Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác

Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác

Mục tiêu:

 1. Kiến thức:

 - Phát biểu được khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.

 - Dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.

 - Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

 - Phát biểu được khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.

 2. Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.

 3. Thái độ:

 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.

 

doc 6 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1492Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Hình học lớp 7 - Tiết 61: Tính chất ba đường trung trực của một tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/04/2011
Ngày dạy: /04/ 2011
 Tiết 61: TíNH CHấT BA ĐƯờNG TRUNG TRựC 
CủA MộT TAM GIáC
I/ Mục tiêu:
 1. Kiến thức: 
 - Phát biểu được khái niệm đường trung trực của một tam giác và chỉ rõ mỗi tam giác có ba đường trung trực.
 - Dùng thước kẻ và compa vẽ ba đường trung trực của tam giác.
 - Chứng minh được tính chất: Trong 1 tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.
 - Phát biểu được khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác.
 2. Kĩ năng:
 - Rèn kĩ năng trình bầy, kĩ năng vẽ hình, kĩ năng nhận dạng.
 3. Thái độ: 
 - Cẩn thận, chính xác, tích cực trong học tập.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu, bảng viết sẵn về lý thuyết.
 - HS : Thước thẳng, thước đo độ, compa
III/ Phương pháp dạy học: 
 - Vấn đáp, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Khởi động mở bài:
 	* Kiểm tra bài cũ ( 2phút )
 	? Phát biểu t/c trung trực của đoạn thẳng
 3. HĐ1: Đường trung trực của tam giác ( 15phút )
	- Mục tiêu: HS vẽ được trung trực của tam giác
	- Đồ dùng: Thước thẳng, êke, com pa
	- Các bước tiến hành: 
* ĐVĐ: muốn tìm được điểm cách đều 3 đỉnh của tam giác ta đi vào nội dung bài học hôm nay 
- GV cho HS vẽ đường trung trực của cạnh BC 
- GV giới thiệu đó cũng là đường trung trực của tam giác ABC
? Đường trung trực của tam giác là gì 
? Mỗi tam giác có bao nhiêu đường trung trực ?
- GV lưu ý phần nhận xét cho HS hiểu 
-Yêu cầu HS làm ?1 
- GV hướng dẫn học sinh chứng minh 
+ c/m A thuộc d
? AB = AC => điều gì
+ AM là đường trung tuyến 
? D là gì của BC
? AD là gì 
- GV gọi HS trình bày
- HS vẽ tam giác ABC
- Vẽ trung trực của cạnh BC 
- HS ghi nhớ
- Đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó 
- Mỗi tam giác có 3 đường trung trực 
- HS ghi nhớ
- HS làm ?1 trên phiếu học tập phần vẽ hình, ghi GT, KL
GT
ABC: AB = AC d là trung trực 
KL
d là đg trung tuyến 
- HS c/m theo gợi ý của GV
+ A thuộc d 
- D là trung điểm của BC
- Đường trung tuyến
- HS trình bày
1. Đường trung trực của tam giác 
- a là một đường trung trực của tam giác ABC
- Mỗi tam giác có 3 đường trung trực 
* Nhận xét: SGK - 78 
* Tính chất : 
?1
* Chứng minh:
- Vì AB =AC => A thuộc d 
- Vì d là đường trung trực . Mà D là trung điểm BC => d đi qua đỉnh A và qua trung điểm D nên là đường trung tuyến 
 4. HĐ2: Tính chất 3 đường trung trực của tam giác ( 20phút )
	- Mục tiêu: HS phát biểu được tính chất 3 đường trung trực của tam giác
	- Đồ dùng: Thước thẳng, com pa, êke
	- Các bước tiến hành
- Yêu cầu đọc và làm ?2
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
? Em có nhận xét gì về 3 đường trung trực này
- Đó là nội dung định lý
- Gọi HS đọc định lý
? Hãy ghi GT , KL của định lý
? Nêu cách chứng minh định lý
- GV hướng dẫn theo sơ đồ:
? Muốn chứng minh: OA = OB = OC ta phải c/m điều gì
? Vì sao 0A = OB, 0C = 0D
- Gọi HS trình bày cách chứng minh
- Gv nhận xét, chốt lại kt
- GV giới thiệu nội dung chú ý
- HS đọc ?2
- 1 HS lên bảng vẽ hình
- Cùng đi qua 1 điểm
- HS đọc định lý
- HS ghi GT, Kl
- HS suy nghĩ và làm
- HS trình bày
- HS ghi nhớ
- HS ghi nhớ
2. Tính chất 3 đường trung trực của tam giác
?2
* Định lý( SGK - 78)
GT
ABC, b là đg trung trực của AC, c là đường trung trực của AB, b và c cắt nhau tại 0
KL
0 nằm trên đg trung trực của BC OA = OB = OC
* Chứng minh ( SGK - 79)
* Chú ý ( SGK - 79 )
- Giao điểm của 3 đường trung trực là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác
 4. HĐ3: Luyện tập ( 5phút )
	- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức vào làm bài tập
	- Đồ dùng: 
 	- Các bước tiến hành: 
- Yêu cầu HS đọc bài 52
- Chứng minh định lí: Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường trung trực ứng với cùng một cạnh thì tam giác đó là tam giác cân.
- Để chứng minh tam giác ABC là tam giác cân ta phải làm như thế nào ?
- Cho một HS lên bảng làm
- Đọc đề bài
- HS lắng nghe
+ AB = AC
- Một HS lên bảng làm
3. Luyện tập:
Bài 52 ( SGK - 79 )
Ta có: AM là trung tuyến đồng thời là đường trung trực nên AB = AC
=> ABC cân tại A.
 5. Tổng kết và hướng dẫn về nhà ( 3phút )
 - Học nội dung định lý
 - Làm bài tập 53,54 ( SGK - 80)
 + HD: Bài 53 Vận dụng định lý về trung trực của tam giác.
Ngày soạn: /4/2011
Ngày dạy: /4/2011
 Tiết 62 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiờu:
1 Kiến thức: Củng cố cỏc định lớ về tớnh chất đường trung trực của đoạn thẳng , tớnh chất ba đường trung trực của tam giỏc, 1 số tớnh chất của tam giỏc cõn, tam giỏc vuụng 
2Kĩ năng:
- Rốn luyện kĩ năng vẽ trung trực của tam giỏc vẽ đ trũn ngoại tiếp của tam giỏc , chứng minh ba điểm thẳng hàng và tớnh chất ba đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giỏc vuụng 
Thỏi độ: HS thấy được thực tế ứng dụng của tớnh chất đ trung trực vào cụục sống 
II. Đồ dựng:
* GV: Bảng phụ ghi bài tập định lớ, phiếu học tập của HS. Thước kẻ compa, ờke, phấn màu 
* HS: ễn lại cỏc định lớ tớnh chất tam giỏc cõn vuụng, vẽ trung trực của đoạn thẳng, tam giỏc. Thước kẻ compa ờke 
III/ Phương pháp dạy học: Vấn đáp, phân tích
IV/ Tổ chức giờ học: 
 1. ổn định lớp:
 2. Khởi động mở bài:
 * Kiểm tra bài cũ ( 5 phút )
 	? Phát biểu t/c đường trung trực của đoạn thẳng
3. Các hoạt động dạy học
 - Mục tiêu: HS vận dụng được t/c trung trực của đoạn thẳng vào làm bài tập
	- Đồ dùng: Thước thẳng, êke, compa
	- Các bước tiến hành(35 phút): 
 Hoạt động 2: Luyện tập 
- Cho HS làm bài tập 55 trang 80
- Cho hỡnh. Chứng minh rằng: ba điểm D, B, C thẳng hàng.
- Cho HS vẽ hỡnh
? Nờu cỏch chứng minh B,D,C thẳng hàng
- Yờu cầu một HS lờn bảng làm
- Cho HS nhận xột
- GV chuẩn hoỏ kiến thức
- Đọc đề bài
 +=1800
=1800-2;=1800-2
 ?
- Một HS lờn bảng làm
I/ Luyện tập
Bài 55 SGK/80:
Ta cú: DK là trung trực của AC.
=> DA=DC
=> ADC cõn tại D
=>=1800-2
 =1800-2 (1)
Ta cú: DI: trung trực của AB
=>DB=DA
=>ADB cõn tại D
=> =1800-2
 =1800-2(2)
(1), (2)=>+=
=3600-2(+ )
=3600-2.900=1800
=> B, D, C thẳng hàng
- Cho HS làm bài tập 54 trang 80 SGK
- Yờu cầu ba HS lờn bảng làm 
- Ba HS lờn bảng vẽ
.Bài tập 54 trang 80:
a)	 B
 A
 C
- Theo dừi, hương dẫn HS vẽ hỡnh
- Cho HS nhận xột
- Nhận xột chung
- Vẽ hỡnh
- Nhận xột
- Tiếp thu
b) C
 A B
 B
c)
 A
 C
4/ Củng cố :
- Tớnh chất ba đường trung trực của tam giỏc
5/ Hướng dẫn về nhà(5phỳt)
- Xem lại cỏc bài tập đó sửa
- Làm bài tập 56, 57 trang 80
- Chuẩn bị trước bài: Tớnh chất ba đường cao của tam giỏc

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 61+.doc