS: Một học sinh lên bảng thực hiện.
*GV: Nhận xét:
 .(3) : (-4)
  ; 
 .(3) : (-4)
 *HS: Chú ý nghe giảng và ghi bài. 
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
GV: Ta có: 
Tương tự với câu hỏi trên, cho HS trả lời và ghi: 
Hỏi: (-2) là gì của (-4) và (-12) ?
HS: (-2) là ước chung của - 4 và -12
GV: Từ cách làm trên em rút ra kết luận gi?
HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
♦ Củng cố: Làm ?2b
Hoạt động2: Tính chất cơ bản của phân số:(18’)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
HS: Phát biểu.
GV: Ghi với m Z ; m 0
 với n ƯC(a,b)
GV: Từ bài tập của HS2.
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao ?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) ta được phân số ; 
GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
HS: Đọc và trả lời: Ta có thể viết một phân số bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số với -1.
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Hỏi: Phân số mẫu có dương không?
HS: có mẫu dương vì: b 0.
GV: Từ tính chất trên em hãy viết phân số 
 thành 4 phân số bằng nó.
HS: = = ...
GV: Có thể viết được bao nhiêu phân số bằng phân số như vậy?
HS: Có thể viết được vô số phân số.
GV: Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
GV: Giới thiệu: Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
♦ Củng cố: Em hãy viết số hữu tỉ dưới dạng các phân số khác nhau ?
1. Nhận xét.
?1.  Vì: (-1) . (-6) = 2 . 3 
 Vì : (-4) . (-2) = 8 . 1
 Vì : 5 . 2 = (-1) . (-10)
Nhận xét:
 .(3) : (-4)
 ; 
 .(3) : (-4)
?2.
Điền số thích hợp vào ô trống :
 .(-3) :(-5)
 ; 
 .(-3) :(-5)
2. Tính chất cơ bản của phân số.
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
 với m Z và m 0.
Nếu ta nhân cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
 với n ƯC(a, b).
Nhận xét :
Từ tính chất của phân số, ta có thể viết một phân số bất kì có mẫu âm thành mẫu thành phân số bằng nó và mẫu có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với -1.
a, ; b, 
?3.
 =  ; = ;
 = (a, b Z, b < 0)
* Nhận xét :
Mỗi phân số có vô số bằng nó. Chẳng hạn:
Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ
- Làm ?1
- Làm ?2
2. Tính chất cơ bản của phân số: (SGK)
 với m Z ; m 0 với n ƯC(a,b)
- Làm ?3
+ Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
+ Các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, người ta gọi là số hữu tỉ.
	4. Củng cố: (3’)
	- Phát biểu lại tính chất cơ bản của phân số. Làm bài 11/11 SGK.
	- Làm bài tập: Điền đúng (Đ), sai (S) vào các ô trống sau:
	a) 
	5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	+ Học thuộc tính chất cơ bản của phân số và viết dạng tổng quát.
	+ Làm bài tập SGK, bài tập 17, 18, 19, 22, 23, 24/6,7 SBT.
Ngày dạy: 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an so hoc 6 HKI2 cot ha.doc